Giáo án môn học Số học khối 6 (cả năm)

I. Mục tiêu:

- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lí giá trị biểu thức.

- Luyện tập dạng toán tìm x.

- Luyện tập các bài toán đố có nội dung thực tế trong đó trọng tâm là ba bài toán cơ bản về phân số và vài dạng toán khác như chuyển động, nhiệt độ .

- Giáo dục ý thức áp dụng kiến thức và kỹ năng giải bài toán vào thực tiễn.

II. Chuẩn bị:

- Hs chuẩn bị như phần hướng dẫn học ở nhà của tiết trước

III. Hoạt động dạy và học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Dạy bài mới:

 

doc196 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn học Số học khối 6 (cả năm), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1: Củng cố thứ tự thực hiện phép tính và quy tắc trừ số nguyên: Gv: Hãy xác định thứ tự thực hiện các phép tính? Gv: Tương tự với câu b. HĐ2: Vận dụng phép trừ số nguyên vào bài toán thực tế: Gv: Tại sao năm sinh và mất của nhà bác học lại có dấu “-”phía trước? Gv: Để tính tuổi thọ khi biết năm sinh và năm mất ta thực hiện thế nào? HĐ3: Củng cố quy tắc trừ số nguyên với hình thức khác ( tính giá trị bểu thức: x – y). Gv: Ô thứ nhất của dòng cuối cùng (x –y) phải điền như thế nào? Gv: Tương tự với các ô còn lại. HĐ4: Tìm số chưa biết áp dụng quy tắc trừ số nguyên Gv: Số x trong các câu của bài tập 54 là số gì trong phép cộng? Gv: Tìm x như tìm số hạng chưa biết. Gv: Lưu ý hs có thể giải bằng cách tính nhẩm, rồi thử lại. Hs: Thực hiện phép trừ trong () ( chuyển phép trừ thành cộng số đối). Hs: Vì nhà bác học sinh và mất trước công nguyên. Hs: Thực hiện như phần bên (năm mất – năm sinh) Hs: Lấy giá trị của x trừ giá trị tương ứng của y theo quy tắc trừ số nguyên. Hs: số hạng chưa biết. Hs: x = 0 – 6 = 0 + (-6) = 6 - Tương tự cho các câu còn lại. BT 51 (sgk: tr 82). a. 5 – (7 – 9) = 5 – (-2) = 5 + 2 = 7. b. Tương tự. BT 52 (sgk: tr 82). - Tuổi thọ của Acsimét là: (-212) – (-287) = -212 + 287 = 287 – 212 = 75. BT 53 (sgk: tr 82). - Giá trị biểu thức x – y lần lượt là: ( -9; -8; -5; -15). BT 54 ( sgk: tr 82). - Tìm x, biết: a/ x = 1 ; b/ x = -6. c/ x = -6 Củng cố: - Bài tập 81, 82 (sbt): a/ 8 – (3 – 7) ; b/ (-5) – (9 – 12) ; c/ 7 – (-9) – 3 ; d/ (-3) + 8 – 1 - Bài tập 55 ( sgk: tr 83). Hướng dẫn học ở nhà: - Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi như sgk: tr 83. - Chuẩn bị bài 8 “Quy tắc dấu ngoặc”. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 51 Bài 8: QUY TẮC DẤU NGOẶC Mục tiêu: - Hs hiểu và biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc. - Biết khái niệm tổng đại số. Chuẩn bị: - Hs xem lại các quy tắc cộng, trừ hai số nguyên. Hoạt động dạy và học: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1: Gv đặt vấn đề như sgk, suy ra cần phải cẩn thận như thế nào? Gv: Hình thành quy tắc qua các ví dụ là các? sgk. Gv: Củng cố: tìm số đối của một số nguyên, tính tổng và so sánh hai số nguyên qua?1. Gv: Sau khi so sánh số đối của tổng với tổng các số đối em có nhận xét gì? HĐ2: Hình thành quy tắc tương tự với?2 (dấu ngoặc dựa vào phân tích phép biến đổi phép biến đổi và kết quả nhận được). Gv: Nhận xét điểm khác nhau của (1) và (2). Gv: Tương tự kiểm tra với câu b. Gv: Qua trên, ta có thể rút ra quy tắc dấu ngoặc như thế nào? Gv: Áp dụng tính nhanh như