Giáo án môn Sinh học lớp 8 - Tiết 36 đến tiết 70

1. Mục tiêu:

1. Về kiến thức:

- HS trình bày rõ các tác hại của bệnh AIDS

- Nêu được đặc điểm sống của vi rút gây bệnh AIDS

- Chỉ ra được các con đường lây truyền và đưa ra cách phòng ngừa bệnh AIDS.

2. Về kỹ năng:

- Rèn kỹ năng: Tổng hợp phát triển kiến thứctừ thông tin đã có, kỹ năng liên hệ thực tế, Kỹ năng hoạt động nhóm.

3. Về thái độ:

- GD ý thức tự bảo vệ mình để phòng tránh AIDS.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. Chuẩn bị của GV: Tranh vẽ: H65: Sơ đồ cấu tạo vi rút HIV.

 Bảng phụ

b. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu tư liệu về AIDS

 

doc151 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 440 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Sinh học lớp 8 - Tiết 36 đến tiết 70, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài tập. * Hướng dẫn trả lời câu 2 sgk / 154 - Điều hoà tim mạch bằng phản xạ sinh dưỡng trong các trường hợp: + Lúc huyết áp tăng cao: áp lực thụ quan bị kích thích, xuất hiện xung truyền về TW phụ trách tim mạch nằm trong các nhân xám thuộc phân hệ ĐGC, theo dây li tâm (dây X hay mê tẩu) tới tim làm giảm nhịp co và lực co đồng thời làm dãn các mạch da và mạch ruột gây hạ huyết áp + Hoạt động lao động: Khi lao đông xảy ra sự OXH glucozơ để tạo W cần cho sự co cơ, đồng thời sản phẩm phân huỷ của quá trình này là C02 tích luỹ dần trong máu. Đúng ra là ion H+ được hình thành do: C02 + H20 -> H2C03 ----> H+ HC0-3 H+ sẽ kích thích hoá thụ quan gây ra xung TK hướng tâm truyền về trung khu hô hấp và tuần hoàn nằm trong hành tuỷ, truyền tới trung khu giao cảm, theo dây giao cảm đến tim, mạch máu đến cơ làm tăng nhịp, lực co tim và mạch máu đến co dãn để cung cấp 02 cần cho nhu cầu năng lượng co cơ, đồng thời chuyển nhanh sản phẩm phân huỷ đến các cơ quan bài tiết. ========================================= Ngày soạn:01/03/2011 Ngày dạy: 05/03/2011 Dạy lớp: 8B 05/03/2011 Dạy lớp:8C 07/03/2011 Dạy lớp:8A Tiết 51: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - XĐ rõ các thành phần của 1 cơ quan phân tích, nêu được ý nghĩa của cơ quan phân tích đối với cơ thể. - Mô tả được các thành phần chính của cơ quan thụ cảm thị giác nêu rõ được cấu tạo của màng lưới trong cầu mắt. - Giải thích được cơ quan điều tiết của mắt để nhìn rõ vật. b. Về kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình. - Kỹ năng hoạt động nhóm. c. Về thái độ: - GD ý thức bảo vệ mắt. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: Tranh vẽ: Cơ quan phân tích thị giác. Mô hình: Cấu tạo mắt. Bảng phụ b. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước nội dung bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (7') Câu hỏi: Trình bày sự giống và khác nhau về mặt cấu trúc và chức năng giữa 2 phân hệ giao cảm và đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng. Trả lời: * Giống nhau: Gồm phần TW và phần ngoại biên. Các dây thần kinh li tâm đến cơ quan sinh dưỡng đều qua hạch thần kinh sinh dưỡng và gồm các sợi sợi trước hạch và sợi sau hạch. Điều khiển, điều hoà hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng. * Khác nhau: Bảng 48.1: So sánh cấu tạo của phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm. Cấu