Giáo án môn Sinh học 8 - Kì I - Bài 35: Ôn tập học kì I

Câu 1 (3,0 điểm) (biết)

 Chỉ cần ngừng thở 3 – 5 phút thì máu qua phổi sẽ chẳng có O2 để mà nhận, tại sao?

Câu 2 (3,0 điểm) (biết)

 Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu (các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể)?

Câu 3 (2,0 điểm) (hiểu)

 Nhờ có thiết bị nào mà nhà du hành vũ trụ, lính cứu hỏa, người thợ lặn, có thể hoạt động bình thường trong môi trường thiếu oxi?

Câu 4 (2,0 điểm) (vận dụng)

 Tại sao phải đeo khẩu trang đi đường hoặc làm việc trong môi trường nhiều bụi mà cơ quan hô hấp đã có chức năng diệt khuẩn và ngăn bụi?

 

doc4 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 428 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 8 - Kì I - Bài 35: Ôn tập học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 18 Ngày soạn: . Tiết: 35 Ngày dạy: .. Bài 35 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hệ thống hóa các kiến thức đã học. - Nắm vững các kiến thức đã học. 2. Kĩ năng - Khái quát hóa kiến thức đã học thành hệ thống. - Rèn kĩ năng làm việc theo nhóm. - Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn. 3. Thái độ Tích cực chiếm lĩnh tri thức. II. Phương pháp Hệ thống lại kiến thức III. Thiết bị dạy học - Tranh ảnh có liên quan. - Các nhóm với nội dung đã phân công (1 tờ giấy khổ to). IV.Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra 15’: NỘI DUNG ĐỀ Câu 1 (3,0 điểm) (biết) Chỉ cần ngừng thở 3 – 5 phút thì máu qua phổi sẽ chẳng có O2 để mà nhận, tại sao? Câu 2 (3,0 điểm) (biết) Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu (các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể)? Câu 3 (2,0 điểm) (hiểu) Nhờ có thiết bị nào mà nhà du hành vũ trụ, lính cứu hỏa, người thợ lặn, có thể hoạt động bình thường trong môi trường thiếu oxi? Câu 4 (2,0 điểm) (vận dụng) Tại sao phải đeo khẩu trang đi đường hoặc làm việc trong môi trường nhiều bụi mà cơ quan hô hấp đã có chức năng diệt khuẩn và ngăn bụi? HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm 1 (3,0 điểm) - Trong khi ngừng thở 3 – 5 phút, tim vẫn đập bình thường, máu vẫn lưu thông qua mao mạch ở phổi, trao đổi khí ở phổi vẫn diễn ra. 1,0 điểm - Nhưng ngừng thở 3 – 5 phút thì lượng O2 khuếch tán vào phổi rất ít làm nồng độ O2 xuống thấp, O2 không khuếch tán vào máu được nên máu qua phổi chẳng có O2 đề nhận. 2,0 điểm 2 (3,0 điểm) Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu (các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể): - Sự thực bào do các bạch cầu trung tính và đại thực bào thực hiện. 1,0 điểm - Sự tiết ra kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên do các bạch cầu limphô B thực hiện. 1,0 điểm - Sự phá hủy các tế bào cơ thể đã nhiễm bệnh do các tế bào limphô T thực hiện. 1,0 điểm 3 (2,0 điểm) Nhờ có thiết bị cung cấp oxi đảm bảo sự hô hấp bình thường mà nhà du hành vũ trụ, lính cứu hỏa, người thợ lặn, ... có thể hoạt động bình thường trong môi trường thiếu oxi. 2,0 điểm 4 (2,0 điểm) Mật độ bụi khói trên đường nhiều khi quá lớn, vượt quá khả năng làm sạch của đường dẫn khí của hệ hô hấp, bới vậy nên đeo khẩu trang chống bụi khi đi đường và khi lao động, vệ sinh. 2,0 điểm 3. Bài mới: a. Mở bài: 1’ Hôm nay chúng ta tiến