ví dụ. HĐ3: Giới thiệu tổng đại số và thực tế ứng dụng quy tắc dấu ngoặc vào tổng đại số. Gv: Em hiểu thế nào là một tổng? Gv: Giới thiệu tổng đại số Gv: Hình thành qua các bước như sgk. Gv: Nếu thay đổi vị trí của các số hạng trong tổng đại số thì kết quả có thay đổi không ? Gv: Giới thiệu phần nhận xét. Hs: Nghe giảng. Hs: Thực hiện?1 -Tìm số đối các số đã cho. - Thực hiện phép cộng số nguyên và so sánh theo yêu cầu sgk. Hs: Kết quả bằng nhau. Hs: Tính: 7 + (5 -13) (1) Và 7 + 5 +(-13) (2) Hs: Nhận xét sự thay đổi dấu. Hs:Thực hiện tương tự như trên. Hs: Thực hiện ví dụ. - Tương tự với?3. Hs: Tổng thừơng chỉ kết quả của một hoặc một dãy các phép cộng. Hs: Chuyển phép trừ thành cộng trong tổng đại số và thực hiện như việc cộng các số nguyên. Hs: Không thay đổi (nhưng phải thay đổi kèm phần dấu của chúng) Hs: Tìm ví dụ minh hoạ. I. Quy tắc dấu ngoặc: - Quy tắc: (sgk: tr 84). Vd: Tính nhanh: a/ (768 – 39) – 768. b/ (-1 579) – (12 – 1 579). II. Tổng đại số: - Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên đựơc gọi là một tổng đại số. Ta có thể: + Thay đổi vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng. + Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu “-”thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc. VD1: 97 – 150 - 47 = 97 – 47 – 150 = -100. VD2: 284 – 75 – 25 = 284 – (75 + 25) = 284 - 100 = 184 Củng cố: - Nhấn mạnh quy tắc có thể thực hiện theo hai chiều. - Bài tập 57c, 58a, 60a (sgk: tr 85). Hướng dẫn học ở nhà: - Vận dụng quy tắc đã học hoàn thành các bài tập còn lại (sgk: tr 85). - Chuẩn bị tiết luyện tập Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 52 LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Củng cố và vận dụng quy tắc dấu ngoặc vào bài tính cụ thể. - Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên. - Rèn luyện tính cẩn thận chính xác. Chuẩn bị: - Hs: xem quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc dấu ngoặc. Hoạt động dạy và học: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu quy tắc dấu ngoặc? -Áp dụng tính tổng: a/ (-17) + 5 + 8 + 17 b/ 30 + 12 + (-20) + (-12). Dạy bài mới: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1: Áp dụng quy tắc dấu ngoặc, bỏ ngoặc để thực hiện tính nhanh. Gv: Yêu cầu hs phát biểu lại quy tắc dấu ngoặc. Gv: Em hãy xác định thứ tự các bước thực hiện tính tổng bài 57. HĐ2: Thực hiện rút gọn biểu thức đại số có chứa chữ. Gv: Đơn giản biểu thức đã cho là ta phải làm gì? Gv: Khẳng định lại các bước thực hiện. HĐ3: Tính nhanh áp dụng quy tắc dấu ngoặc. Gv: Thực hiện tương tự: giới thiệu đề bài, yêu cầu hs xác định các bước thực hiện. Gv: Chú ý khẳng định lại quy tắc dấu ngoặc được áp dụng theo hai chiều khác nhau nhằm tính nhanh bài toán. HĐ4: Tiếp tục củng cố quy tắc dấu ngoặc với mức độ cao hơn và theo hai chiều (có tính kết hợp). Gv: Thực hiện tương tự như HĐ3. Hs: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc. Hs: Thực hiện bỏ ngoặc theo quy tắc và kết hợp để tính nhanh. Hs: Làm cho biểu thức được “gọn” trở lại. Hs: Nghe giảng và thực hiện tương tự. Hs: Thực hiện bỏ ngoặc theo quy tắc và kết hợp các số hạng để tính nhanh. Hs: Thực hiện như trên. - Chú ý sự thay đổi dấu theo hai chiều với dấu ngoặc. BT 57 (sgk: tr 85). c/ (-4) + (-44) + (-6) + 