tạo Phân hệ giao cảm Phân hệ đối giao cảm Trung ương Các nhân xám ở sừng bên tuỷ sống (từ đốt tuỷ ngực I -> đốt tuỷ thắt lưng II) Các nhân xám ở trụ não và đoạn cùng của tuỷ sống. Ngoại biên gồm: - Hạch thần kinh (nơi chuyển tiếp nơron) Nơron trước hạch (sợi trụ có bao Miêlin) Nơron sau hạch (không có bao Miêlin) Chuỗi hạch nằm gần cột sống (chuỗi hạch giao cảm) xa cơ quan phụ trách Sợi trục ngắn Sợi trục dài Hạch nằm gần cơ quan phụ trách Sợi trục dài Sợi trục ngắn Chức năng của phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm có tác dụng đối lập nhau đối với hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng. * Đặt vấn đề : (1') Cơ quan phân tích thực hiện sự phân tích các tác động đa dạng của môi trường trong cũng như MT ngoài đối với cơ thể để có những phản ứng chính xác đảm bảo sự thích nghi và tồn tại của cơ thể tiếp nhận các kích thích tác động lên cơ thể là các thụ quan (cqthụ cảm) đó là khâu đầu tiên của các cơ quan phân tích. Vậy cơ quan phân tích có cấu tạo như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs I. Cơ quan phân tích: (9') ? Y/c hs n/cứu ð mục I sgk? ? Qua ð + Sự hiểu biết của bản thân -> 1 cơ qua phân tích gồm những thành phần nào? HS ... - Cơ quan phân tích gồm các bộ phận. Cơ quan thụ cảm dây thần kinh (Dẫn truyền hướng tâm) -> Bộ phận phân tích ở TW ? Cơ quan phân tích có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể? HS ... - ý nghĩa: Giúp cơ thể nhận biết được tác động của môi trường ? Phân biệt cơ quan thụ cảm với cơ quan phân tích. HS Cơ quan thụ cảm tiếp nhận kích thích tác động lên cơ thể đó là khâu đầu tiên của cơ quan phân tích. Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ quan phân tích thị giác - Mục tiêu: XĐ được thành phần cấu tạo của cơ quan phân tích thị giác, mô tả được cấu tạo cầu mắt và màng lưới. Trình bày được quá trình thu nhận ảnh ở cơ quan phân tích thị giác. - Cách thức: Hợp tác nhóm nhỏ II. Cơ quan phân tích thị giác: (22') GV Treo tranh: Cơ quan phân tích thị giác -> giới thiệu khái quát - Đưa mô hình: Cấu tạo cầu mắt ? Y/c qsát tranh + mô hình ghi nhận ð ghi chú tranh vẽ + kết hợp nghiên cứu ð sgk (2') ? Cơ quan phân tích thị giác gồm những thành phần nào? Gồm: + Cơ quan thụ cảm thị giác (trong màng lưới cầu mắt). + Dây TK thị giác (dây số II) + Vùng thị giác (ở thuỳ chẩm) ? Qua qsát tranh + n/c ð -> thảo luận nhóm BT phần lệnh mục 1 sgk/155 (2') 1. Cấu tạo của cầu mắt: (8') Gv Đại diện nhóm báo cáo -> nhóm khác nhận xét, bổ xung - Qua qsát tranh + n/c ð -> thảo luận nhóm BT phần lệnh mục 1 sgk/155 (2') - Đại diện nhóm báo cáo -> nhóm khác nhận xét, bổ xung GV Chốt lại -> đưa đáp án 1. Các cơ vận động mắt 2. Màng cứng 3. màng mạch 4. Màng lưới 5. TB thụ cảm thị giác ? Qua tìm hiểu BT + qsát tranh và mô hình -> trình bày cấu tạo cầu mắt Gv Nhận xét - kết luận Gồm 3 lớp: + Màng cứng: bảo vệ phần bên trong của mắt, phía trước là màng giác. GV Màng giác trong suốt để q/s' đi qua vào trong cầu mắt + Màng mạch: Có nhiều mạch máu và các TB sắc tố đen, phía trước là lòng đen + Màng lưới: Chứa TB thụ cảm thị giác gồm 2 loại: TB nón và TB que - MT trong suốt: Thuỷ tinh Thể thuỷ tinh Dịch thuỷ tinh ? Lên bảng xđ vị