Giáo án môn Sinh 7 tiết 39: Ếch đồng

II. Cấu tạo ngoài và sự di chuyển:

1. Cấu tạo ngoài:

a) Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:

- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước.

- Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí.

- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón.

b) Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:

- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở).

- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ.

- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt.

 

doc3 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 463 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh 7 tiết 39: Ếch đồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20 Ngày soạn: .. Tiết: 39 Ngày dạy: LỚP LƯỠNG CƯ Bài 35: ẾCH ĐỒNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng. Mô tả được cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. 2. Kỹ năng: Quan sát tranh và mẫu vật, kn TLN. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. II. Phương pháp Quan sát, thảo luận nhóm, vấn đáp, thuyết trình. III. Thiết bị dạy học Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng, bảng phụ. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: 1’ Lưỡng cư bao gồm động vật ở nước, ở cạn, ếch đồng, nhái bén, chẫu chàng, trong bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu một đại diện của lớp lưỡng cư là ếch đồng. b. Phát triển bài: Hoạt động 1: Hs nắm được đặc điểm đời sống của ếch đồng TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung 7’ - YC HS đọc thông tin SGK, TLN. - Thông tin trên cho em biết gì về đời sống của ếch đồng? - Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Giải thích cho HS biết t. ăn của ếch là sâu bọ, ốc, mồi của ếch ở nước và ở cạn, ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. - HS đọc thông tin SGK, TLN à kết luận. - Sống nơi ẩm ướt, ăn nhiều ĐV, kiếm ăn vào ban đêm, ĐV biến nhiệt. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Chú ý nghe. I. Đời sống: - Sống nơi ẩm ước gần bờ nước. - Thức ăn: giun, sâu bọ, ốc cua, kiếm ăn vào ban đêm. - Là động vật biến nhiệt. Hoạt động 2: Giải thích được những đđ cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn: 15’ - YC HS QS H.35.1h.35.3 hoàn thiện bảng TLN trả lời: - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi đời sống ở cạn và ở nước? - GV treo bảng phụ ghi nội dung các đặc điểm thích nghi. - Gọi đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung, kết luận. - YC HS QS tranh mô tả động tác di chuyển của ếch ở nước và ở cạn. - Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. - + → Giảm sức cản của nước khi bơi. + → Giúp hô hấp trong nước. + → Tạo thành chân bơi để đẩy nước. - → + Dễ quan sát. + → Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn. + → Thuận lợi cho việc di chuyển. - Hs qs tranh hoàn thiện bảng TLN trả lời. - + Đđ ở cạn: 2,4,5 + Đđ ở nước: 1,3,6 - HS giải thích ý nghĩa thích nghi. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS QS tranh mô tả được cách di chuyển của ếch ở cạn và ở nước. - HS khác nhận xét bổ sung. II. Cấu tạo ngoài và sự di chuyển: 1. Cấu tạo ngoài: a) Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước: - Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước. - Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí. - Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón. b) Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn: - Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở). - Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ. - Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt. 2. Di chuyển: - Nhảy trên cạn. - Bơi trong nước Bảng. Các đặc điểm thích nghi với đời sống của ếch Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài Thích nghi với đời sống Ở nước Ở cạn Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước x Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở) x Da trần, phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí x Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ x Chi năm phần có ngón chia chia đốt, linh hoạt x Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) x Hoạt động 3: Trình bày được sinh sản và phát triển của ếch 10’ - HS đọc thông tin trả lời câu hỏi: - Trình bày đặc điểm sing sản của ếch. - Trình bày sự phát triển của ếch. - Vì sao cũng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá? - Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhân xét kết luận. - HS đọc thông tin. - Đặc điểm sinh sản, đẻ trứng, thụ tinh ngoài. - Trứng nòng nọc ếch con. - Ếch có tập tính ếch cái cõng ếch đực trên lưng. - HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. III. Sinh sản và phát triển: - Sinh sản: cuối mùa xuân đầu mùa hạ. - Là động vật phân tính ghép đôi sinh sản. - Thụ tinh ngoài, trứng thụ tinh và trải qua quá trình biến thái để trở thành ếch con. (trứng nòng nọc ếch con) 4.Cũng cố: 1’ Gọi học sinh đọc ghi nhớ. 5. Kiểm tra đánh giá: 5’ Chọn câu trả lời đúng? * Động vật nào dưới đây được xếp vào lớp lưỡng cư:: A. Ếch, nhái. B. Thằn lằn bóng. C. Cóc, chẫu chàng. D. A & B đúng. * Ếch đồng kiếm ăn vào lúc: A. Sáng. B. Chiều. C. Trưa. D. đêm. - Tình huống chuyên môn - liên hệ thực tế: vì sao gọi ếch là loại lưỡng cư: Vì ếch có thể sống được trong 2 môi trường: nước và cạn (lưỡng: 2, cư: sống) 6. Hướng dẫn học ở nhà: 1’ - Học bài. - Trả lời câu hỏi cuối bài xem trước bài 36. 7. Nhận xét tiết học: 1’ V. Rút kinh nghệm và bổ sung kiến thức tiết dạy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc39B.doc