Giáo án môn Hóa học 8 tiết 12: Công thức hóa học

*GV: Theo em các CTHH trên cho ta biết được điều gì ?

*GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi trên.

-Yêu cầu HS các nhóm trình bày Tổng kết.

*HS: Thảo luận nhóm (5) và ghi vào giấy nháp:

CTHH cho ta biết:

+Tên nguyên tố tạo nên chất.

+Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất.

+Phân tử khối của chất.

*GV: Yêu cầu HS nêu ý nghĩa CTHH của axít Sunfuric: H2SO4

 

doc6 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 487 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 8 tiết 12: Công thức hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 6 Ngày soạn: 14 . 09 . 2011 Tiết: 12 Ngày dạy: 16 . 09 . 2011 Bài 9: CÔNG THỨC HÓA HỌC I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết: -Công thức hóa học ( CTHH ) dùng để biểu diễn chất , gồm 1 kí hiệu hóa học (đơn chất ) hay 2,3 KHHH ( hợp chất ) với các chỉ số ghi ở chân các kí hiệu. -Lập CTHH khi biết kí hiệu hay tên nguyên tố và số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong phân tử của chất. -Mỗi CTHH chỉ 1 phân tử của chất. Từ CTHH sẽ xác định được những nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố và PTK của chất. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán, sử dụng chính xác ngôn ngữ hóa học khi nêu ý nghĩa CTHH. 3.Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn . II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 1.10, 1.11, 1.12, 1.13 SGK/ 22,23 2. Học sinh: -Đọc SGK / 32,33 12+ - Ôn lại các khái niệm: đơn chất, hợp chất và phân tử. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY Ổn định lớp (1 phút) Kiểm tra vệ sinh lớp và sĩ số lớp Kiểm tra bài cũ (12 phút) *Gọi 1 hs lên bảng làm bài tập 2/tr31 sgk Cho biết hình bên là sơ đồ nguyên tử magie Hãy chỉ ra: Số p trong hạt nhân, số e trong nguyên magie tử, số lớp e và số e lớp ngoài cùng. 20+ Nêu điểm khác và giống nhau giữa nguyên tử magie và nguyên tử canxi *Gọi 1 hs khác lên bảng trả lời - Bài tập 4/tr31 sgk : Chọn các từ hay cụm từ thích hợp Canxi a) Những chất được tạo nên từ hai ...................... trờ lên được gọi là .................. b) Những chất có .................... gồm những nguyên tử cùng loại............... được gọi là ........................ c) ............................. là những chất tạo nên từ một ............... d) .................... là những chất có .................gồm những nguyên tử khác loại e) Hầu hết các .................. có phân tử là hạt hợp thành , còn ............. là hạt hợp thành của ....................... kim loại Đáp án - Bài tập 2: a) Trong hạt nhân có 12p, trong nguyên tử co12e, số lớp e là 3, số e lớp ngoài cùng là 2 b) Khác nhau về số p và số e (ở nguyên tử canxi là 20): giống nhau về số e lớp ngoài cùng (đều là 2) - Bài tập 4: a) Nguyên tố hóa học; hợp chất b) phân tử; liên kết với nhau; đơn chất c) Đơn chất; nguyên tố hóa học d) Hợp chất; phân tử; liên kết với nhau e) Chất; nguyên tử; đơn chất Bài mới *Vào bài : giới thiệu phân tử nước được kí hiệu hóa học là H2O. vậy H2O chính là công thức hóa học. Từ công thức hóa học ta có thể biết được những nguyên tố tạo ra chất và