Giáo án môn Sinh học lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 36

1. Mục tiêu kiểm tra

*. Kiến thức.

 Kiểm tra kiến thức học kì I về rễ, thân, lá, hoa, sinh sản sinh dưỡng.

 *. Kĩ năng.

 - Rèn kĩ năng làm bài tự luận, khả năng trình bày kiến thức.

 - Kĩ năng tư duy, tổng quát kiến thức.

 *. Thái độ.

 - Phát huy tính tự giác, tích cực của HS trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra.

 

doc99 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 434 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Sinh học lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 36, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệm của GV. ......................................................................................................................................................... CHƯƠNG III - ADN VÀ GEN Tiết 17 - Bài 15 - ADN Ngày soạn: 3/10/2018 Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 9A 9B I. Muc tiêu. 1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ. *. Kiến thức. Nắm được cấu tạo hoá học của phân tử ADN, và cấu trúc không gian của phân tử AND *. Kĩ năng. Rèn kĩ năng quan sát , phân tích kênh hình , hoạt động nhóm *. Thái độ. Củng cố niềm tin của hs vào khả năng của khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất và tính quy luật của các hiện tượng sinh học 2. Định hướng phát triển năng lực. Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp kĩ thuật dạy học. Phương pháp vấn đáp - tìm tòi; phương pháp trực quan; phương pháp dạy học nhóm. Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi. II. Chuẩn bị của GV và HS. *. GV: Mô hình phân tử ADN *. HS: Kiến thức cũ + Nghiên cứu nội dung bài III. Chuỗi hoạt động dạy học *. KT bài cũ (6’) Tính số tế bào được tạo thành của 1620 tế bào qua quá trình 3 lần nguyên phân. Giả sử các tế bào được tạo thành trên tham gia giảm phân tạo giao tử ở nữ thì sẽ tạo thành bao nhiêu tế bào trứng? A. Hoạt động khởi động. (1’) Trên các phương tiện truyền thông ta vẫn nghe nói phân tích ADN để xác minh ruột thịt cha con, mẹ con, anh chị em ruột. Vậy AND là gì ? nó có cấu trúc ntn chúng ta cùng tìm hiểu B. Hoạt động hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: ( Tìm hiểu cấu tạo hoá học của phân tử ADN) thời gian 15’ * Hoạt động 1 - GV Cho Hs nghiên cứu thông tin SGK ? Nêu thành phần hoá học của ADN - Hs đọc thông tin sgk nêu được : +Gồm : C , H, O , N, P . + Đơn phân là các Nucleotit - Gv y/c hs đọc lại tt sgk + quan sát và phân tích hình 15 -> thảo luận ? Tại sao nói ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân ? 4 loại Nu liên kết theo chiều dọc hay ngang ? Chiều dài ADN phụ thuộc vào yếu tố nào ? Tại sao có 4 loại Nu mà có nhiều loại ADN khác nhau ? Các phân tử ADN khác nhau không chỉ bởi trật tự sắp xếp mà còn cả về số lượng và thành phân của các Nu ? Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù - Hs trả lời y/c nêu được : +Tính đặc thù : do số lượng , trình tự , thành phần sắp xếp của 4 loại Nu + Tính đa dạng : cách sắp xếp 4 loại Nu tạo nên tính đa dạng - Gv kết luận chung -> hs rút ra kết luận khoa học I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN - Các phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P . - ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các Nuleotit ( Gồm 4 loại A,T, G, X ) - Phân tử ADN có cấu tạo đa dạng và đặc thù do thành phần , số lượng và trình tự sắp xếp của các loại Nucleôtit - Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và đặc thù của sinh vật Hoạt động 2: ( Tìm hiểu cấu tạo hoá học của phân tử