440. = -4 – 440 -6 + 440. = (440 – 440) – (4 + 6). = -10. d/ ( -5) + (-10) + 16 + (-1) = 0 BT 58 ( sgk: tr 85). a/ x + 22 + (-14) + 52 = x + ( 22 – 14 + 52) = x + 60. b/ (-90) – (p + 10) + 100 = - p. BT 59 (sgk : tr 85). a/ (2736 – 75) – 2736 = (1736 – 2736) – 75 = -75. b/ (-2 002) – (57 – 2 002) = - 57. BT 60 (sgk: tr 85). a/ (27 + 65) + (346 – 27 - 65) = 27 + 65 + 346 – 27 – 65 = (27 – 27) + (65 – 65) + 346 = 346. b/ (42 – 69 + 17) – (42 +17) = - 69. Củng cố: - Ngay mỗi phần bài tập có liên quan. Hướng dẫn học ở nhà: - Giải tương tự như trên với các bài tập sau: Tính tổng: (-3) + (-350) + (-7) + 350. Đơn giản biểu thức: (-75) – (m + 20) + 95. Tính giá trị biểu thức: x + b + c, biết: x = - 3, b = -4, c = 2. - Ôn tập toàn bộ kiến thức hình học và đại số (như phần giới hạn của giáo viên) chuẩn bị cho kiểm tra HKI. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 53,54 KIỂM TRA HKI (cả số và hình) Mục tiêu: - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thứ trọng tâm trong chương trình học kì I cả số học và hình học. - Kiểm tra đánh giá khả năng học tập của học sinh làm cở sở cho việc phấn đấu ở HKII. - Rèn luyện tính cẩn thận, lựa chọn kiến thức áp dụng chính xác cho các dạng bài tập trong một học kì. Chuẩn bị: - Hs: Ôn tập và hệ thống lại taòn bộ kiến thức ở HKI. Đề kiểm tra và đáp án: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 55 ÔN TẬP HỌC KÌ I Mục tiêu: - Ôn tập các kiến thức căn bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N, N*, Z, số và chữ số . Thứ tự trong N, trong Z, số liền trước, liền sau. Biểu diễn một số trên trục số. - Ôn tập về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố, hợp số, các ước chung, bội chung, ƯCLN, BCNN. - Rèn luyện kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số, tìm các số trong một tổng chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9, tìm ƯCLN, BCNN của 2 hay nhiều số. - Rèn luyện khả năng hệ thống hóa và vận dụng vào bài toán thực tế cho hs. Chuẩn bị: - Hs xem lại các kiến thức có liên quan như mục tiêu. Hoạt động dạy và học: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1: Ôn tập chung về tập hợp. Gv: Cách viết tập hợp thường dùng? Kí hiệu ? Gv: Tìm ví dụ? Gv: Mỗi phần tử của tập hợp được ngăn cách như thế nào? Gv: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? HĐ2: Củng cố khái niệm tập con. Gv: Khi nào tập hợp A được gọi là con của tập hợp B? Gv: Xác định tập con ở ví dụ bên? Tại sao? Gv: Thế nào là hai tập hợp bằng nhau? Gv: Chú ý tìm phản ví dụ. HĐ3: Củng cố giao các tập hợp: Gv: Giao của hai tập hợp là gì? Cho ví dụ? HĐ4: Củng cố các tập số đã học và mối quan hệ giữa chúng. Gv: Thế nào là N, tập N*, tập Z? biểu diễn các tập hợp đó? Gv: Xác định mối quan hệ giữa chúng? HĐ5: Củng cố cách biểu diễn trên trục số và tính chất liền trước, liền sau. Gv: Trên trục số làm sao xác định số lớn hay bé hơn số kia? HĐ6: Củng cố dấu hiệu chia hết dựa theo bài tập như phần ví dụ bên. Gv: Lưu ý giải thích tại sao. Gv: Củng cố cách tìm số nguyên tố hợp số dựa vào tính chất chia hết của tổng và các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9. HĐ 7:Củng cố phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Tìm ƯLN, BCNN Hs: Diễn đạt cách viết, dạng kí