trí và cấu tạo của cầu mắt/ tranh hoặc mô hình HS Nằm trong hốc mắt của xương sọ -> cấu tạo... chỉ rõ 3 lớp... 2. Cấu tạo của màng lưới: (7') ? HS nghiên cứu ð sgk ? GV Treo tranh H49.3: Sơ đồ cấu tạo của màng lưới -> giới thiệu ? Y/c hs quan sát và ghi nhận ð ghi chú của tranh vẽ ? Nêu cấu tạo của màng lưới? - Màng lưới chứa TB thụ cảm thị HS ... giác gồm: + TB nón: Tiếp nhận kích thích ? TB nón có chức năng gì? ánh sáng mạnh và màu sắc + TB que: Tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu ? Qsát tranh cho biết trong màng lưới còn có những thành phần nào? - Điểm vàng: là nơi tập trung các TB nón - Điểm: Không có TB thụ cảm thị giác ? Tại sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất? Gv ở điểm vàng, mỗi chi tiết của ảnh được 1 TB nón tiếp nhận và được truyền về não qua từng TB thần kinh riêng rẽ trong khi ở vùng ngoại vi nhiều TB nón và que hoặc nhiều TB que mới được gửi về não các ð nhận được qua 1 vài TBTK thị giác. ? Tại sao trời tối ta không nhìn rõ màu sắc của vật. - Vì do TB que đảm nhiệm tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu... 3. Sự tạo ảnh ở màng lưới: (7') GV Treo tranh: H49.4: Sơ đồ thí nghiệm về sự điều tiết độ cong (độ hội tụ của thể thuỷ tinh -> hướng dẫn hs qsát) ? HS nghiên cứu ð sgk ? Qua TN em rút ra kết luận gì về vai trò của thể thuỷ tinh trong cầu mắt Gv Nhận xét - kết luận - Thể thuỷ tinh như 1 thấu kính hội tụ có khả năng điều tiết để nhìn rõ vật ? Thảo luận nhóm phần Ñ sgk/ 157 (2') ? Đại diện nhóm báo cáo -> nhóm khác nhận xét, bổ xung... GV Chốt lại -> đưa đáp án - Khi tiến lại gần, mắt phải điều tiết để thể thuỷ tinh phồng lên kéo ảnh về phía trước cho ảnh rơi đúng trtên màng lưới giống với thay thấu kính có độ hội tụ lớn hơn (dầy hơn, cong hơn) để ảnh trở về đúng màu ảnh cho ảnh rõ. GV Cơ quan thụ cảm ánh sáng trong màng lưới khi tiếp nhận sẽ hưng phấn và được truyền về bộ phận phân tích TW nằm trong tuỳ chẩm của vỏ đại não qua các dây TK thị giác (dây số II) dưới dạng các xung TK. Toàn bộ màng lưới, dây TK thị giác và trung khu thị giác ở vùng chẩm tạo thành cơ qua pt thị giác. Ngay trong cac cqpt thì sự phân tích sơ bộ các tác động của MT đã xảy ra ngay ở bộ phận thụ cảm. Còn bộ phận TW tiếp nhận các xung TK từ các cơ quan thụ cảm tương ứng sẽ phân tích và tổng hợp để cho những ð chính xác (các cảm giác) về các đối tượng tác động ? Qua tìm hiểu -> trình bày qtrình tạo ảnh ở màng lưới? - ánh sáng phản chiếu từ vật qua MT trong suốt tới màng lưới tạo nên 1 ảnh thu nhỏ lộn ngược -> kích thích TB thụ cảm -> dây TK thị giác -> vùng thị giác GV ánh sáng, màu sắc phản chiếu từ vật tới màng lưới tác động lên các TB thụ cảm thị giác là các TB que hoặc TB nón gây nên những biến đổi q.hoá. Đó là phản ứng biến đổi các sắc tố cảm quang: Rôđôpsin ở Tb que và iôctôpsin ở TB nón... qtrình biến đổi này của Rôđôpsin chuyển thành hưng phấn được truyền sang các TB thần kinh và chuyển đi dưới dạng xung thần kinh để về não ở vùng chẩm. Khi ánh sáng thôi td rêtinen lại được hình thành từ VTM A dưới tác dụng của 1 loại enzim khác sẽ kết hợp với ôpsin để tái tạo lại Rôđôpsin. Như vậy VTM A là 1 thành phần cấu tạo nên Rôđôpsin. Do đó thiếu VTM A thì không hình thành được rêtinen