số nguyên tử của mỗi nguyên tố. Vậy làm thế nào để ghi được công thức hóa học của 1 chất. Chúng ta cùng nghiên cứu bài 9: Công thức hóa học Hoạt động của gv – hs Nội dung Bổ sung Hoạt động 1: Tìm hiểu CTHH của đơn chất (7’) *GV: Treo tranh mô hình tượng trưng mẫu khí Hiđro, Oxi và kim loại Đồng. gYêu cầu HS nhận xét: số nguyên tử có trong 1 phân tử ở mỗi đơn chất trên ? *HS: Quan sát tranh vẽ và trả lời: -Khí hiđro và khí oxi: 1 phân tử gồm 2 nguyên tử. -Kim loại đồng: 1 phân tử có 1 nguyên tử. *GV: Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa đơn chất ? *HS: Đơn chất: là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học. *GV: Theo em trong CTHH của đơn chất có mấy loại KHHH ? *HS: Trong CTHH của đơn chất chỉ có 1 KHHH (đó là tên nguyên tố) *GV: Hướng dẫn HS viết CTHH của 3 mẫu đơn chất H2 , O2 , Cu g Giải thích. g CT chung của đơn chất: An . -Yêu cầu HS giải thích các chữ số : A, n *HS: Với A là KHHH n là chỉ số nguyên tử - Nghe và ghi nhớ. ( n =1: không cần ghi ) *GV: Lưu ý HS: + Cách viết KHHH và chỉ số nguyên tử. + Với n = 1: kim loại và phi kim n = 2: phi kim ? Hãy phân biệt 2O với O2 và 3O với O3 . *HS: 2O là 2 nguyên tử oxi còn O2 là 1 phân tử oxi. I. CTHH CỦA ĐƠN CHẤT: -CT chung của đơn chất : An -Trong đó: + A là KHHH của nguyên tố + n là chỉ số nguyên tử -Ví dụ: Cu, H2 , O2 Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của hợp chất . (10’) *GV: Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa hợp chất? *HS: Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. *GV: Vậy trong CTHH của hợp chất có bao nhiêu KHHH ? *HS: Trong CTHH của hợp chất có 2 KHHH trở lên. *GV: Treo tranh: mô hình mẫu phân tử nước, muối ăn gyêu cầu HS quan sát và cho biết: số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của các chất trên ? *HS: Quan sát và nhận xét: + Trong 1 phân tử nước có 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi. + Trong 1 phân tử muối ăn có 1 nguyên tử natri và 1 nguyên tử clo. *GV: Giả sử KHHH của các nguyên tố tạo nên chất là: A, B,C, và chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố lần lượt là: x, y, z, gVậy CT chung của hợp chất được viết như thế nào ? *HS: CT chung của hợp chất có thể là: AxBy hay AxByCz *GV: Theo em CTHH của muối ăn và nước được viết như thế nào? *HS: NaCl và H2O *GV: Cho hs làm bài tập vận dụng *Bài tập 1: Viết CTHH của các chất sau: a/ Khí mêtan gồm: 1C và 4H. b/ Nhôm oxit gồm: 2Al và 3O. c/ Khí clo hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? *GV: Cho hs thảo luận nhóm nhỏ Yêu cầu HS lên bảng sửa bài, các nhóm nhận xét và sửa sai. *HS: Thảo luận nhóm nhỏ và làm a/ CH4 b/ Al2O3 c/ Cl2 -Đơn chất là: Cl2 -Hợp chất là: CH4, Al2O3 *GV: Em hãy phân biệt 2CO với CO2 . gCác em có thể biết được điều gì qua CTHH của 1 chất ? Chúng ta sang phần 3 II. CTHH CỦA HỢP CHẤT : -CT chung của hợp chất: AxBy hay AxByCz -Trong đó: + A,B,C là KHHH của các nguyên tố + x,y,z lần lượt là chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử hợp chất . -Ví dụ: NaCl, H2O Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của CTHH (13’) *GV: Theo em các CTHH trên cho ta biết được điều gì ? *GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi trên. -Yêu cầu HS các nhóm trình bày g Tổng kết. *HS: Thảo luận nhóm (5’) và ghi vào giấy nháp: CTHH cho ta biết: +Tên nguyên tố tạo nên chất. +Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất. +Phân tử khối của chất. *GV: Yêu cầu HS nêu ý nghĩa CTHH của axít Sunfuric: H2SO4 *HS: CT H2SO4 cho ta biết: + Có 3 nguyên tố tạo nên chất là: Hiđro, Lưu huỳnh và Oxi. + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất là: 2H, 1S và 4O. + PTK là 98 đ.v.C *GV: Yêu cầu HS khác nêu ý nghĩa CTHH của P2O5 gChấm điểm. *HS: Hoạt động cá nhân: + Có 2 nguyên tố tạo nên chất là: photpho và oxi. + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử : 2P và 5O. + PTK là: 142 đ.v.C III. Ý NGHĨA CỦA CTHH Mỗi CTHH Chỉ 1 phân tử của chất, cho biết: + Tên nguyên tố tạo nên chất. + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất. + Phân tử khối của chất. Hoạt động 4: Củng cố và luyện tập ( 10’) *GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học qua hệ thống câu hỏi: ?Viết CT chung của đơn chất và hợp chất ? CTHH có ý nghĩa gì . ĐÁP ÁN *CT chung của đơn chất : An -Trong đó: + A là KHHH của nguyên tố + n là chỉ số nguyên tử *CT chung của hợp chất: AxBy hay AxByCz -Trong đó: + A,B,C là KHHH của các nguyên tố + x,y,z lần lượt là chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử hợp chất . *Ý Nghĩa CTHH Chỉ 1 phân tử của chất, cho biết: + Tên nguyên tố tạo nên chất. + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất. + Phân tử khối của chất. -Bài tập 1: Tìm chỗ sai trong các CTHH sau và sửa lại CTHH sai. a. Đơn chất: O2,cl2, Cu2, S,P2, FE, CA và pb. b. Hợp chất:NACl, hgO, CUSO4 và H2O. -Bài tập 2: Hoàn thành bảng sau: CTHH Số nguyên tử của nguyên tố PTK của chất SO3 CaCl2 2Na,1S,4O 1Ag,1N,3O -Hướng dẫn HS dựa vào CTHH tìm tên nguyên tố, đếm số nguyên tử của nguyên tố trong 1 phân tử của chất. ?PTK của chất được tính như thế nào -Yêu cầu HS sửa bài tập và chấm điểm. *HS: Làm bài tập và xung phong Bài tập 1: Câu CTHH sai Sửa lại a. Đơn chất O2 O2 cl2 Cl2 Cu2 Cu P2 P FE Fe CA Ca pb Pb b. Hợp chất NACl NaCl hgO HgO CUSO4 CuSO4 Bài tập 2: CTHH Số nguyên tử của nguyên tố PTK của chất SO3 1S , 3O 80 CaCl2 1Ca , 2Cl 111 Na2SO4 2Na,1S,4O 142 AgNO3 1Ag,1N,3O 170 *CT chung của đơn chất : An -Trong đó: + A là KHHH của nguyên tố + n là chỉ số nguyên tử *CT chung của hợp chất: AxBy hay AxByCz -Trong đó: + A,B,C là KHHH của các nguyên tố + x,y,z lần lượt là chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử hợp chất . *Ý Nghĩa CTHH Chỉ 1 phân tử của chất, cho biết: + Tên nguyên tố tạo nên chất. + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất. + Phân tử khối của chất. Bài tập 1: Câu CTHH sai Sửa lại a. Đơn chất O2 O2 cl2 Cl2 Cu2 Cu P2 P FE Fe CA Ca pb Pb b. Hợp chất NACl NaCl hgO HgO CUSO4 CuSO4 Bài tập 2: CTHH Số nguyên tử của nguyên tố PTK của chất SO3 1S , 3O 80 CaCl2 1Ca , 2Cl 111 Na2SO4 2Na,1S,4O 142 AgNO3 1Ag,1N,3O 170 5. Dặn dò (2’) -Học bài. -Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 33,34 . -Đọc bài 10 SGK / 35,36 IV. Rút kinh nghiệm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctiet 12.doc