hiệu. Hs: Vd: A = . Hs: Ngăn cách giữa số là dấu “;”, chữ là dấu “,”. Hs: Trả lời và tìm ví dụ minh họa. Hs: Trả lời theo như định nghĩa đã học. Hs: Thục hiện như phần bên. Hs: AB và BA. Hs: Trả lời như định nghĩa Và thực hiện ví dụ như phần bên. Hs: Trả lời theo định nghĩa và viết dạng ký hiệu tập hợp như bên. Hs: N* N Z. Hs: Nêu tính chất thứ tự trong N. Z.Cho ví dụ. Hs: Dựa theo vị trí bên phải hay bên trái trên trục số. Hs: Thực hiện bài tập: - Cho các số: 160; 534 ; 2511; 48 309; 3825. a. Số nào chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9. b. Số nào chia hết cho cả 2 và 5. - Hs: Làm các ví dụ như phần bên. Hs: Thực hiện tương tự các bài tập đã giải ( phần số nguyên tố). Hs: Trình bày quy tắc tìm ƯCLN, BCNN - Áp dụng vào bài tập như ví dụ tìm BC, ƯC thông qua tìm ƯCLN, BCNN. I. Ôn tập chung về tập hợp: a. Cách viết tập hợp, kí hiệu: Vd: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4? b. Số phần tử của tập hợp: Vd: Tập hợp các số tự nhiên x sao cho: x + 5 = 3. c. Tập hợp con: Vd: A = . B = . Suy ra: AB. d. Giao của hai tập hợp: Vd: A = , B = . AB = . II. Tập N, tập Z: a. Khái niệm về tập N, tập Z. N = . N* = . Z = . b. Thứ tự trong tập hợp N, trong Z 0 1 2 3 -1 -2 -3 III. Ôn tập về tính chất hcia hết và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số: VD1: Điền chữ số vào dấu * để: a/ 1*5* chia hết cho 5 và 9? b/ *46* chia hết cho 2, 3, 5 và 9. VD2: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số? Giải thích? a) 717 = a b) 6. 5 + 9. 31 = b. c) 3. 8. 5 – 9. 13 = c. IV.Ôn tập về ƯC, BC, ƯCLN, BCNN Vd: Cho 2 số: 90 và 252. a) Tìm BCNN suy ra BC. b) Tìm ƯCLN suy ra ƯC. Củng cố: - Ngay mỗi phần lí thuyết có liên quan.( Có thể bổ sung BT 11, 15, 23 (sbt: tr 5, 57) Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập lại các kiến thức đã ôn. - Làm các câu hỏi: Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng hai số nguyên, qui tắc dấu ngoặc. Dạng tổng quát các tính chất phép cộng trong Z. - Bài tập: Tìm x biết: a) 3(x + 8) = 18 ; b) (x + 13):5 = 2 ; c) 2 + (-5) = 7. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 56 ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiếp) Mục tiêu: - Ôn tập qui tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng, trừ số nguyên, qui tắc dấu ngoặc, ôn tập các tính chất phép cộng trong Z. - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, giá trị của biểu thức, tìm x. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị: - Hs: Chuẩn bị các câu hỏi về nhả gv cho ở tiết trước. Hoạt động dạy và học: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tập hợp N, N*, Z ? Hãy biểu diễn các tập hợp đó? - Số nguyên a lớn hơn 5, a có chắc là số nguyên dương không ? - Số nguyên b nhỏ hơn 1, số b có chắc là số nguyên âm không? Dạy bài mới: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1: Củng cố định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên và cách tìm. Gv: Định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên a? Gv: Vẽ trục số minh họa. HĐ2: Quy tắc cộng hai số nguyên cùng, khác dấu và ứng dụng vào bài tập. Gv: Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên âm? - Thực hiện ví dụ? Gv: Tương tự với hai số nguyên không cùng dấu. Gv: Chú ý: số nguyên có thể