Giáo án môn Số học lớp 6 năm 2015

1. Mục tiêu:

 a. Về kiến thức:

- Học sinh nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, qui ước a0 = 1 , biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số .

 b. Về kĩ năng:

- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi vận dụng các qui tắc nhân chia hai luỹ thừa cùng cơ số.

 c. Về thái độ: Yêu thích môn học

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

 a. Chuẩn bị của giáo viên: : Giáo án, SGK, CKTKN, bảng phụ, đồ dùng dạy học.

 b. Chuẩn bị của học sinh: Làm bài tập, học bài cũ. Đọc trước bài, đồ dùng học tập.

3.Tiến trình bài dạy :

 a. Kiểm tra bài cũ (4 phút)

 

doc159 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 604 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Số học lớp 6 năm 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tập hợp Ư(8) HS: Trả lời Giải Lần lượt chia 8 cho các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 ta thấy 8 chỉ chia hết cho 1, 2, 4, 8 .Do đó: Ư(8)= {1;2,4,8} *Cách tìm ước (SGK/44) HS: Lên bảng (SGK/42) Ta có :Ư(12)={1;2;3;4;6;12} Ta có : Ư(1) ={1} B(1) = {0;1;2;3;4;5;....} HS: Lắng nghe c. Củng cố, luyện tập (12 phút) ? Nêu cách tìm bội và ước của một số ? GV: Yêu cầu học sinh làm 111 (SGK/44) ? Tìm các bội của 4 trong các số :8;14;20;25 ? ? Viết tập hợp các B(4) < 30 ? ? Viết dạng tổng quát các số là bội của 4 ? GV: Yêu cầu học sinh làm bài 112 ? Tìm các Ư(4) ,Ư(6) ,Ư(9) ? HS: Trả lời *Bài 111 (SGK/44) a, 8; 20 b, {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28} c, 4k với k Bài 112 (SGK/44) Ư(4) = {1; 2; 4} Ư(6) = {1; 2; 3; 6} Ư(9) = {1; 3; 9}. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (3 phút ) -Về học bài, làm bài 112c,d, 114, 113 - Hướng dẫn bài 114 Để biết cách nào thực hiện được ta xét xem 36 chia hết cho những số nào - Đọc và làm phần trò chơi đưa ngựa về đích - Đọc trước bài 14 : Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố 4. Rút kinh nghiệm sau khi lên lớp: a. Về thời gian cho từng phần, từng hoạt động ...................................................... b. Về nôi dung kiến thức: ........................................................................................ c. Về phương pháp giảng dạy: ................................................................................ d. Các kinh nghiệm khác( Nếu có)........................................................................... Yên Hưng, ngàythángnăm DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG/TỔ PHÓ/BGH (Ký, ghi rõ họ và tên) _________________________________________ Ngày soạn: 15/10/2015 Ngày dạy: 19/10/2015 Dạy lớp: 6A,6B Ngày dạy: 20/10/2015 Dạy lớp: 6C Tuần 9 TIẾT 25 §14. SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. - Học sinh nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố. b. Về kĩ năng: - Học sinh biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số. c. Về thái độ: - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học, yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: : Giáo án, SGK, CKTKN, bảng phụ, đồ dùng dạy học. b. Chuẩn bị của học sinh: Làm bài tập, học bài cũ. Đọc trước bài, đồ dùng học tập. 3.Tiến trình bài dạy : a . Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) * Câu hỏi: ? Nêu cách tìm ước của một số khác 0 ? *Đáp án : Ta có thể tìm các ước của a với a > 1 bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là uớc của a Đặt vấn đề (1phút ) : Để tìm hiểu số nguyên tố là gì? Hợp số là gì? Cách lập bảng số nguyên tố, ta vào bài học hôm nay b. Dạy nội dung bài mới (25 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Để tìm hiểu số nguyên tố và hợp số ta vào phần 1 GV: Treo bảng phụ bảng( SGK/45) ? Số 2,3,5 mỗi số có bao nhiêu ước ? GV: Giới thiệu Số 2, số 3 và số 5 chỉ có hai ước là 1 và chính nó, ta gọi các số 2,3,5 là số nguyên tố ? Số 4,6 mỗi số có bao nhiêu ước ? GV: Giới thiệu số 4 và số 6 có nhiều hơn hai ước, ta gọi các số 4 và 6 là hợp số ? Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì? GV: Gọi 2 học sinh nhắc lại nội dung định nghĩa (GK 46) ? GV: Nhấn mạnh định nghĩa GV:Yêu cầu học sinh làm ?1 ? Trong các số 7,8,9 số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số ?Vì sao? ? Số 0 và số 1 có là số nguyên tố không, có là hợp số không ? Vì sao ? ? Liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10 ? GV: Thông báo chú ý (SGK/46) gọi học sinh đọc ? Mỗi số trong các số 2,3,5,7 có bao nhiêu ước ? GV: Nhấn mạnh phần chú ý (Dùng bảng phụ ) GV: Muốn lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100 ta vào phần 2 GV: Treo bảng ghi các số tự nhiên từ 2 ->99 ? Tại sao trong bảng không có số 0 và số 1 ? GV: Bảng này gồm các số nguyên tố và hợp số .Ta loại đi các hợp số và giữ lại số nguyên tố ? Trong dòng đầu ta có cá số nào là số nguyên tố nào ? GV: Hướng dẫn học sinh cách loại các hợp số như SGK/46 ? Có bao nhiêu số nguyên tố nhỏ hơn 100 ? Đó là những số nào ? ? Số nguyên tố nhỏ nhất là số mấy ? Là số chẵn hay số lẻ ? GV: Lưu ý học sinh các số nguyên tố < 100 thì chỉ có số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất ? Các số nguyên tố lớn hơn 5 có thể có chữ số tận cùng bằng chữ số nào ? GV: Giới thiệu các số nguyên tố nhỏ hơn 1000 cuối sgk. 1. Số nguyên tố. Hợp số (12 phút) HS: Mỗi số chỉ có 2 ước là 1 và chính nó HS: Lắng nghe, ghi bảng Số 2, số 3 và số 5 chỉ có hai ước là 1 và chính nó, ta gọi các số 2,3,5 là số nguyên tố HS: Mỗi số có nhiều hơn hai ước Số 4 và số 6 có nhiều hơn hai ước, ta gọi các số 4 và 6 là hợp số * Định nghĩa: (SGK/46) HS: Nhắc lại HS: Lắng nghe (SGK/46) 7 là số nguyên tố vì 7 >1 chỉ có hai ước là 1 và 7 8 là hợp số vì 8 > 1 và có nhiều hơn hai ước là 1,2,4,8 9 là hợp số vì 9 > 1 và có nhiều hơn hai ước là 1,3,9 HS: Không vì không thoả mãn định nghĩa là số lớn hơn 1 HS: Các số 2,3,5,7 * Chú ý (SGK/46) HS: Chỉ có hai ước là một và chính số đó HS: Quan sát lắng nghe 2. Lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100 (13 phút) HS: Quan sát HS: Vì số 0 và số 1 không là số nguyên tố HS: Các số : 2,3,5,7 HS: Quan sát * Các số nguyên tố nhỏ hơn 100 là: 2, 3, 5, 7, 11 , 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43, 47, 53, 59, 61, 67, 71, 73, 79, 83, 89, 97. * Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2 đó là số nguyên tố chẵn duy nhất HS: Bằng 1, 3, 7, 9 HS: Lắng nghe. c. Củng cố, luyện tập: (12 phút) ? Số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ? ? Các số sau: 312,213,435,417,3311,67 số nào là số nguyên tố ? Hợp số? GV: Lưu ý học sinh số 3311 còn chia hết cho 11 GV:Yêu cầu học sinh xem bảng các số nguyên tố cuối sách làm bài 117(SGK /47) GV: Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời HS: trả lời *Bài 115 (SGK/47) Số nguyên tố là : 67 Hợp số là: 312; 213; 435; 417; 3311 *Bài 117 (SGK/47) Các số nguyên tố là: 131; 313; 647 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút) - Về học bài, làm bài tập 117, 119, 120, 121, 122 ,123 (SGK/47,48). - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. - GV hướng dẫn bài 118 a mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 3 và tổng lớn hơn 3 là hợp số. 4. Rút kinh nghiệm sau khi lên lớp: a. Về thời gian cho từng phần, từng hoạt động ...................................................... b. Về nôi dung kiến thức: ........................................................................................ c. Về phương pháp giảng dạy: ................................................................................ d. Các kinh nghiệm khác( Nếu có)........................................................................... _________________________________________ Ngày soạn:16/10/2015 Ngày dạy: 20/10/2015 Dạy lớp: 6A,6B Ngày dạy: 21/10/2015 Dạy lớp: 6C Tuần 9 TIẾT 26 LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Củng cố cho học sinh các kiến thức về số nguyên tố và hợp số. b. Về kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng nhận biết khi nào một số là số nguyên tố khi nào là hợp số? Giúp học sinh phân biệt một cách nhanh nhất số nguyên tố hay là hợp số? c. Về thái độ: - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học, yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: : Giáo án, SGK, CKTKN, bảng phụ, đồ dùng dạy học. b. Chuẩn bị của học sinh: Làm bài tập, học bài cũ. Đọc trước bài, đồ dùng học tập. 3.Tiến trình bài dạy : a . Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) *Câu hỏi: HS1: ? Nêu định nghĩa số nguyên tố, hợp số? Số 0 và số 1 có là số nguyên tố, hợp số không? HS2: ? Nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 10? Số nguyên tố nhỏ nhất là số nào? Hợp số nhỏ nhất là số nào? *Đáp án: HS1: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước. Số 0 và số 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số. HS2: Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 2, 3, 5, 7. Số nguyên tố nhỏ nhất là 2; Hợp số nhỏ nhất là 4. *)ĐVĐ vào bài mới ( 1 phút) Để giúp các em hiểu rõ hơn về số nguyên tố và hợp số ta học tiết luyện tập hôm nay b. Dạy nội dung bài mới (38 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Yêu cầu học sinh làm bài 119(SGK /47) GV: Hướng dẫn dựa vào bảng nguyên tố cuối sách GV: Gọi hai học sinh lên bảng học sinh dưới lớp làm vào vở GV: Cùng học sinh nhận xét GV: Gọi hai học sinh làm bài 120 GV: Hướng dẫn học sinh dựa vào bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100 để tìm * ? Tìm số tự nhiên k để 3k là số nguyên tố ? GV: Hướng dẫn học sinh lần lượt thay các giá trị k = 0, k = 1, k 2 sau đó xét 3k là hợp số hay số nguyên tố GV: Tương tự ý b gọi học sinh lên bảng GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài 122 GV: Gọi đại diện các nhóm đứng tại chỗ trả lời và lấy ví dụ minh họa a,Có 2 số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố b,Có 3 số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố c, Mọi số nguyên tố đều là số lẻ Em nào ra kết quả khác không? d, mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1,3,7,9 GV: Đưa bảng phụ bài 123 gọi 4 học sinh lên bảng làm. GV: Cùng học sinh nhận xét, chốt lại. GV: Giới thiệu phần “có thể em chưa biết”. GV: Yêu cầu học sinh làm bài 124 (SGK/48) GV: Hướng dẫn học sinh bằng trả lời các câu hỏi sau: ? a là số có đúng 1 ước a =? ? b là hợp số lẻ nhỏ nhất? b = ? c không phải là số nguyên tố? không phải là hợp số và c 1 c = ? d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất d =? ? Máy baycó động cơ ra đời năm nào? Bài 119 (SGK/47) (5 phút ) Để là hợp số * {0;2;4;5;6;8} Để là hợp số * {0;2;3;4;5;6;8;9} Bài 120 (SGK/47) (5 phút) Thay chữ số vào dấu * để được một hợp số Để là số nguyên tố * {3 ; 9} Để là số nguyên tố * = 7 Bài 121(SGK/47) (8 phút) a. Với k = 0 thì 3k = 0 , không là số nguyên tố Với k = 1 thì 3k = 3 ,là số nguyên tố với k 2 thì 3k là hợp số Vậy với k = 1 thì 3k là số nguyên tố b. Với k = 0 thì 7k = 0, không là số nguyên tố Với k = 1 thì 7k =7, là số nguyên tố với k 2 thì 7k là hợp số Vậy với k = 1 thì 7k là số nguyên tố Bài 122 (SGK- 47) (7 phút) a. Đúng. VD: 2 và 3 đều là nguyên tố. b. Đúng. VD: 3, 5, 7. c. Sai. Ví dụ 2 là số