cũng có nghĩa là không tổng hợp được Rôđôpsin (nguyên nhân gây bệnh quáng gà - không nhìn thấy lúc nhá nhem tối, lúc hoàng hôn). - Ngưỡng kích thích TB nón cao hơn ngưỡng kích thích của các TB que nên có thể coi TB nón là các TB nhìn ban ngày, còn TB que là các TB nhìn ban đêm. Các động vật đi ăn đêm như cú méo màng lưới chỉ gồm các TB que... c. Củng cố - Luyện tập: (5') ? HS đọc kết luận sgk ? ? Trình bày các thành phần của cơ quan phân tích, nêu rõ các thành phần đó trong cơ quan phân tích thị giác? ? Trình bày qtrình thu nhận ảnh của vật ở cơ quan phân tích thị giác? d. Hướng dẫn hs tự học ở nhà: (2') - Về nhà học bài + Ghi nhớ + Trả lời các câu hỏi sgk. - Đọc mục "Em có biết? ". - Chuẩn bị bài sau: + Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài mới . + Kẻ bảng 50 vào vở bài tập. * Hướng dẫn trả lời câu hỏi: 2. Khi dọi đèn pin vào mắt, đồng tử co hẹp lại, nhỏ hơn đồng tử trước khi dọi đèn. Đó là phản xạ đồng tử. Vì khi ánh sáng quá mạnh, lượng ánh sáng quá nhiều sẽ làm "loá mắt". Ngược lại nếu từ sáng vào tối thì đồng tử dãn rộng để có đủ năng lượng ánh sáng mới có thể nhìn rõ vật - Sự co và dãn của đồng tử là nhằm điều tiết quan sát tác dụng lên màng lưới. 3. Trường hợp thứ nhất, đọc được chữ dễ dàng và nhận rõ được màu sắc của bút. Trường hợp thứ 2 không nhìn rõ chữ / bút và không nhận được màu của bút khi vẫn hướng mắt về trước mà bút chuyển sang bên mắt phải vì ảnh của bút không rơi vào điểm vàng mà rơi vào vùng ngoại vi của điểm vàng, nơi ít TB nón và chủ yếu là TB que. ============================================ Ngày soạn:04/03/2011 Ngày dạy: 08/03/2011 Dạy lớp: 8C 11/03/2011 Dạy lớp:8B 12/03/2011 Dạy lớp:8A Tiết 52 VỆ SINH MẮT 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Hiểu biết nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục. - Trình bày được nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột, cách lây truyền và biện pháp phòng tránh. b. Về kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, liên hệ thực tế. c. Về thái độ: - GD ý thức vệ sinh phòng tránh bệnh tật về mắt. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: Tranh vẽ: H50.1 -> H50.4 sgk / 159, 160 Bảng phụ b. Chuẩn bi của HS: Tìm hiểu trước nội dung bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (5') Câu hỏi: Trình bày qúa trình thu nhận ảnh của vật ở cơ quan phân tích thị giác? Trả lời: Thể thuỷ tinh như 1 thấu kính hội tụ có khả năng điều tiết để nhìn rõ vật. - ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt tới màng lưới tạo nên 1 ảnh thu nhỏ lộc ngược -> kích thích TB thụ cảm -> dây thần kinh thị giác -> vùng thị giác. * Đặt vấn đề: (1') ? Hãy nêu những tật và bệnh của mắt mà em biết? HS: Cận thị, viễn thị, lác, loạn thị, mù màu, thong manh, bệnh đau mắt đỏ, đau mắt hột... Vậy nguyên nhân nào dẫn tới các bệnh và tật về mắt. Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs I. Các tật của mắt: (18') Gv Y/c hs n/cứu ð sgk? - Hs nghiên cứu thông tin ? Em hiểu thế nào là tật cận thị? Viễn thị - Hs..... GV Chốt lại - Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần - Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa GV Treo tranh H51.1 -> H51.4 -> giới thiệu khái quát Gv Y/c hs qsát tranh + Ghi nhận ð ghi chú của tranh vẽ - Y/c hs qsát tranh + Ghi nhận ð ghi chú của tranh vẽ Gv Thảo luận nhóm nd bảng 50 sgk/160 (4') - Thảo luận nhóm nd bảng 50 sgk/160 (4') Gv Đại diện nhóm báo cáo -> nhóm khác nhận xét, bổ xung - đại diện nhóm báo cáo -> nhóm khác nhận xét, bổ xung GV Chốt lại đưa đáp án Bảng 50: Các tật mắt, nguyên nhân và cách khắc phục Các tật của mắt Nguyên nhân Cách khắc phục Cận thị -Bẩm sinh: Cầu mắt dài -Thể thuỷ tinh quá phồng: Do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách (đọc quá gần) - Đeo kính cận (Kính mặt lõm hay kính phân kỳ). Viễn thị -Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn - Do thể tinh thể bị lão hoá (xẹp, già) mất khả năng điều tiết Đeo kính viễn (kính mặt lồi hay kính hội tụ) ? Liên hệ thực tế cho biết: Do những nguyên nhân nào mà hs cận thị nhiều? - Hs: liên hệ TT trả lời câu hỏi. ? Nêu các biện pháp hạn chế tỉ lệ hs mắc tật cận thị? GV Đối với người bị cận thị dù do nguyên nhân nào thì khi vật ở xa ảnh cũng hội tụ ở trước màng lưới, muốn nhìn rõ phải đưa vật lại gần (tật nhìn gần cận thị) - ở trường hợp cầu mắt dài, nếu để vật ở khoảng cách mà người BT nhìn rõ, thì đối với người bị tật cận thị do cầu mắt dài. Muốn nhìn rõ phải đưa vật vào gần hơn khoảng cách bình thường. - Trường hợp cận do không giữ khoảng cách chuẩn 25 -> 30cm thường để vật quá gần hoặc do đọc sách trong đk thiếu ánh sáng, thể thuỷ tinh mất dần khả năng đàn hồi, luôn ở T2 phồng nhiều, độ hội tụ lớn ảnh của vật ở trước màng lưới nên không nhìn rõ muốn nhìn rõ phải đưa mắt gần tới vật hơn so với người BT => trong cả 2 trường hợp phải giảm độ hội tụ bằng cách đeo kính cận (kính mặt lóm, kính phân kỳ). - Trường hợp đối với tật viễn thị (nhìn vật để cách xa mới rõ) cũng lí giải như trên nhưng ngược lại: Độ hội tụ kém ở người già, hoặc độ hội tụ BT nhưng vì cầu mắt ngắn nên ở cả 2 trường hợp ảnh đều lùi ra sau màng lưới. Phải làm tăng độ hội tụ để kéo ảnh về đúng màng lưới mới nhìn rõ được bằng cách đeo kính viễn (kính mắt lồi, kính hội tụ) trong cả 2 trường hợp. II. Bệnh về mắt: (15') Gv HS nghiên cứu ð sgk ? - HS nghiên cứu ð sgk ? Gv Thảo luận nhóm câu hỏi: Tìm hiểu về nguyên nhân, đường dây, triệu trứng hậu quả và cách phòng tánh của bệnh: đau mắt hột (3') - Thảo luận nhóm Gv Đại diện nhóm báo cáo->Nhận xét, bổ xung GV Chốt lại - Bệnh đau mắt hột + Nguyên nhân: Do vi rút + Đường lây: Dùng chung khăn. chậu với người bệnh, tắm rửa trong ao hồ tư hãm + Triệu trứmg: Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên + Hậu quả: Khi hột vở ra làm thành sẹo -> lông quặm -> đục màng giác -> mù loà + Cách phòng tránh: giữ vệ sinh mắt. Dùng thuốc theo chỉ đãn của bác sĩ ? Ngoài bệnh đau mắt hột còn những bệnh gì về mắt? Gv Nhận xét - kết luận - Một số bệnh về mắt + Đau mắt đỏ + Viên kết mạc + Khô mắt ? Nêu cách phòng tránh các bệnh về mắt? + Giữ mắt sạch sẽ + Rửa mắt bằng nước muối pha loãng, nhỏ thuốc mắt. + ăn uống đủ VTM. Khi ra đường nên đeo kính ? Bản thân em đã làm gì để bảo vệ mắt? Gv Yêu cầu Hs đọc KLC/ sgk Không đọc sách nơi thiếu ánh sáng - Không nên nằm đọc sách, không nghịch bẩn, không dịu mắt - Không đọc sách trên tàu xe, không chơi các trò chơi nguy hiểm: Bắn súng cao su, đốt pháo, diêm... - Ăn uống đủ VTM, khi bụi rơi vào mắt không được dụi - Dùng riêng khăn, cách ngồi học, đèn, góc học tập hợp lí. - HS đọc KLC c. Củng cố - Luyện tập: (5') ? HS đọc kết luận sgk ? ? Có những tật nào về mắt? Nguyên nhân và cách khắc phục? ? Tại sao không nên đọc sách ở những nơi thiếu ánh sáng? Không nên nằm đọc sách, không nên đọc sách trên tàu xe? ? Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh? d. Hướng dẫn hs tự học ở nhà: (1') - Về nhà học bài + Ghi nhớ + Trả lời các câu hỏi sgk. - Đọc mục "Em có biết? ". - Chuẩn bị bài sau: + Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài mới . + Viết trước BT phần Ñ mục I sgk / 162 vào vở bài tập. Ngày soạn:08/03/2011 Ngày dạy: 12/03/2011 Dạy lớp: 8C 12/03/2011 Dạy lớp:8B 14/03/2011 Dạy lớp:8A Tiết 53: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - XĐ rõ các thành phần của cơ quan phân tích thính giác. - Mô tả được các bộ phận của tai, cấu tạo của cơ quan Coocti. - Trình bài được qúa trình thu nhận các cảm giác âm thanh (Cao - thấp, âm to - nhỏ) b. Về kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình. c. Về thái độ: - GD ý thức giữ vệ sinh tai. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: Tranh vẽ: Cơ quan phân tích thính giác. Mô hình: Cấu tạo tai. Bảng phụ b. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước nội dung bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) * Đặt vấn đề vào bài mới (1') ? Chúng ta nhận biết được âm thanh là nhờ cơ quan nào? Đó là nhờ cơ quan phân tích thính giác. vậy cơ quan phân tích thính giác có cấu tạo và chức năng gì? Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Cấu tạo của tai: (16') Gv Y/c hs n/cứu ð sgk? ? Cho biết cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào? Gv Nhận xét - kết luận - Cơ quan phân tích thính giác gồm: + TB thụ cảm thính giác (cơ quan Coocti) + Dây Tk thính giác (dây não VIII) + Vùng thính giác ở thuỳ thái dương GV Treo tranh H51.1: Cấu tạo của tai -> giới thiệu khái quát Gv Y/c hs qsát tanh + Ghi nhận ð ghi chú của tranh vẽ? Y/c hs qsát tanh + Ghi nhận ð ghi chú của tranh vẽ? Gv Thảo luận nhóm BT phần Ñ sgk/132 (2') Thảo luận nhóm BT phần Ñ sgk/132 (2') Gv đại diện nhóm báo cáo -> nhận xét, bổ xung... đại diện nhóm báo cáo -> nhận xét, bổ xung... GV Đưa đáp án 1. vành tai 3. Màng nhĩ 2. ống tai 4. Chuỗi xương tai ? HS đọc toàn bộ BT + ð sgk/162, 163 ? HS lên bảng trình bày cấu tạo của tai trên tranh vẽ? HS lên bảng trình bày cấu tạo của tai trên tranh vẽ Gv Khác nhận xét, bổ xung ? Qua tranh + ð cho biết tai được cấu tạo như thế nào? Gồm: tai ngoài, tai giữa và tai trong ? Qsát tranh -> cho biết tai ngoài có đ2 và chức năng gì? - Tai ngoài: + Vành tai: Hứng sóng âm Gv Nhận xét - kết luận + ống tai: Hưởng sóng âm + Màng nhĩ: Khuyếch đại âm ? Tai giữa có cấu tạo và chức năng gì? Gv Nhận xét - kết luận - Tai giữa: + Chuối xương tai: Truyền sóng âm + Vòi nhĩ: Cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ và các ống bán khuyên. ? Nêu cấu tạo phù hợp với chức năng của tai trong? Gv Nhận xét - kết luận - Tai trong: + Bộ phận tiền đình thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong k0 gian + ốc tai: Thu nhận kích thích sóng âm