chúng bao gồm hai phần: phần dấu và phần số HĐ3: Quy tắc trừ hai số nguyên: Gv: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta thực hiện như thế nào? -Nêu công thức tổng quát? Gv: Củng cố qui tắc dấu ngoặc qua bài tập. HĐ4: Củng cố, ứng dụng tính chất của phép cộng trong Z. Gv: Phép cộng trong Z có những tính chất gì? - Nêu dạng tổng quát? - Điểm giống và khác nhau đối với phép cộng trong N? Gv: Củng cố thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức số như ví dụ bên Hs: Trả lời theo định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên. - Tìm ví dụ. Hs: Phát biểu qui tắc và thực hiện ví dụ bên. Hs: Thực hiện tương tự như trên. Hs: Phát biểu qui tắc trừ hai số nguyên. - Viết công thức tổng quát như phần bên. Hs: Thực hiện tương tự như trên. Hs: Trình bày các tính chất trong Z và nêu dạng tổng quát như lý thuyết đã học. - Điển khác biệt là cộng với số đối. Hs: Trình bày thứ tự thực hiện và áp dụng vào bài tập ví dụ. I. Ôn tập các qui tắc cộng, trừ số nguyên: 1. Giá trị tuyệt đối của số nguyên a: 2. Phép cộng trong Z: a) Cộng hai số nguyên cùng dấu: Vd: (-15) + (-20) = - 35. (+19) + (+31) = 50. + = 40. b) Cộng hai số nguyên khác dấu: Vd: (-30) + (+10) = -20. (-15) + (+40) = 30. (-12) + = 38. 3. Phép trừ trong Z: Vd: 15 – ( -20) = 35. -28 – (+12) = -40. * a - b = a + (-b). 4. Quy tắc dấu ngoặc: Vd: (-90) – (a – 90) + (7 – a). II. Ôn tập các tính chất phép cộng trong Z: VD1: Thực hiện phép tính: a. (52 + 12) – 9. 3. b. 80 – (4. 52 – 3. 23). c. . d. (-219) – (-229) + 12. 5. VD2: Tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn: -40 < x < 5. Củng cố: - Ngay sau mỗi phần lí thuyết có liên quan. - BT: Tìm số nguyên a, biết: = 3 ; = 0 ; = - 1 ; = . Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập lại phần lí thuyết vừa ôn. - Làm các bài tập SBT: 104 (sbt: tr 15) ; 57(sbt: tr 60); 86 (sbt: tr 64) ; 162, 163 (sbt: tr 75). Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 57 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I (phần số học) Mục tiêu: Chuẩn bị: Hoạt động dạy và học: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng Củng cố: Hướng dẫn học ở nhà: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 58 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I (phần số học(tiếp)) Mục tiêu: Chuẩn bị: Hoạt động dạy và học: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng Củng cố: Hướng dẫn học ở nhà: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 59 Bài 9: QUY TẮC CHUYỂN VẾ – LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Hs hiểu và vận dụng đúng các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại, nếu a = b thì b = a. - Củng cố cho hs qui tắc dấu ngoặc, tính chất đẳng thức và giới thiệu qui tắc chuyển vế trong bất đẳng thức. - Hs hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu ngoặc để tính nhanh, tính hợp lí. - Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. Chuẩn bị: - Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có klhối lượng bằng nhau. Hoạt động dạy và học: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1: Giới thiệu các tính chất của đẳng thức qua?2 Gv: Sử dụng H.50. Yêu cầu hs nhận biết điểm khác nhau và giống nhau ở mỗi cân. Gv: Chốt lại vấn đề từ H. 50 liên hệ suy ra các tính chất của đẳng thức (chú ý tính chất hai chiều của vấn đề) HĐ 2: Vận dụng tính chất hướng dẫn hs biến đổi và giải thích. Gv: Yêu cầu hs nhẩm tìm x và thử lại. Gv: Vận dụng tính chất đẳng thức vừa học, trình bày bài giải mẫu. Gv: Yêu cầu hs giải thích các bước giải của giáo viên Chú ý: x + 0 = x. HĐ3: Hình thành quy tắc chuyển vế: Gv: Yêu cầu hs thảo luận với từ sự thay đổi của các đẳng thức sau: x – 2 = 3 suy ra x = 3 + 2. x + 4 = -2 suy ra x = -2 – 4 Gv: Ta có thể rút ra nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức? Gv: Giới thiệu quy tắc như sgk. Gv: Hướng dẫn vd tương tự sgk chú ý: dấu của phép tính và dấu của số hạng nên chuyển thành một dấu rồi mới thực hiện chuyển vế. Hs: Quan sát H.50 ( từ trái sang phải và ngược lại) và trả lời câu hỏi?1. Hs: Xác định đâu là đẳng thức, vế trái, vế phải trong các đẳng thức phần tính chất sgk. Hs: Làm?2 theo yêu cầu giáo viên. Hs: Quan sát các bước trình bày bài giải và giải thích tính chất được vận dụng. Hs: Quan sát sự thay đổi các số hạng khi chuyển vế trong một đẳng thức và rút ra nhận xét. Hs: Phát biểu lại quy tắc chuyển vế. Hs: Làm?3 tương tự ví dụ Hs: Đọc phần nhận xét sgk, chú ý phép trừ trong Z cũng đúng trong N I. Tính chất của đẳng thức: - Nếu a = b thì a + c = b + c. - Nếu a + c = b + c thì a = b. - Nếu a = b thì b = a. II. Ví dụ: - Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = -2. III. Quy tắc chuyển vế: - Quy tắc: Khi chuyển một số hạng từ vêá này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “-”và dấu “-”đổi thành dấu “+”. Vd: Tìm số nguyên x, biết: x + 8 = (-5) + 4. x + 8 = -1. x = (-1) – 8. x = - 9 Củng cố: - Vấn đề đặt ra ở đầu bài. - Bài tập 61a, 62b, 64b tương tự ví dụ. - BT 66 (sgk: tr 87): x = - 11. - BT 67 (sgk: tr 87): a) – 149 ; b) -18 ; c) – 10 ; d) 10 ; e) – 22. ( Củng cố quy tắc dấu ngoặc và thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức toán). - BT 70, 71 (sgk: tr 88): giải tương tự BT 67. Hướng dẫn học ở nhà: - Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk. - Chuẩn bị bài 10 “Nhân hai số nguyên khác dấu “ Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 60 Bài 10: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU Mục tiêu: - Hs biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp. - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu. Chuẩn bị: Hoạt động dạy và học: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu quy tắc chuyển vế? BT 63 (sgk: tr 87). - Phát biểu quy tắc dấu ngoặc? BT 66 ( sgk:tr 87). Dạy bài mới: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1: Tích của hai số nguyên khác dấu: Gv: Yêu hs lần thực hiện các bài tập?1, 2, 3. - Chú ý: Chuyển từ phép nhân hai số nguyên thành phép cộng số nguyên (tương tự số tự nhiên). Gv: Có thể gợi ý để hs nhận xét?3 theo hai ý như phần bên. Gv: Qua các bài tập trên khi nhân hai số nguyên khác dấu ta có thể tính nhanh như thế nào? HĐ2: Giới thiệu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Gv: Qua trên gv chốt lại vấn đề, đó chính là quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Yêu cầu hs phát biểu quy tắc? Gv: Khi nhân số nguyên a nào đó với 0 ta được kết quả thế nào? Cho ví dụ? Gv: Giới thiệu ví dụ sgk về bài toán thực tế nhân hai số nguyên