ADN) thời gian 15’ - Gv cho hs đọc tt sgk -> quan sát hình 5-> mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN - Hs đọc tt -> mô tả cấu trúc không gian ADN - Gv cho hs thảo luận ? Các Nu nào liên kết được với nhau theo cặp ?Hệ quả của nguyên tắc bổ sung - Hs trả lời - Gv đưa ra ví dụ - Hs hoàn thành mạch 2 của phân tử ADN - Gv nhấn mạnh về tỉ số trong các phân tử khác nhau -> thì khác nhau và đặc trưng cho loài - Gv nhận xét , y/c HS rut ra kết luận GV y/c hs rut ra kết luận chung HS nêu kết luận chung II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN - Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn xoắn đều quanh đều theo một trục từ trái sang phải - Mỗi vòng xoắn có đường kính 20 A0 chiều cao 34 A0 gồm 10 cặp Nu - Hệ quả của nguyên tắc bổ sung +Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn laị +Về tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN : A=T, G=X . => A+G =T +X tỉ số (A+T ) đặc trưng cho từng ng (G+X ) * Kết luận chung sgk - tr48 C. Hoạt động luyện tập và vận dụng.(5’) - Hs đọc kết luận sgk và làm bài tập sau : Khoanh tròn vào chữ cái chỉ ý trả lời đúng 1/ Tính da dạng của phân tử ADN là do : a, Số lương , thành phần và trình tự sắp xếp các Nu b, Hàm lượng ADN trong nhân tế bào A+T c, Tỉ lệ G+X d, Chỉ b và c đúng 2/ Theo nguyên tắc bổ sung thì a, A = T, G b, A +T = G +X . c, A +X +T =G +X +T d, Chỉ b và c đúng D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. (3’) Trả lời câu hỏi sgk + đọc trước bài 16. IV. Rút kinh nghiệm của GV. .......................................................................................................................................................... Tiết 18 - Bài 16 : ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN Ngày soạn: 10/10/2017 Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 9A 9B I. Muc tiêu. 1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ. *. Kiến thức. - Nêu được cơ chế tự sao của ADN diễn ra theo nguyên tắc: bổ sung, bán bảo toàn. - Nêu được chức năng của gen. *. Kĩ năng. Quan sát phân tích khái quát hoá tổng hợp hoá. *. Thái độ. Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2. Định hướng phát triển năng lực. Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp kĩ thuật dạy học. Phương pháp vấn đáp - tìm tòi; phương pháp trực quan; phương pháp dạy học nhóm. Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi. II. Chuẩn bị của GV và HS. *. GV: Tranh phóng to hình 16 SGK. *. HS: Đọc bài trước ở nhà. III. Chuỗi hoạt động dạy học *. KT bài cũ (6’) - Nêu cấu tạo hoá học của ADN? - Mô tả cấu trúc không gian của ADN? Hệ quả của nguyên tắc bổ sung A. Hoạt động khởi động. (1’) ADN không chỉ là thành phần quan trọng của NST mà còn liên quan mật thiết với bản chất hóa học của gen. Vì vậy nó là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử. Vậy ADN cấu tạo và cấu trúc như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải đáp thắc mắc trên. B. Hoạt động hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: ( Tìm hiểu ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?) thời gian 10’ - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: + Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu? vào thời gian nào? - HS nghiên cứu thông tin ở đoạn 1, 2 SGK và trả lời câu hỏi. + Diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian - Yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin, quan sát H 16, thảo luận câu hỏi: + Nêu hoạt động đầu tiên của ADN khi bắt đầu tự nhân đôi? + Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên mấy mạch của