GV Gv Gv GV Y/c hs quan sát H51.2 sgk / 163 + ð mục I+II sgk ? Thảo luận nhóm: Trình bày cấu tạo và chức năng của ốc tai ? (3') đại diện nhóm báo cáo -> nhận xét, bổ xung Chốt lại - Quan sát H 52.1 - Hs thảo luận nhóm * Cấu tạo ốc tai: Xoắn 2 vòng rưỡi gồm: + ốc tai xương (ở ngoài) + ốc tai màng (ở trong) Màng tiền đình (ở trên) Màng cơ sở (ở dưới) - Có các cơ quan Coocti chứa các TB thụ cảm thính giác. II. Chức năng thu nhận sóng âm: (10') GV ? ? Gv GV ? Hướng dẫn hs quan sát 51.2 A Các thụ quan thính giác nằm ở đâu? Những gì xảy ra trong đó khi âm thanh tác động Những kích thích âm được thu nhận, chuyển thành các xung thần kinh và truyền tới vào qua dây thần kinh thính giác tới vùng thính giác nằm trong thuỳ thái dương của vỏ BCN lớn, mang thông tin về âm phát ra. Tai có chức năng thu nhận âm thanh và giữ thăng bằng cho cơ thể (nhờ hệ thống tiền đình ở trong tai trong giúp ta nghe và xđ được vị trí của mình trong không gian. Bị bỏng bộ phận tiền đình người sẽ đi không vững, mất thăng bằng) Vì sao người ta khuyên các hành khách đi máy bay nên nhai kẹo khi máy bay lên, xuống? Cơ quan Coocti Trong khoang máy bay áp lực bị thay đổi rất nhanh, áp lực trong tai giữa cũng phải thay đổi nhanh như vậy nhờ ống tai được mở ra khi ta nuốt. ? Qúa trình thu nhận sóng âm diễn ra như thế nào? GV Chốt lại. Trình bày trên tranh - Cơ chế truyền âm thanh và sự thu nhận cảm giác âm thanh sóng âm -> màng nhĩ -> chuỗi xương tai -> cửa bầu -> chuyển động ngoại dịch và nội dịch -> dung màng cơ sở -> kích thích cơ quan Coocti xuất hiện xung thần kinh -> vùng thính giác (phân tích cho biết âm thanh). III. Vệ sinh tai: (7') Gv HS nghiên cứu ð sgk ? ? Tại sao viêm họng cảm cúm thường dẫn tới viêm tai giữa? - Có thể bị nhiễm trùng ở tai giữa thông qua vòi nhĩ (ngã ba tai mũi, họng) ? để tai hoạt động tốt cần lưu ý những vấn đề gì? - Giữ vệ sinh tai - Bảo vệ tai ? Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh và bảo vệ tai? Gv Nhận xét - kết luận + Không dùng vật sắc, nhọn ngoáy tai + Giữ vệ sinh mũi họng để phòng bệnh cho tai + Có biện pháp chống, giảm tiếng ồn c. Củng cố - Luyện tập: (5') ? HS đọc kết luận sgk ? ? Trình bày cấu tạo của ốc tai trên tranh vẽ H51.2? ? Trình bày qtrình thu nhận kích thích sóng âm? ? Vì sao có thể xđ được âm phát ra từ bên phải hay bên trái? HS: XĐ được nguồn phát âm ở phía nào (phải hay trái) là nhờ nghe bằng 2 tai: Nếu ở bên phải thì sóng âm truyền đến tai phải trước tai trái (và ngược lại). d. Hướng dẫn hs tự học ở nhà: (1') - Về nhà học bài + Ghi nhớ + Trả lời các câu hỏi sgk. - Đọc mục "Em có biết? ". - Chuẩn bị bài sau: + Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài mới . + Kẻ bảng 52.1 + 52.2 vào vở bài tập. + Tìm hiểu hoạt động của 1 số vật nuôi trong nhà. ======================================= Ngày soạn:11/03/2011 Ngày dạy: 15/03/2011 Dạy lớp: 8C 18/03/2011 Dạy lớp:8B 19/03/2011 Dạy lớp:8A Tiết 54: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Phân biệt được phản xạ không phản xạ với phản xạ có điều kiện. - Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện đối với đời sống. - Trình bày qúa trình hình thành các phản xạ mới và kìm hãm (hay ức chế) các phản xạ cũ, nêu rõ các đk cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện. b. Kỹ năng: - Thu thập xử lý thông tin khi đọc sgk và quan sơ đồ để tòm hiểu khái niệm, sự hình thành và ức chế của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện, so sánh tính chất cảu phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. - Hợp tác lắng nghe tích cực. - Tự tin khi phát biểu ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. c. Về thái độ: - GD ý thức học tập nghiêm túc, chăm chỉ. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Tranh vẽ: H52,1 -> 52.3 sgk / 167 - Bảng phụ b. Chuẩn bị của HS: - Tìm hiểu trước nội dung bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (5') Câu hỏi: Trình bày cấu tạo của ốc tai và chức năng thu nhận sóng âm? Trả lời: - Cấu tạo ốc tai xoắn 2 vòng rưỡi gồm: ốc tai xương (ở ngoài) ốc tai màng (ở trong) màng tiền đình (ở trên) màng cơ sở (ở dưới). Có các cơ quan Coocti chứa các TB thụ cảm thính giác. - Cơ chế truyền âm thanh và sự thu nhận cảm giác âm thanh sóng âm -> màng nhĩ -> chuỗi xương tai -> cửa bầu chuyển động ngoại dịch và nội tiết -> rung màng cơ sở -> kích thích cơ quan Coocti xuất hiện xung thần kinh -> vùng thính giác (phân tích cho biết âm thanh). * Đặt vấn đề: (2') ? Phản xạ là gì? HS: là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường ngoài hoặc môi trường trong dưới sự điều khiển của hệ TK. GV: Trong nội dung bài hôm nay cô trò chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại phản xạ đó là phản xạ không điều kiện và phản xạ có đk. Vậy 2 phản xạ này khác nhau như thế nào? và có ý nghĩa gì đối với đời sồng... b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs I. Phân biệt phản xạ có đk và phản xạ không đk: (9') GV Treo bảng phụ. Bảng 52.1 -> gthiệu - Hs quan sát bảng Gv Y/c thảo luận nhóm nội dung bảng 52.1 sgk / 166 (2') - Y/c thảo luận nhóm nội dung bảng 52.1 sgk / 166 (2') Gv Đại diện nhóm báo cáo -> nhóm khác nhận xét - Đại diện nhóm báo cáo -> nhóm khác nhận xét Gv Y/c 1 nhóm lấy 2 ví dụ cho mỗi loại phản xạ? Qua n/c ð sgk / 166? - Y/c 1 nhóm lấy 2 ví dụ cho mỗi loại phản xạ? Qua n/c ð sgk / 166? Gv Nhóm khác nhận xét, bổ xung Gv Chốt lại -> đưa đáp án - Phạn xạ không đk: 2, 4 - Phản xạ có đk: 1, 3, 5, 6 (Học bảng 52.1) ? Qua tìm hiểu ví dụ em hiểu như thế nào là phản xạ không đk và phản xạ có đk? Gv Nhận xét - kết luận - Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập - Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của qúa trình học tập, rèn luyện. II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện: (15') GV Treo tranh H52.1 -> giới thiệu khái quát 1. Hình thành phản xạ có điều kiện: (8') ? Y/c hs nghiên cứu TN + chú thích tranh vẽ? ? Trình bày TN thành lập tiết nước bọt khi có ánh đèn? - Hs trả lời câu hỏi GV Khi bật đèn xuất hiện xung thần kinh về vùng thị giác ở thuỳ chẩm - kết hợp cho chó ăn xuất hiện xung thần kinh về vùng ăn uống ở vỏ não -> trung khu tiết nước bọt - Bật đèn rồi cho ăn nhiều lần - ánh đèn sẽ trở thành "tín hiệu" của ăn uống xuất hiện đường liên hệ tạm thời đang hình thành. - Pxạ có đk tiết nước bọt với ánh đèn đã được thành lập. Đường liên hệ tạm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hoc ki 2_12511881.doc