khác dấu. Gv: Hướng dẫn xác định “giả thiết và kết luận “ và cầu hs tìm cách giải quyết bài tóan (có thể không theo sgk) Gv: Giới thiệu phương pháp sgk sử dụng. Gv: Áp dụng quy tắc vừa học giải BT?4 tương tự. Hs:Thưc hiện các bài tập?1,2 sgk, trình bày tương tự phần bên. Hs: BT?3 hs nhận xét theo hai ý: - Giá trị tuyệt đối của một tích và tích các giá trị tuyệt đối. - Dấu của tích hai số nguyên khác dấu. Hs: Trình bày theo nhận biết ban đầu. Hs: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu tương tự sgk. Hs: Kết quả bằng 0. Ví dụ: (-5). 0 = 0. Hs: Đọc ví dụ sgk: tr 89. Hs: Tìm hiểu bài và có giải theo cách tính tiền nhận được với số sản phẩm đúng trừ cho số tiền phạt. Hs: Giải nhanh?4 theo quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. I. Nhận xét mở đầu: ?1: Hoàn thành phép tính: (-3). 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12 ?2: Theo cách trên: (-5). 3 = - 15. 2. (-6) = - 12. ?3 : Giá trị tuyệt đối của một tích bằng tích các giá trị tuyệt đối. - Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu “–”( luôn là một số âm). II. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: - Quy tắc: - Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “–”trước kết quả nhận được. * Chú ý: Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0. Củng cố: - Bài tập: 73a, b ; 75 ; 77 (ssgk: tr 89) Hướng dẫn học ở nhà: - Học lý thuyết như phần ghi tập . - Hoàn thành các bài tập còn lại: (Sgk: tr 89). - Chuẩn bị bài 11 “Nhân hai số nguyên cùng dấu “ Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 61 Bài 11: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU Mục tiêu: - Hs hiểu quy tắc nhân hai số nguyên. - Biết sử dụng quy tắc dấu để tính tích của hai số nguyên. Chuẩn bị: - Hs xem lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Hoạt động dạy và học: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? BT 76 (sgk: tr 89). - Nếu tích của hai số nguyên là số âm thì hai thừa số đó có dấu như thế nào với nhau? Dạy bài mới: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1: Nhân hai số nguyên dương: Gv: Nhân hai số nguyên dương tức là nhân hai số tự nhiên khác không. HĐ2: Nhân hai số ngyên âm: Gv: Hướng dẫn : - Nhận xét điển giống nhau ở vế trái mỗi đẳng thức của BT?2? - Tương tự tìm những điểm khác nhau? Gv: Hãy dự đóan kết quả của hai tích cuối? Gv: Rút ra quy tắc nhân hai số nguyên âm. Gv: Củng cố qua ví dụ, nhận xét và BT?3. - Giải theo quy tắc vừa học Gv: Khẳng định lại: tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương. HĐ3: Kết luận chung về quy tắc nhân hai số nguyên: Gv: Hương dẫn hs tìm ví dụ minh họa cho các kết luận sgk Gv: Đưa ra các ví dụ tổng hợp các quy tắc nhân vừa học và đặt câu hỏi theo nội dung bảng nhân dấu (sgk: tr 91). Gv: Củng cố quy tắc nhân dấu qua BT?4 Hs: Làm?1 ( nhân hai số tự nhiên). Hs: Quan sát các đẳng thức ở bài tập?2 và trả lời các câu hỏi của gv. - Vế trái có thừa số thứ hai (-4) giữ nguyên, - Thừa số thứ nhất giảm dần từng đơn vị và kết quả vế phải giảm đi (-4) ( nghĩa là tăng 4). Hs: (-1). (-4) = 4. (-2). (-4) = 8. Hs: Phát biểu quy tắc tương tự sgk. Hs: Đọc ví dụ (sgk: tr 90), nhận xét và làm?3. Hs: Đọc phần kết luận sgk: tr 90, mỗi kết luận tìm một ví dụ tương ứng. Hs: Thực hiện các ví dụ và rút ra quy tắc nhân dấu như sgk. Hs: Làm?4: a/ Do a > 0 và a. b > 0 nên b > 0 (b là số nguyên dương) b/ Tương tự. I. Nhân hai số nguyên dương: ?1: Tính. a/ 12. 