hành hệ thống hóa các kiến thức đã học nhằm giúp các em khác sâu các nội dung kiến thức này để chuẩn kiểm tra học kì đạt hiệu quả cao hơn. b. Phát triển bài: Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 27’ - GV chia lớp thành 6 nhóm. Phân công mỗi nhóm làm 1 bảng. - Yêu cầu các nhóm chiếu phim trong kết quả của nhóm minh hoặc dán kết quả (khổ giấy to) lên bảng. - GV nhận xét ghi ý kiến bổ sung hoặc chiếu đáp án. - Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung trong bảng (cá nhân phải hoàn thành bảng của mình ở nhà) - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến ghi và phim trong hoặc tờ giấy to. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. - Các nhóm hoàn thiện kết quả. - HS hoàn thành vào vở bài tập. I. Hệ thống hóa kiến thức Bảng 35-1, 2, 3, 4, 5, 6. Bảng 35. 1: Khái quát về cơ thể người Cấp độ tổ chức Đặc điểm đặc trưng Cấu tạo Vai trò Tế bào - Gồm: màng, tế bào chất với các bào quan chủ yếu (ti thể, lưới nội chất, bộ máy Gôngi..) và nhân. - Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể. Mô - Tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu trúc giống nhau. - Tham gia cấu tạo nên các cơ quan. Cơ quan - Được cấu tạo nên bởi các mô khác nhau. - Tham gia cấu tạo và thực hiện chức năng nhất định của hệ cơ quan. Hệ cơ quan - Gồm các cơ quan có mối quan hệ về chức năng. - Thực hiện chức năng nhất định của cơ thể. Bảng 35. 2: Sự vận động của cơ thể Hệ cơ quan thực hiện vận động Đặc điểm cấu tạo đặc trưng Chức năng Vai trò chung Bộ xương - Gồm nhiều xương liên kết với nhau qua các khớp. - Có tính chất cứng rắn và đàn hồi. Tạo bộ khung cơ thể + Bảo vệ + Nơi bám của cơ - Giúp cơ thể hoạt động để thích ứng với môi trường. Hệ cơ - Tế bào cơ dài - Có khả năng co dãn - Cơ co dãn giúp cơ quan hoạt động. Bảng 35. 3: Tuần hoàn máu Cơ quan Đặc điểm cấu tạo đặc trưng Chức năng Vai trò chung Tim - Có van nhĩ thất và van động mạch. - Co bóp theo chu kì gồm 3 pha. - Bơm máu liên tục theo 1 chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch. - Giúp máu tuần hoàn liên tục theo 1 chiều trong cơ thể, mước mô cũng liên tục được đổi mới, bạch huyết cũng liên tục được lưu thông. Hệ mạch - Gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch. - Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ khắp cơ thể về tim. Bảng 35. 4: Hô hấp Các giai đoạn chủ yếu trong hô hấp Cơ chế Vai trò Riêng Chung Thở Hoạt động phối hợp của lồng ngực và các cơ hô hấp. Giúp không khí trong phổi thường xuyên đổi mới. Cung cấp oxi cho các tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài cơ thể. Trao đổi khí ở phổi - Các khí (O2; CO2) khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. - Tăng nồng độ O2 và giảm nồng độ khí CO2 trong máu. Trao đổi khí ở tế bào - Cung cấp O2 cho tế bào và nhận CO2 do tế bào thải ra. Bảng 35. 5: Tiêu hoá Hoạt động Cơ quan thực hiện Loại chất Khoang miệng Thực quản Dạ dày Ruột non Ruột già Tiêu hoá Gluxit Lipit Prôtêin x x x x x Hấp thụ Đường Axit béo và glixêrin Axit amin x x x 4. Củng cố: Không 5. Kiểm tra đánh giá: Không 6. Hướng dẫn học ở nhà: 1’ Ôn tập chuẩn bị thi HKI. 7. Nhận xét tiết học: V. Rút kinh nghệm và bổ sung kiến thức tiết dạy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc35C.doc