ADN? + Các nuclêôtit nào liên kết với nhau thành từng cặp? + Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN diễn ra như thế nào? + Có nhận xét gì về cấu tạo giữa 2 ADN con và ADN mẹ? - Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến và nêu được: + Diễn ra trên 2 mạch. + Nuclêôtit trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit nội bào theo nguyên tắc bổ sung. + A liên kết với T; G liên kết với X. + Mạch mới hình thành theo mạch khuôn của mẹ và ngược chiều. + Cấu tạo của 2 ADN con giống nhau và giống mẹ. - GV: Yêu cầu 1 HS mô tả lại sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN. - 1 HS lên mô tả trên tranh, lớp nhận xét, đánh giá. - Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào? - Nguyên tắc bổ sung và giữ lại một nửa. - HS chú ý lắng nghe. - GV nhấn mạnh sự tự nhân đôi là đặc tính quan trọng chỉ có ở ADN. 1.ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào? - ADN tự nhân đôi diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian. - ADN tự nhân đôi theo đúng mẫu ban đầu. - Quá trình tự nhân đôi: + 2 mạch ADN tách nhau dần theo chiều dọc. + Các nuclêôtit trên 2 mạch ADN liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS. + 2 mạch mới của 2 ADN dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và ngược chiều nhau. + Kết quả: cấu tạo 2 ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ, trong đó mỗi ADN con có 1 mạch của mẹ, 1 mạch mới tổng hợp từ nguyên liệu nội bào. (Đây là cơ sở phát triển của hiệ tượng di truyền). - Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và giữ lại 1 nửa (nguyên tắc bán bảo toàn). Hoạt động 2: ( Tìm hiểu ) thời gian - GV thông báo khái niệm về gen + Thời Menđen: quy định tính trạng cơ thể là các nhân tố di truyền. + Moocgan: nhân tố di truyền là gen nằm trên NST, các gen xếp theo chiều dọc của NST và di truyền cùng nhau. + Quan điểm hiện đại: gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định. - HS lắng nghe GV thông báo - Bản chất hoá học của gen là gì? Gen có chức năng gì? - HS dựa vào kiến thức đã biết để trả lời. - GV chốt lại kiến thức. 2.Bản chất của gen - Gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định. - Bản chất hoá học của gen là ADN. - Chức năng: gen là cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc của 1 loại prôtêin Hoạt động 3: ( Tìm hiểu chức năng của gen) thời gian 7’ - GV phân tích và chốt lại 2 chức năng của ADN. - HS nghiên cứu thông tin. - GV nhấn mạnh: sự tự nhân đôi của ADN dẫn tới nhân đôi NST"phân bào " sinh sản. - Ghi nhớ kiến thức 3.Chức năng của ADN: - Lưu trữ thông tin di truyền. - Truyền đạt thông tin di truyền C. Hoạt động luyện tập và vận dụng.(5’) - Tại sao ADN con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ ban đầu? a. Vì ADN con được tạo ra theo nguyên tắc khhuôn mẫu. b. Vì ADN con được tạo ra theo nguyên tắc bổ sung. c. Vì ADN con được tạo ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. d. Vì ADN con được tạo ra từ 1 mạch đơn ADN mẹ. - Bài tập: Một gen có A = T = 600 nuclêôtit, G = X = 900 nuclêôtit. Khi gen tự nhân đôi 1 lần môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Đáp án: A = T = 600; G =X = 900. D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. (3’) - Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 ,3 SGK trang 50. - Làm bài tập 4. - Đọc trước bài 17. IV. Rút kinh nghiệm của GV. ................. Tiết 19 – Bài 17 - MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN Ngày soạn: 10/10/2018 Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 9A 9B I. Muc tiêu. 1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ. *. Kiến thức. - Nắm được sơ bộ về cấu tạo và chức năng của ARN - Trình bày được quá trình tổng hợp ARN *. Kĩ năng. Rèn kĩ năng tư duy, quan sát , phân tích kênh hình *. Thái độ. Củng cố niềm tin của hs vào khoa học sinh học hiện đại 2. Định hướng phát triển năng lực. Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp kĩ thuật dạy học. Phương pháp vấn đáp - tìm tòi; phương pháp trực quan; phương pháp dạy học nhóm. Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi. II. Chuẩn bị của GV và HS. *. GV: - Mô hình cấu trúc bậc 1 của ARN - Sơ đồ tổng hợp ARN *. HS: Đọc trước bài mới III. Chuỗi hoạt động dạy học *. KT bài cũ (6’) Trình bày quá trình tự nhân đôi của ADN A. Hoạt động khởi động. (1’) Ta đã biết tại NST ở kỳ trung gian, ADN có khả năng tự nhân đôi tạo ra các phân tử ADN con giống nhau và giống ADN mẹ. Ngoài khả năng đó ra, phân tử ADN còn có khả năng tổng hợp nên phân tử ARN từ mạch khuôn. B. Hoạt động hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: ( Tìm hiểu ) thời gian 12’ *Hoạt động 1 - Gv y/c hs đọc thông tin sgk qsát hình 17 .1 , trả lời câu hỏi : ? ARN được cấu tạo từ những nguyên tố hoá học nào ? Trình bày cấu tạo của ARN - Hs đọc tt sgk trả lời y/c : +Cấu tạo hoá học +Tên các loại Nu - Một vài hs phát biểu , hoàn chỉnh kiến thức - Gv y/c hs n/c tiếp thông tin sgk và làm bài tập mục sgk - Hs vận dụng kiến thức so sánh giữa ADN và ARN hoàn thành bảng 17 - Đại diện nhóm lên làm trên bảng , các nhóm khác nhận xét , bổ sung - Gv phân tích các loại ARN : Tuỳ theo chức năng mà ARN chia thành các loại khác nhau I . ARN - ARN cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O , N, P. - ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại Nu : A , U, G, X . - ARN gồm : + m ARN : Truyền dật thông tin , quy định cấu trúc của Protein + t ARN : Vận chuyển a a + r ARN : Là thành phần cấu tạo nên Ribôxôm Hoạt động 2: ( Tìm hiểu ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào) thời gian 18’ *Hoạt động 2 - Gv y/c hs n/c tt sgk ? ARN được tổng hợp ở kì nào của chu kì tế bào ? ARN được tổng hợp từ đâu - Hs đọc tt trả lời , nêu được : +ARN được tổng hợp ở kì trung gian , tại các NST + ARN được tổng hợp từ ADN - Gv mô tả quá trình tổng hợp ARN dựa vào hình 17.2 - Gv cho hs quan sát hình 17.2 trả lời câu hỏi sgk - Hs đọc tt sgk trả lời y/c nêu được +A RN tổng hợp dựa vào một mạch đơn + Liên kết theo nguyên tắc bổ sung A - U, G -X , X - G , T - A . +A RN có trình tự tương ứng với mạch khuôn theo NTBS - Gv cho hs đọc mục em có biết phân tích tARN và rARN sau khi tổng hợp sẽ tạo thành cấu trúc bậc cao hơn ? Quá trình tổng hợp ARN theo những nguyên tắc nào ? Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN - Gv kết luận và hệ thông kiến thức II. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào - Quá trình tổng hợp ARN tại NST ở kì trung gian - Quá trình tổng hợp ARN : + Gen tháo soắn tách dần thành 2 mạch đơn +Các Nu ở mạch khuôn liên kết với Nu tự do theo NTBS + Khi tổng hợp xong ARN tách kkhỏi gen đi ra chất tế bào - Nguyên tắc tổng hợp : +Khuôn mẫu : dựa trên một mạch đơn của gen +Bổ sung : A - U , T - A , G- X , X - G . *Mối quan hệ giữa gen và ARN: Trình tự các Nu trên mạch khuôn quy định trình tự các Ribo nuclêôtit trên ARN C. Hoạt động luyện tập và vận dụng.