nguyên tố và là số chẵn d. sai VD: 2 và 5 là số nguyên tố. Bài 123(48- SGK) (7 phút ) Điền vào bảng sau mọi số nguyên tố p mà bình phương của nó không vượt quá a. Tức p2 a. a 29 67 49 127 p 2,3,5 2,3,5,7 2,3,5,7 2,3,5,7,11 Bài 124(48- SGK) (6 phút) HS: Lần lượt đứng tại chỗ trả lời a là số có đúng 1 ước a = 1 b là hợp số lẻ nhỏ nhất b = 9 c không phải số nguyên tố, không phải hợp số c = 0 d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất d = 3 Vậy máy bay có động cơ ra đời năm 1903. c. Củng cố, luyện tập: Kết hợp trong quá trình dạy bài mới. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút ) - Về học bài, làm bài tập 148 đến 155 trong SBT. - Đọc trước bài phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Xem lại bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100. 4. Rút kinh nghiệm sau khi lên lớp: a. Về thời gian cho từng phần, từng hoạt động ...................................................... b. Về nôi dung kiến thức: ........................................................................................ c. Về phương pháp giảng dạy: ................................................................................ d. Các kinh nghiệm khác( Nếu có)........................................................................... ____________________________________ Ngày soạn:10/10/2015 Ngày dạy: 21/10/2015 Dạy lớp: 6B Ngày dạy: 22/10/2015 Dạy lớp: 6A,6C Tuần 9 TIẾT 27 §15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. b. Về kĩ năng: - Học sinh biết phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp học sinh biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích. c. Về thái độ: - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học, yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: : Giáo án, SGK, CKTKN, bảng phụ, đồ dùng dạy học. b. Chuẩn bị của học sinh: Làm bài tập, học bài cũ. Đọc trước bài, đồ dùng học tập. 3.Tiến trình bài dạy : a . Kiểm tra bài cũ: (Không) *) ĐVĐ vào bài mới (1 phút) Làm thế nào để viết 1 số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố? Ta tìm hiểu nội dung tiết học hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới (32 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Để tìm hiểu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì, ta vào phần 1 GV: Cùng học sinh phân tích ví dụ . GV: Hướng dẫn học sinh Viết số 300 thành tích các thừa số lớn hơn ? Số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không ? ? Với mỗi thừa số có thể viết được dưới dạng tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không? GV: Viết dưới dạng sơ đồ cây câu trả lời của học sinh 300 300 6 50 3 100 ? Theo phân tích ở sơ đồ cây hình 23,24,25 số 300 được viết bằng các tích nào ? GV: Dựa vào sự phân tích trên thông báo số 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố. ? Vậy phân tích một số lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là gì ? GV: Gọi 2 học sinh nhắc lại nội dung định nghĩa (SGK/49) GV: Thông báo nội dung chú ý và lấy ví dụ minh họa : 2 =2 ,7=7,... GV: Gọi học sinh nhắc lại nội dung chú ý GV: Để tìm hiểu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố vào phần 2 GV: Hướng dẫn học sinh phân tích theo cột dọc: -Xét tính chia hết của số 300 cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn (vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 vào trong khi xét tính chia hết) GV: Dựa vào sự phân tích trên viết viết sự phân tích ra thừa số nguyên tố của 300 và viết gọn lại bằng lũy thừa. GV: Lưu ý học sinh trong cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta thường viết các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. GV: Từ hai cách phân tích trên Nhận xét. GV: Yêu cầu học sinh làm ? GV: Gọi học sinh lên bảng. 1. Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì ? (15 phút ) a. Ví dụ: Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 Giải HS: trả lời HS: 300 = 6.50 = 3.100 HS: Ta có thể phân tích được. HS: Lắng nghe, ghi vở. Ta có: 300 = 6.50 = 2.3.5.10 =2.3.2.5.5 300 = 3.100 = 3.10.10 =3.2.5.2.5 300 = 3.100=3.4.25 = 3.2.2.5.5 Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố HS: Trả lời *) Định nghĩa (SGK/49) HS: Nhắc lại *) Chú ý (SGK/49) HS: Nhắc lại 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố (17 phút ) a. Ví dụ :Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố Giải 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 1 Do đó: 300 = 2.2.3.5.5 = b, Nhận xét: Dù phân tích 1 số ra thừa số bằng cách nào thì cuối cùng có duy nhất 1 kết quả. 420 2 210 2 105 3 35 5 7 7 1 Ta có: 420 = c. Củng cố, luyện tập (10 phút ) GV: Yêu cầu học sinh làm bài 125(SGK/50) GV: Gọi 2 học sinh lên bảng GV: Cùng học sinh nhận xét, chốt lại. GV: Yêu cầu học sinh làm bài 126 (Phát phiếu học tập cho các nhóm) GV: Gọi đại diện một nhóm lên bảng điền, nhóm khác nhận xét Bài 125 (SGK/50) a, 60 2 30 2 15 3 5 5 1 Ta có: 60 = 84 2 42 2 21 3 7 7 1 Ta có: 84 = Bài 126 (SGK/50) PTNT Đ S Sửa lại 120 = 2.3.4.5 S 120 = 306 = 2.3.51 S 306 = 567 = S 567 = d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút) - Về học bài, làm bài 127, 129, 130, 131(SGK/50) - Hướng dẫn bài 131 a.b = 42 a và b là ước của 42. Vậy a và b nhận các cặp giá trị sau 1 và 4; 2 và 2; 3 và 14; 6 và 7 - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. 4. Rút kinh nghiệm sau khi lên lớp: a. Về thời gian cho từng phần, từng hoạt động ...................................................... b. Về nôi dung kiến thức: ........................................................................................ c. Về phương pháp giảng dạy: ................................................................................ d. Các kinh nghiệm khác( Nếu có)........................................................................... Yên Hưng, ngàythángnăm DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG/TỔ PHÓ/BGH (Ký, ghi rõ họ và tên) Ngày soạn: 21/10/2015 Ngày dạy: 26/10/2015 Dạy lớp: 6A,6B Ngày dạy: 27/10/2015 Dạy lớp: 6C Tuần: 10 TIẾT 28 LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Củng cố cho học sinh các kiến thức về các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Dựa vào sự phân tích ra thừa số nguyên tố,HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước b. Về kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố.Rèn luyện khả năng vận dụng linh họat khi phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố c. Về thái độ: - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học, yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: : Giáo án, SGK, CKTKN, bảng phụ, đồ dùng dạy học. b. Chuẩn bị của học sinh: Làm bài tập, học bài cũ. Đọc trước bài, đồ dùng học tập. 3.Tiến trình bài dạy : a . Kiểm tra bài cũ: (6’) *Câu hỏi: Phân tích 1 số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là gì? Vận dụng làm Bài 127a (SGk/50) *Đáp án: Phân tích một sốtự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố Bài 127a (SGK/50) Ta có: 225 = chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5 *) ĐVĐ vào bài mới (1 phút) Để củng cô kiến thức về cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta vào bài học hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới (32 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài 127 b,c,d. ? Số 1800 chia hết cho các số nguyên tố nào? ? Số 1050 chia hết cho các số nguyên tố nào? ? Số 3060 chia hết cho các số