Giáo án môn Sinh học 8 - Kì I - Bài 26: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt

III. Thiết bị dạy học

- Tranh vẽ H 26 phóng to.

- Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 12 ống nghiệm nhỏ (10 ml), 2 giá để ồng nghiệm, 2 ống đong chia độ (10ml), 2 đèn cồn và giá đun, 1 cuộn giấy đo độ pH, 2 phễu có bông lọc, 1 bình thuỷ tinh, đũa thủy tinh, cặp nhiệt kế, cặp ống nghiệm, phích nước nóng, hồ tinh bột 1%, dd HCl 2%, dd iốt 1%, thuốc thử Strôme (3 ml dd NaOH 10% + 3 ml dd CuSO4 2%).

IV. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp: 1’

2. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Thực chất biến đổi lí học của thức ăn trong khoang miệng là gì? Khi nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt vì sao?

- Kiểm tra câu 3, 4 SGK.

 

doc4 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 454 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 8 - Kì I - Bài 26: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 14 Ngày soạn: Tiết: 28 Ngày dạy: Bài 26 THỰC HÀNH: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện đảm bảo cho enzim hoạt động. - HS biết kết luận từ những thí nghiệm đối chứng. 2. Kĩ năng - Phân tích kết quả thí nghiệm về vai trò và tính chất của enzim trong quá trình tiêu hóa qua thí nghiệm hoặc qua băng hình. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu cách tiến hành thí nghiệm cách quan sát thí nghiệm và giải thích thí nghiệm. - Kỹ năng hợp tác, giao tiếp lăng nghe tích cực trong nhóm. - Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công. 3. Thái độ Thực hành nghiêm túc. II. Phương pháp Trình bày 1 phút, trực quan, thực hành thí nghiệm. III. Thiết bị dạy học - Tranh vẽ H 26 phóng to. - Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 12 ống nghiệm nhỏ (10 ml), 2 giá để ồng nghiệm, 2 ống đong chia độ (10ml), 2 đèn cồn và giá đun, 1 cuộn giấy đo độ pH, 2 phễu có bông lọc, 1 bình thuỷ tinh, đũa thủy tinh, cặp nhiệt kế, cặp ống nghiệm, phích nước nóng, hồ tinh bột 1%, dd HCl 2%, dd iốt 1%, thuốc thử Strôme (3 ml dd NaOH 10% + 3 ml dd CuSO4 2%). IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Thực chất biến đổi lí học của thức ăn trong khoang miệng là gì? Khi nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt vì sao? - Kiểm tra câu 3, 4 SGK. 3. Bài mới: a. Mở bài: 1’ - Các em đã biết, ăn cơm nhai kĩ ta thấy có vị ngọt. Vậy enzim trong nước bọt hoạt động như thế nào? Ở điều kiện nào nó hoạt động tốt nhất? Chúng ta cùng tiến hành tìm hiểu bài thực hành hôm nay. - GV ghi vào góc bảng: tinh bột + iốt xuất hịên màu xanh. đường + thuốc thử Strôme xuất hiện màu đỏ nâu. - GV kiểm tra sự chuẩn bị nước bọt và tinh bột của các nhóm. b. Phát triển bài: Hoạt động 1: Chuẩn bị thí nghiệm Mục tiêu: Chuẩn bị được các điều kiện cần thiết cho thí nghiệm TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 8’ - GV phát dụng cụ thí nghiệm. - Yêu cầu các tổ trưởng phân công nhiệm vụ cho tổ viên. - Yêu cầu các nhóm chuẩn bị vật liệu vào cácồng nghiệm. - HS tự đọc trước nội dung thí nghiệm bài 26. - Tổ trưởng phân công công việc cho các nhóm trong tổ, + 2 HS nhận dụng cụ và vật liệu + 1 HS chuẩn bị nhãn cho ống nghiệm. + 2 HS chuẩn bị nước bọt hoà loãng, lọc, đun sôi. + 2 HS chuẩn bị bình thuỷ tinh đựng nước. - Chuẩn bị vật liệu vào các ống nghiệm + Dùng ống đong hồ tinh bột (2 ml) rót vào các ống A, B, C, D. Đặt các ống này vào giá. + Dùng các ống đong lấy vật liệu khác. ống A: 2 ml nước lã ống B: 2 ml nước bọt ống C: 2 ml nước bọt đã đun sôi ống D: 2 ml nước bọt+ vài giọt HCl (2%) I. Chuẩn bị Chuẩn bị vật liệu cho các ống nghiệm. + Ống A: 2ml hồ tinh bột + 2ml nước lã. + Ống B: 2ml hồ tinh bột + 2ml nước bọt. + Ống C: 2ml hồ tinh bột + 2ml nước bọt đã đun sôi. + Ống D: 2ml hồ tinh bột + 2ml nước bọt + vài giọt HCl 2%. Hoạt động 2: Tiến hành bước thí nghiệm Mục tiêu: HS thực hiện được thí nghiệm 10’ - GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm như bước 2 SGK - GV lưu ý HS: khi rót hồ tinh bột không để rớt lên