(5’) - Hs đọc kết luân sgk và làm bài tập sau : Khoanh tròn vào chữ cái chỉ ý trả lới đúng 1/ Quá trình tổng hợp A RN xảy ra ở : a, Kì trung gian d, Kì sau b, Kì đầu e, Kì cuối c, Kì cuối 2/ Loại A RN nào có chức năng truyền đạt thông tin di truyền a, t A RN b, m A RN c, r A RN d, Cả a , b, và c . D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. (3’) - Trả lời câu hỏi sgk + đọc trước bài 18 IV. Rút kinh nghiệm của GV. ................................. Tiết 20 - Bài 18 - PRÔTÊIN Ngày soạn: 16/10/2018 Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 9A 9B I. Mục tiêu. 1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ. *. Kiến thức. - Nắm được cấu trúc của Prôtêin và chức năng của phân tử Prôtêin , các bậc cấu trúc của phân tử Prôtêin và vai trò của nó. *. Kĩ năng. Rèn kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm *. Thái độ. Củng cố niềm tin của hs vào khoa học sinh học hiện đại 2. Định hướng phát triển năng lực. Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp kĩ thuật dạy học. Phương pháp vấn đáp - tìm tòi; phương pháp trực quan; phương pháp dạy học nhóm. Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi. II. Chuẩn bị của GV và HS. *. GV: Bảng phụ *. HS: Đọc trước bài mới. III. Chuỗi hoạt động dạy học *. KT bài cũ (6’) ? ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào? Phân loại ARN? A. Hoạt động khởi động. (1’) Pr đảm nhận nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ cấu trúc và hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. Vậy Pr có cấu trúc ntn? Cụ thể các chức năng ra sao-> chúng ta n/cứu bài B. Hoạt động hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: ( Tìm hiểu cấu trúc của Prôtein ) thời gian 18’ - Gv cho hs n/c tt sgk trả lời câu hỏi ? Nêu thành phần hoá học và cấu tạo của phân tử Prôtein - Hs trả lời dựa vào tt sgk - Gv y/c hs thảo luận ? Tính đặc thù của Prôtêin được thể hiện ntn ? Yếu tố nào xác định sự đa dạng của Prôtêin ? Vì sao nói Prôtêin có tính đa đạng và đặc thù - Hs trả lời y/c nêu được : +Sự đa dạng do cách sắp xếp khác nhau của 20 loại a.a + Tính đặc thù thể hiện ở số lượng , thành phần , trình tự của a.a - Hs trả lời - Gv cho hs quan sát hình 18 thông báo tính đa dạng và đặc thù còn biểu hiện ở cấu trúc không gian ? Tính đặc thù của Prôtein được thể hiện thông qua cấu trúc không gian ntn ( thể hiện ở cấu trúc bậc 3 và bậc 4) I. Cấu trúc của Prôtein - Prôtein là hợp chất hữu cơ gồm các nguyên tố C, H, O,N - Prôtein là đại phân tử được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các a.a - Prôtein có tính đa dạng và đặc thù do thành phần , số lượng và trình tự các a.a - Các bậc cấu trúc +Cấu trúc bậc 1: Là chuỗi a.a có trình tự xác định + Cấu trúc bậc 2: Là chuỗi a.a tạo vòng soắn lò so + Cấu trúc bậc 3: Do cấu trúc bậc 2 xếp theo kiểu đặc trưng + Cấu trúc bậc 4: Gồm 2 hay nhiều chuỗi a.a kết hợp với nhau Hoạt động 2: ( Tìm hiểu chức năng của Prôtein ) thời gian 12’ - Gv giảng giải cho hs 3 chức năng của P rôtein Ví dụ : P rôtêin dạng sợi là thành phần chủ yếu của da - Gv phân tích thêm các chức năng + Là thành phần cấu tạo nên kháng thể + P rôtêin phân giải cung cấp năng lượng +Truyền xung thần kinh - Gv y/c hs n/c tt sgk và trả lời câu hỏi mục sgk: - Hs trả lời y/c nêu được : +Vì các vòng soắn dạng sợi bện lại kiểu dây thừng -> Chụi lực khoẻ +Các loại enzzim : Amilaza , Pepsin +Do thây đổi tỉ lệ bất thường của Isulin - Gv nhận xét , hs tự rút ra kết luận khoa học II. Chức năng của Prôtein 1, Chức năng cấu trúc - Là thành phần quan trọng xây dựng các bào quan và màng sinh chất -> hình thành các đặc điểm của mô, cơ quan cơ thể 2, Vai trò xúc tác các quá trình trao đổi chất - Bản chất Enzim là Prôtein tham gia các phản ứng sinh hoá 3, Vai trò điều hoà các quá trình trao đổi chất Các hoocmôn phần lớn là Prôtêin tham gia điều hoà các quá trình sinh lí trong cơ thể - Ngoài ra : Pr có chức năng bảo vệ cơ thể, vận chuyển, cung cấp năng lượng => Tóm lại : Prôtêin đảm nhận nhiều chức năng , liên quan đến hoạt động sống của tế bào , biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể C. Hoạt động luyện tập và vận dụng.