nguyên tố nào? GV:Yêu cầu học sinh làm bài 129 (SGK/. GV: Gọi 3 học sinh lên bảng. GV: Gọi 4 học sinh lên bảng làm bài 130(SGK/50) GV:Yêu cầu học sinh phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số. GV: Cùng học sinh nhận xét,chốt lại, GV: Yêu cầu học sinh làm bài 131(SGK /50), ?Mỗi số là gì của 42 ? GV: Gọi học sinh lên bảng. GV: Tương tự câu a làm câu b lưu ý a < b ? Ta có a.b = 30 vậy a và b là gì của 30? GV: Gọi học sinh lên bảng GV: Gọi học sinh đọc bài 132 ? Số túi là gì của 28 ? GV: Gọi học sinh lên tìm Ư(28) ? Phân tích 11 ra thừa số rồi tìm Ư(111)? ? .* =111 và * là gì của 111 ? GV:Yêu cầu học sinh dựa vào ý a tìm * và Bài 127(SGK/50) (5 phút) HS1: Lên bảng b, Ta có: 1800 = Chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5 HS2: Lên bảng c, Ta có: 1050 = 2.3. Chia hêt cho các số nguyên tố 2,3,5,7 HS3: Lên bảng d, Ta có: 3060 = Chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5,17 Bài 128 (SGK/50) (5 phút) a,Cho số a = 5.13 Ư (a) ={5; 13; 1; 65} b,Cho b = Ư(b) = {1; 2; 4; 8; 16; 32} c,Cho c= Ư(c) = {3; 9; 1; 7; 63; 21} Bài 130 (SGK/50) (6 phút ) HS1: a,Ta có : 51 =3.17 có các ước là: 3, 1, 17, 51 HS2: b, Ta có: 75 =3. có các ước là: 1, 3 , 5 , 15, 25, 75 HS3: c,Ta có : 42 = 2.3.7 có các ước là: 1, 2, 3, 7, 6, 21, 14, 42 HS4: d, Ta có: 30 = 2.3.5 có các ước là: 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30, 1 Bài 131 (SGK/50) (6 phút ) a, Theo bài mỗi số là ước của 42 Mà Ư(42) = {1;2;3;6;7;14,21;42} Vậy hai số cần tìm nhận các cặp giá trị sau: 1 và 42, 2 và 21, 3 và 14, 6 và 7 HS: a và b là ước của 30 (a < b) HS: Lên bảng b, Theo bài a và b là ước của 30 (a < b) a 1 2 3 5 b 30 15 10 6 Bài 132(SGK/50) ( 6 phút ) HS: Đọc bài 132 Giải Theo đề bài ta có số túi là ước của 28 Mà Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28} Vậy tâm có thể xếp 28 viên bi vào 1, 2, 4, 7, 14, 28 (túi) Bài 133(SGK/ 51) (4 phút ) a. Ta có: 111 = 3.37 Ư(111) = {1; 3; 37;111} HS: là ước của 111 b. Ta có : .* =111 và * là ước của 111 Vì là số có hai chữ số nên = 37 Vậy 37 .3 =111 c. Củng cố, luyện tập: (5 phút ) GV:Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần có thể em chưa biết ? Muốn tìm số ước của 1 số ta làm ntn? ? Tìm xem 32 ,63,60 có bao nhiêu ước? GV: Gọi 3 học sinh lên bảng ? Tìm xem 81,250,126 có bao nhiêu ước số? HS: Nghiên cứu HS: Cách xác định số lượng các ước của 1 số Nếu: m = ax có x + 1 ước Nếu = = ax . by có (x+1)(y+1) ước HS: Trả lời 32 = 32 có 5 + 1 ước = 6 ước 63 = 32 .7 63 có (2+1) .(1+1) = 6 ước 60 = 22.3.5 60 có số ước là : (2 + 1)(1 + 1)(1 + 1) = 12 ước Áp dụng: 81 = 34 81 có số ước là 5 250 = 2.53 250 có số ước là 8 126 = 27 126 có số ước là 8 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút ) - Về học bài, làm bài 159,160 ,168 SBT - Xem lại cách tìm số ước, cách xác định số lượng các ước của 1 số -Xem trước bài 16 : Ước chung và bội chung 4. Rút kinh nghiệm sau khi lên lớp: a. Về thời gian cho từng phần, từng hoạt động ...................................................... b. Về nôi dung kiến thức: ........................................................................................ c. Về phương pháp giảng dạy: ................................................................................ d. Các kinh nghiệm khác( Nếu có)........................................................................... ______________________________________________ Ngày soạn:23/10/2015 Ngày dạy: 27/10/2015 Dạy lớp: 6A,6B Ngày dạy: 28/10/2015 Dạy lớp: 6C Tuần: 10 TIẾT 29 §16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp. b. Về kĩ năng: - Học sinh biết tìm ước chung và bội chung của 2 hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của 2 tập hợp biết sử dụng ký hiệu giao của 2 tập hợp. c. Về thái độ: - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học, yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: : Giáo án, SGK, CKTKN, bảng phụ, đồ dùng dạy học. b. Chuẩn bị của học sinh: Làm bài tập, học bài cũ. Đọc trước bài, đồ dùng học tập. 3.Tiến trình bài dạy : a . Kiểm tra bài cũ: (6 phút) * Câu hỏi: Tìm Ư(4) =? Ư(6) =? ,B(4)=? , B(6) *Đáp án: Ư(4) = {1 ;2;4} B(4) ={0;4;8;12;16;24;36;.....} Ư(6) = {1;2;3;6} B(6) ={0;6;12;18;24;...} *) ĐVĐ vào bài mới (1 phút) Để tìm hiểu ước chung và bội chung của hai hay nhiều số là gì ta vào bài học hôm nay, b. Dạy nội dung bài mới (33 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Giữ lại phần kiểm tra bài cũ của học sinh và dùng phấn màu với các số vừa là ước của 4 vừa là ước của 6 ? Số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 6 ? GV: Thông báo các số 1 và 2 là ước chung của 4 và 6 ? Định nghĩa ước chung của 2 hay nhiều số là gì? GV: Giới thiệu kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 ? Vậy ta có ƯC (4,6) =? GV: Từ định nghĩa cho biết ? x ƯC(a,b) khi nào ? ? x ƯC (a,b,c) khi nào ? GV: Củng cố cho học sinh làm ?1 GV: Gọi học sinh trả lời Khẳng định sau đúng hay sai? 8 ƯC (16, 40) 8 ƯC (32,28) GV: Để tìm hiểu bội chung của hai hay nhiều số là gì ta vào 2 GV: Xét ví dụ (SGK/52) GV: Giữ lại phần kiểm tra bài cũ dùng phấn màu viết các bội chung ? Số nào vừa là bội của 4 vừa là bội của 6? GV: Thông báo các số 0,12,24,...gọi là bội chung của 4 và 6 ? Bội chung của hai hay nhiều số là gì ? GV:Gọi học sinh đọc định nghĩa GV:Giới thiệu kí hiệu BC(4,6) ? Ta có BC(4,6) = ? ? x BC(a,b) =>x có mối quan hệ như thế nào với a và b ? ? x BC(a,b,c) => x có mối quan hệ như thế nào với a ,b và c ? GV: Củng cố cho học sinh làm ?2 GV: Để tìm hiểu giao của hai tập hợp là gì ta vào 3 GV: Treo bảng phụ hình 26 giới thiệu giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư (6) ? Giao của hao tập hợp là gì ? GV: Gọi học sinh đọc định nghĩa GV: Giới thiệu kí hiệu giao của 2 tập hợp A và B Ư(4) Ư(6) = ? B(4) B(6) = ? ?Áp dụng tìm giao của 2 tập hợp A và B?X và Y ? GV: Giới thiệu hình minh họa 27 và 28. 1. Ước chung (14 phút ) a. Ví dụ :(SGK/51) Ta có: Ư(4) = {1 ;2;4} Ư(6) = {1;2;3;6} Các số 1 và 2 vừa là ước của 4 vừa là ước của 6 . Ta nói chúng là các ước chung của 4 và 6. b. Định nghĩa: Ước chung của 2 hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. *Ký hiệu tập hợp ước chung của 4 và 6 là ƯC (4, 6) Ta có ƯC (4, 6) = {1 ; 2} HS: Trả lời x ƯC(a,b) nếu a x và b x x ƯC(a,b,c) nếu a x ,b x và c x Khẳng định sau đúng hay sai? 8 ƯC (16, 40) là đúng vì 16 8 và 408 8 ƯC (32,28) là sai vì 32 8 ,28 8 2. Bội chung (14 phút) a. Ví dụ: (SGK/52) A = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28;....} B = {0; 6; 12; 18; 24;.........} Các số 0,12,24,.....vừa là bội của 4 vừa là bội của 6 .Ta nói chúng là các bội chung của 4 và 6 b. Định nghĩa: Bội chung của 2 hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. *Ký hiệu: Tập hợp các bội chung của 4 và 6 là BC(4,6) Ta có BC(4,6)= {0, 12, 24} x BC(a,b) nếu x a và x b. x BC(a,b,c) nếu x a, x b và x c HS: Trả lời Có thể điền vào ô vuông một trong các số 1,2,3,6 3. Chú ý: ( 5 phút ) HS: Lắng nghe *Định nghĩa (SGK/52) *Kí hiệu giao của 2 tập hợp A và B là: A B Như vậy Ư(4) Ư(6) =ƯC(4,6) B(4) B(6) = BC(4,6) *Ví dụ: A = {3; 4; 6} , B = {4 ; 6} A B = {4; 6} X = { a , b } , Y = { c } X Y = HS: Quan sát. c. Củng cố, luyện tập (4 phút) GV:Yêu cầu học sinh vận dụng làm bài 134 GV: Treo bảng phụ gọi học sinh trả lời GV: Gọi học sinh lên bảng làm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hoc ki 1_12476445.doc
Tài liệu liên quan