thành. - Yêu cầu các nhóm quan át hiện tượng và ghi kết quả vào bảng 26.1, giải thích: Đo độ pH trong các ống nghiệm để làm gì? - GV kẽ sẵn bảng 26.1 lên bảng, yêu cầu HS lên điền. (Lưu ý: Thực tế độ trong không thay đổi nhiều) - GV thông báo đáp án. - Các tổ tiến hành như sau: + Đo độ pH của các ống nghiệm và ghi vào vở. + Đặt các ống nghiệm vào bình thuỷ tinh có nước ấm 37oC trong 15 phút. - HS chú ý. - Các tổ quan sát và ghi kết quả vào bảng 26.1 và thống nhất ý kiến giải thích. - Đại diện nhóm lên bảng điền, nhận xét. - HS ghi nhận. II. Tiến hành thí nghiệm - Dùng giấy đo pH đo dung dịch trong các ống nghiệm rồi ghi kết quả vào vở. - Tiến hành thí nghiệm ta được kết quả. Bảng 26-1. Kết quả thí nghiệm về hoạt động của enzim trong nước bọt Các ống nghiệm Hiện tượng (độ trong) Giải thích - Ống A - Ống B - Ống C - Ống D - Không đổi - Tăng lên - Không đổi - Không đổi - Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột. - Nước bọt có enzim biến đổi tinh bột. - Nước bọt đun sôi đã làm mất hoạt tính của enzim biến đổi tinh bột. - Do HCl đã hạ thấp pH nên enzim trong nước bọt không biến đổi tinh bột. Hoạt động 3: Kiểm tra kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả Mục tiêu: Giải thích được kết quả thí nghiệm 10’ - GV yêu cầu chia dd trong các ống A, B, C, D thành 2 phần. ( Lưu ý: ống A chia vào A1, A2 đã dán nhãn, B chia vào B1; B2 ...) - GV kẻ sẵn bảng 26.2 lên bảng, yêu cầu HS lên ghi kết quả. (Lưu ý: Các tổ thí nghiệm không thành công thì lưu ý điều kiện thí nghiệm) - GV nhận xét bảng 26.2 để đưa ra đáp án đúng. - Trong tổ cử 2 HS chia đều dd ra các ống đã chuẩn bị sẵn A1; A2; B1; B2... - Đặt các ống A1; B1; C1; D1 vào giá 1 (lô 1). Nhỏ vào mỗi ống 5-6 giọt iốt lắc đều các ống. - Đặt các ống A2; B2; C2; D2 vào giá 2 (lô 2). Nhỏ vào mỗi ống 5-6 giọt Strôme, đun sôi các ống này trên ngọn lửa đèn cồn. - Những HS khác quan sát, so sánh màu sắc ở các ống nghiệm, thống nhất ý kiến, ghi kết quả vào bảng 26.2 (kẻ sẵn). - Đại diện nhóm lên điền vào bảng, nhận xét. - HS ghi nhận. - Kiểm tra kết quả thí nghiệm Bảng 26-2. Kết quả thí nghiệm về hoạt động của enzim trong nước bọt Các ống nghiệm Hiện tượng (màu sắc) Giải thích - ống A1 - ống A2 - Màu xanh - Màu đỏ nâu - Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột thành đường. - ống B1 - ống B2 - Màu xanh - Màu đỏ nâu - Nước bọt có enzim biến đổi tinh bột thành đường. - ống C1 - ống C2 - Màu xanh - Màu đỏ nâu - Emzim trong nước bọt bị đun sôi không có khẳ năng biến đổi tinh bột thành đường. - ống D1 - ống Đ2 - Màu xanh - Màu đỏ nâu - Enzim trong nước bọt không hoạt động ở môi trường axit nên tinh bột không bị biến đổi thành đường. Hoạt động 4: Thu hoạch Mục tiêu: Viết thu hoạch sinh học 5’ - Yêu cầu mỗi HS tự làm báo cáo thu hoạch ở nhà và nộp báo cáo cho GV đánh giá vào giờ sau. - Mỗi HS tự làm báo cáo thu hoạch ở nhà và nộp báo cáo cho GV đánh giá vào giờ sau. III. Thu hoạch 1. Kiến thức - Enzim trong nước bọt có tên là amilaza. - Enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường mantozơ. - Enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất trong điều kiện độ pH = 7,2. và nhiệt độ = 37oC. 2. Kĩ năng - Trình bày thí nghiệm (HS tự làm). - So sánh kết quả ống nghiệm A và B cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường. - So sánh kết quả ống nghiệm B và C cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất ở nhiệt độ = 37oC. Enzim trong nước bọt bị phá huỷ ở 100oC. - So sánh kết quả ống nghiệm B và D cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất ở pH = 7,2. Enzim trong nước bọt không hoạt động ở môi trường axit. 4. Củng cố: không 5. Kiểm tra đánh giá: 2’ Nhận xét tiết thực hành của lớp. Khen các nhóm làm tốt và ghi điểm cho các nhóm. 6. Dặn dò và nhận xét: 1’ - Viết bài thu hoạch. - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Xem trước bài 27: Tiêu hóa ở dạ dày. 7. Nhận xét tiết học: 1’ V. Rút kinh nghệm và bổ sung kiến thức tiết dạy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc28C.doc