(5’) - Hs đọc kết luận sgk và làm bài tập sau : Khoanh tròn vào chữ cái chỉ ý trả lới đúng 1/ Tính đa dạng và tính đặc thù của Prôtein là do : a, Số lượng thành phần các loại a.a b, Trật tự sắp xếp các a.a c, Cấu trúc không gian của Prôtein d, Chỉ a và b đúng e, Cả a, b, c đúng 2/ Bậc cấu trúc có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của Prôtêin: a, Cấu trúc bậc 1 b, Cấu trúc bậc 2 c, Cấu trúc bậc 3 d, Cấu trúc bậc 4 D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. (3’) Trả lời câu hỏi sgk + đọc trước bài 19 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 21 – Bài 19 - MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG Ngày soạn: 17/10/2018 Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 9A 9B I. Mục tiêu. 1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ. *. Kiến thức. Hiểu được mối quan hệ giữa ARN và Prôtêin thông qua việc trình bày sự hình thành chuỗi aa, giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ *. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình ; - Rèn tư duy phân tích , hệ thống hoá kiến thức . * Các KNS cơ bản đc giáo dục : - Kĩ năng tự tin trình bà ý kiến trước nhóm, tổ, lớp . - Kĩ năng lắng nghe tích cực trình bày suy nghĩ,ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm . *. Thái độ. Củng cố niềm tin của hs vào khoa học sinh học hiện đại 2. Định hướng phát triển năng lực. Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp kĩ thuật dạy học. Phương pháp vấn đáp - tìm tòi; phương pháp trực quan; phương pháp dạy học nhóm. Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi. II. Chuẩn bị của GV và HS. *. GV: - Sơ đồ hình thành chuỗi aa - Tranh sơ đồ mối quan hệ ADN mARN Pr *. HS: Học bài cũ và tìm hiểu trứơc bài mới. III. Chuỗi hoạt động dạy học *. KT bài cũ (6’) ? Trình bày cấu trúc, tính đa dạng và đặc thù của Prôtêin? A. Hoạt động khởi động. (1’) Ta đã biết trên gen ( ADN ) có lưu giữ thông tin di truyền và nó tuyền đạt TTDT . Những thông tin đó sẽ quy định các tính trạng ntn -> ta n/cứu bài mới B. Hoạt động hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: ( Tìm hiểu mối quan hệ giữa ARN và Protein) thời gian 15’ - Gv cho hs n/c tt đoạn 1 sgk ? Gen và Protein có quan hệ với nhau quan dạng trung gian nào , vai trò của dạng trung gian đó - Hs trả lời y/c nêu được : + Dạng trung gian : mARN +Vai trò : Mang thông tin tổng hợp Protein - Gv y/c hs quan sát hình 19.1 ? Nêu các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi a.a ( mARN, tARN , RbX.) ? Các loại Nu nào ở mARN và tARN liên kết với nhau ( A -U , G - X ) ? Tương quan giữa a.a và Nu của mARN khi ở trong RbX (1 a.a -> 3 Nu ) - Hs trả lời - Gv hoàn thiện kiến thức ? Trình bày quá trình hình thành chuỗi a.a - Gv phân tích cho hs thấy +Số lượng thành phần và trình tự sắp xếp các a.a tạo nên tính đặc trưng cho mỗi loại Protein +Sự tạo thành chuỗi a.a dựa trên khuôn mẫu ARN I. Mối quan hệ giữa ARN và Protein - mARN là dạng trung gian có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của Prôtein sắp được tổng hợp * Sự hình thành chuỗi a.a + mARN rời khỏi nhân đến chất tế bào ( tại Ribôxôm ) để tổng hợp Protein + Các tARN mang a.a vào RbX khớp với m ARN theo NTBS đặt a.a vào đúng vị trí + Khi RbX dịch một nắc 1 bộ ba trên mARN -> 1 a.a được nối tiếp + Khi RbX dịch chuyển hết