Giáo án môn Số học 6 - Tiết 46: Luyện tập

Hoạt động 1: Chữa bài 31 (6’)

Hãy phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu .

Hoạt động 2: Chữa bài 32 (6’)

- Bài tập 31, 32 khác nhau ở điểm nào trong cách thực hiện ?

 

doc2 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 453 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học 6 - Tiết 46: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 46 Ngày Soạn 05/12/2017 Ngày Giảng: 6A: 12/12/2017 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính biết rút ra nhận xét. 3. Tư duy và thái độ: Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế . II Chuẩn bị: 1. GV: SGK, SBT, Thước kẻ. 2. HS: Xem trước bài, thước kẻ có chia đơn vị. III. Phương pháp dạy học thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, hoạt động nhóm... IV Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: 6A... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài 31 (6’) Hãy phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu . Phát biểu quy tắc và áp dụng vào bài tập 31 ( chú ý có thể giải nhanh không theo các bước của quy tắc ). BT 31 ( sgk/ 77). a) (-30) + (-5) = -35 . b) (-7) + (-13) = -20. c) -250 . Hoạt động 2: Chữa bài 32 (6’) - Bài tập 31, 32 khác nhau ở điểm nào trong cách thực hiện ? - Vận dụng quy tắc giải như phần bên (có thể giải nhanh ) - Phát biểu sự khác nhau của hai quy tắc cộng . BT 32 sgk / 77. a) 16 + (-6) = +(16 - 6) = 10 b) 14 + (-6) = 8 . c) (-8)+12= 4 . Hoạt động 3: Chữa bài 33 (6’) - Kết quả khi thực hiện tính cộng từ một số đã cho với số nguyên dương, nguyên âm khác nhau thế nào ? - Thực hiện điền vào ô trống và nhận xét kết quả tìm được .(tăng khi cộng số nguyên dương và ngược lại với số nguyên âm). BT 33sgk /77 - Kết quả lần lượt như sau : a = -2 ; b = -12 ; -5 ; a + b = 1 ; 0 Hoạt động 4: Chữa bài 34 (5’) - Hãy trình bày các bước thực hiện BT 34 ? - Thay các giá trị x, y tương ứng vào biểu thức ban đầu rồi thực hiện cộng các số nguyên BT 34 sgk /77 a. x +(-16)=(-4)+(-16) = -20 b.(-102)+ y = -102)+2 =-100 Hoạt động 5: Chữa bài 35 (5’) - Hãy giải thích ý nghĩa thực tế trong các câu phát biểu trong BT 35 -Đọc đề bài sgk và giải thích đi đến kết quả như phần bên . BT 35 sgk /77 a. x = 5 ; b. x = -2 . - Yêu cầu HS lên bảng làm Bài tập 1: a) (-50) + (-10); b) (-16)+(-14); c) 43 + (-3); d) (- 7) + 5 - Ghi đề bài lên bảng Bài 35 (SBT – Tr 58) Tính: a) 8274 + 226 b)(-5) + (-11) c) (-43) + (-9) - Gọi 3 em học sinh giải, các em khác bổ sung - Ghi đề bài lên bảng Hs lên bảng thực hiện. Hs nhận xét Hs lên bảng thực hiện. Hs nhận xét, bổ sung Bài 1: a) (-50) + (-10) = - (50 +10) = - 60 b) (-16) + (-14) = - (16 + 14) = - 30 c) 43 + (-3) = 43 – 3 = 40 d) (- 7) + 5 = - (7 – 5) = -2 Bài 35 (SBT – Tr 58) 8274 + 226 = 8500 (-5) + (-11) = -16 (-43) + (-9) = -52 4. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Xem lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên . - Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên - Xem trước § 6 Tính chất của phép cộng các số nguyên. * Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiết 46.doc
Tài liệu liên quan