3 ; b/ 5. 120. II. Nhân hai số nguyên âm: Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng Vd: (-15). (-6) = 15. 6 = 90. * Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương. III. Kết luận: a. 0 = 0. a = 0. Nếu a, b cùng dấu thì a. b = . Nếu a, b khác dấu thì a. b = -( ). * Chú ý: (sgk: tr 91). Củng cố: - Những điều cần chú ý như phần cuối (sgk: tr 91) - Bài tập 78 (sgk : tr 91): Vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng, khác dấu. - Bài tập 80 (sgk: tr 91), BT 82 (sgk: tr 92) Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc quy tắc về dấu khi nhân số nguyên. - Xem phần “Có thể em chưa biết “(sgk: tr 92). - Chuẩn bị bài tập “luyện tập” (sgk: tr 93). Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 62 LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Hs củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặt biệt quy tắc dấu (âm x âm = dương). - Rèn luyện kỷ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân. - Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên. Chuẩn bị: - Hs: Bài tập luyện tập (sgk: tr 92, 93). Hoạt động dạy và học: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng, khác dấu, nhân với số 0? - Bài tập 79 (sgk: tr 91). - Quy tắc về dấu trong phép nhân hai số nguyên? BT 83 (sgk: tr 92). Dạy bài mới: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1: Củng cố quy tắc về dấu khi nhân số nguyên (bình phương số nguyên). Gv: Bình phương của số b nào đó nghĩa là gì? Gv: Bình phương của một số nguyên b bất kỳ sẽ mang dấu gì? Gv: Khẳng định lại vấn đề vừa nêu và yêu cầu hs tìm ví dụ minh họa. HĐ2: Củng cố vận dụng quy tắc nhân số nguyên: Gv: Tìm điểm giống, khác nhau trong hai quy tắc trên Gv: Có thể hướng dẫn hs nhân phần dấu rồi nhân phần số. HĐ3: Quy tắc nhân dấu tương tự quy tắc chia dấu: Gv: Bằng cách nào để điền số thích hợp vào các ô trống. Gv: Liên hệ bảng giá trị giới thiệu “phép chia dấu “tương tự việc nhân dấu của số nguyên. HĐ4: Củng cố định nghĩa bình phương của số nguyên và quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu: Gv: Trình bày nhận xét về dấu khi bình phương một số nguyên? Gv: Đặt câu hỏi theo yêu cầu bài toán. Hs: Vận dụng quy tắc nhân dấu như bảng tóm tắt lý thuyết vừa học giải tương tự. Hs: b2 = b. b. Hs: Mang dấu ”+”. Hs: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng, khác dấu và vận dụng vào bài tập tương tự phần ví dụ Hs: Đều nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. Hs: Tuỳ theo ô trống có thể là tìm tích khi biết hai thừa số hay tìm thừa số chưa biết. Hs: Trình bày “bảng chia dấu “tương tự bảng nhân dấu. Hs: Kết quả luôn là số không âm. Hs: Còn số (-3) vì (-3)2 = 9 BT 84 (sgk: tr 92). - Dấu của tích a. b lần lượt là: +, -, -, +. - Dấu của a. b2 lần lượt là: +, +, -, - BT 85 (sgk: tr 93). a/ - 200 ; b/ - 270. c/ 150 000 ; d/ 169. BT 86 (sgk: tr 93). - Giá trị lần lượt của các cột là: -90 ; -3 ; -4 ; -4 ; -1. BT 87 (sgk: tr 93). - Còn số (-3) vì (-3)2 = 9. Củng cố: - Khi nào t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docso hoc 6_12505314.doc
Tài liệu liên quan