chiều dài của m A RN -> Chuỗi a.a được tổng hợp xong * Nguyên tắc tổng hợp : +Khuôn mẫu : Phân tử Pr được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là mARN +Bổ sung : Các nu trên mARN và trên tARN bổ sung với nhau theo nguyên tắc: A - U, G - X Hoạt động 2: ( Tìm hiểu mối quan hệ giữa gen và tính trạng) thời gian 15’ - Gv cho hs quan sát hình 19.3 về sơ đồ mối quan hệ: ADN(Gen) (1) mARN (2) Pr (3) tính trạng - Gv cho hs n/c tt sgk , trả lời câu hỏi: - Hs trình bày mối liên hệ giữa gen và tính trạng - Hs khác nhận xét - Gv kết luận chung GV y/c HS rut ra kết luận chung của bài HS nêu KLC II.Mối quan hệ giữa gen và tính trạng - Mối liên hệ : + ADN là khuôn mẫu để tổng hợp mARN + mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi a.a (Cấu trúc bậc 1 của Pr) + Prôtein tham gia cấu trúc cơ thể và hoạt động sinh lí của tế bào -> biểu hiện thành tính trạng - Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng: Trình tự các Nu trong ADN quy định trình tự các Nu trong mARN qua đó quy định trình tự các a.a của phân tử Pr, Pr tham gia cấu trúc cơ thể và các hoạt động của tế bào biểu hiện thành tính trạng ( qua đó ta nói gen quy định tính trạng ) * Kết luận chung SGK - 59 C. Hoạt động luyện tập và vận dụng.(5’) - Hs đọc kết luận sgk - T59 - Gv hệ thống bài D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. (3’) - Học bài, trả lời câu hỏi sgk - Ôn lại cấu trúc không gian của phân tử ADN IV. Rút kinh nghiệm của GV. . Tiết 22 – Bài 20 : THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ LẮP MÔ HÌNH ADN Ngày soạn: 17/10/2018 Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 7A 7B I. Mục tiêu. 1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ. *. Kiến thức. Củng cố được kiến thức về cấu trúc không gian của ADN *. Kĩ năng. - Rèn thao tác lắp ráp mô hình AND. Các kĩ năng sống cơ bản cần giáo dục : - Kĩ năng ứng sử giao tiếp trong nhóm . - Kĩ năng thu thập và sử lý thông tin . - Kĩ năng quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm đc phân công . *. Thái độ. Giáo dục tính cẩn thận và ý thức bảo vệ của công. 2. Định hướng phát triển năng lực. Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp kĩ thuật dạy học. Phương pháp vấn đáp - tìm tòi; phương pháp trực quan; phương pháp dạy học nhóm, phương pháp thực hành. Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi. II. Chuẩn bị của GV và HS. *. GV: Mô hình phân tử ADN *. HS: Đọc trước bài mới. III. Chuỗi hoạt động dạy học *. KT bài cũ (6’) ? Trình bày cấu trúc không gian của ADN? A. Hoạt động khởi động. (1’) Để củng cố thêm kiến thức về cấu trúc không gian của phân tử ADN -> ta nghiên cứu bài thực hành. B. Hoạt động hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: ( Tìm hiểu mục tiêu) thời gian 3’ - Gv nêu mục tiêu bài thực hành - Hs nghe và ghi nhớ kiến thức I. Mục tiêu SGK Hoạt động 2: ( Tìm hiểu nội dung chuẩn bị, quan sát mô hình) thời gian 17’ - Gv hướng dẫn hs cách lắp ráp mô hình + Lắp ráp mạch 1: Chú ý lựa chọn chiều cong của đoạn cho hợp lý đảm bảo khoảng cách với trục giữa + Lắp mạch 2 + Kiểm tra tổng thể - Hs tiến hành thực hành theo nhóm - Gv yêu cầu các nhóm kiểm tra : + Chiều xoắn 2 mạch + Số cặp nu mỗi chu kỳ xoắn + Sự liên kết theo NTBS - Gv yêu cầu các nhóm trao đổi kết quả và nhận xét chéo - Gv nhận xét , đánh giá - Hs trình bày cấu trúc không gian của phân tử ADN dựa trên mô hình đã hoàn thành II. Chuẩn bị Sgk I. Quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN a. Quan sát mô hình

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hoc ki 1_12507458.doc
Tài liệu liên quan