Giáo án môn Số học lớp 6 năm 2016

A. MỤC TIÊU

- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.

- HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.

- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.

B. CHUẨN BỊ

* Giáo viên : Giáo án, SGK , Thước, phấn.

* Học sinh : Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)

 2. Bài cũ: (5 phút)

 HS1 :  Viết tập hợp N và N*. Hãy chỉ ra sự khác nhau của hai tập hợp trên?`

 HS2 : Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng 2 cách.

 

doc214 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Số học lớp 6 năm 2016, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ố nguyên + Điểm (-3) cách điểm 0 một khoảng là 3 đơn vị + Điểm 3 cũng cách điểm 0 một khoảng là 3 đơn vị ?3 Hướng dẫn 1 cách 0 là 1 ĐV -1 cách 0 là 1 ĐV -5 cách 0 là 5 ĐV ....... * Khái niệm: (SGK) ?4 Hướng dẫn ; ;; ; ; * Nhận xét: (SGK) 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại thứ tự tập hợp các số nguyên cho học sinh; – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 12 trang 73(SGK) a. Theo thứ tự tăng dần: -17<-2<0<1<2<5 b. Theo thứ tự giảm dần: 2001>15>7>0>-8>-10 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 13; 14; 15 SGK – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. Ngày soạn: 23/11/2016 Ngày dạy: 26/11/2012 Tiết: 43 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyện đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước số liền sau của một số nguyên. - HS biết tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ - Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1phút) 2. Bài cũ: (4phút) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì? 3. Bài luyện tập. Hoạt động Gv - Hs Nội dung Hoạt động 1: So sánh hai số nguyên (8phút) GV: Yêu cầu HS đọc đề bài. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Vẽ trục số để giả thích cho rõ, dùng nó để giải các câu a,b,c,d bài 18 GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bài GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh GV: Nhận xét Hoạt động 2: Tìm số đối của một số nguyên(7 phút) GV:Yêu cầu HS đọc đề bài. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Hãy nhắc lại: Thế nào là hai số đối nhau? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh GV: Em có nhận xét gì về hai số đối nhau nhận xét Hoạt động 3: Tính giá trị biểu thức(10 phút) GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm GTTĐ của một số nguyên? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Nhận xét Hoạt động 4: Tìm số liền trước, số liền sau của một số nguyên(5 phút) GV: Yêu cầu HS đọc đề bài. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Dùng trục số giải thích để HS dễ nhận biết hơn Hoạt động 5: Bài tập về tập hợp(7phút) GV: Cho bài toán.Y/c HS hoạt động nhóm HS: Đại diện mỗi nhóm nêu kết quả và lên bảng trình bày HS: Nhận xét GV: Chú ý: Mỗi phần tử của tập hợp chỉ liệt kê một lần GV: Tổng kết bài Dạng 1: So sánh hai số nguyên Bài:18 trang 73(SGK) Hướng dẫn Số a chắc chắn là số nguyên dương Không, số b có thể là số nguyên dương (1;2) hoặc số 0 Không, số c có thể là 0 Chắc chắn Bài: 19 trang 73(SGK) Hướng dẫn 0 < +2 -15 < 0 -10 < -6 hoặc -10 <+6 +3 < +9 hoặc -3 < +9 Dạng 2: Bài tập tìm số đối của một số nguyên Bài 21 trang 73(SGK) Hướng dẫn -4 có số đối là 4 6 có số đối là -6 có số đối là -5 có số đối là -3 4 có số đối -4 0 có số đối là 0 Dạng 3: Tính giá trị biểu thức Bài 20 trang 73(SGK) Hướng dẫn a. =8-4=4 b. =7.3=21 c. =18:6=3 d. =153+53=206 Dạng 4: Tìm số liền trước, số liền sau của một số nguyên Bài 22 trang 74(SGK) Hướng dẫn a. Số liền sau của 2 là 3 Số liền sau của -8 là -7 Số liền sau của 0 là 1 Số liền sau của -1 là -2 b. Số liền trước của -4 là -5 c. a = 0 Dạng 5: Bài tập về tập hợp Bài 32 trang 58(SBT) Hướng dẫn B= C= 4. Củng cố(2phút) – GV nhấn mạnh lại giá trị tuyệt đối của một số nguyên cho học sinh; – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 21 trang 73(SGK) 5. Dặn dò(1phút) – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại – Chuẩn bị bài “cộng hai số nguyên cùng dấu” Ngày soạn: 27/11/2016 Ngày dạy:28/11/2016 CHỦ ĐỀ CỘNG TRỪ HAI SỐ NGUYÊN ( Tiết 44 – Tiết 50) Tiết 44 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. MỤC TIÊU - HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm - Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng - HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: Tính (+4) +(+15) 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động Gv - Hs Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu phép cộng hai số nguyên dương GV: Nêu ví dụ (SGK) GV: Số (+4) và (+2) chính là các số tự nhiên 4 và 2. Vậy (+4)+(+2) bằng bao nhiêu? HS: Bằng 6 GV: Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0 GV: Cho ví dụ và yêu cầu HS làm (+145)+(+781)=? GV: Minh hoạ trên trục số: (+4), (+2) + Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm 4 + Di chuyển tiếp con chạy về bên phải hai đơn vị tới điểm 6 Vậy (+4)+(+2)=(+6) Hoạt động 2: Tìm hiểu phép cộng hai số nguyên âm GV: Ở các bài trước ta đã biết có thể dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau, hôm nay ta lại dùng số nguyên để biêûu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng như: tăng và giảm, lên cao và xuống thấp. GV: Lấy ví dụ SGK GV: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 2oC, ta có thể coi là nhiệt độ tăng như thế nào? HS: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 2oC, ta có thể coi là nhiệt độ tăng (-2oC). GV: Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ta làm thế nào? HS: Ta làm phép tính cộng: (-3)+(-2)= -5 GV: Hướng dẫn thực hiện phép cộng trên trục số HS: Đến điểm (-5) GV: Gọi HS lên thực hành trên trục số GV: Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta được số nguyên như thế nào? GV: Nêu quy tắc(SGK) Chú ý tách quy tắc thành hai bước + Cộng hai giá trị tuyệt đối + Đặt dấu “-“ đằng trước GV: Yêu cầu HS làm ?2 HS: Trình bày ?2 trên bảng GV: Tổng kết. 1. Cộng hai số nguyên dương Giải: (+4) + (+2) = (+6) * Nhận xét: Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0 2. Cộng hai số nguyên âm Ví dụ: (SGK) * Nhận xét: (SGK) ?1 Hướng dẫn (-4)+(-5)=(-9) =4+5=9 Kết quả là hai số đối nhau Quy tắc: (SGK) Ví dụ: (-17)+(-54)=-(17+54) = -71 ?2 Hướng dẫn Thực hiện phép tính (+37)+(+81)=(+118) (-23)+(-17)= -(23+17)= - 40 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu cho học sinh; – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 23 trang 75 SGK 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại – Chuẩn bị bài “cộng hai số nguyên khác dấu” Ngày soạn: 29/11/2016 Ngày dạy: 1/12/2016 Tiết 45 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. MỤC TIÊU - HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu) - HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một địa lượng - Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biểu diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng toán học. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũHãy nêu quy tắc cộng hai sô nguyên cùng dấu.... 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động Gv - Hs Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu phép cộng hai số nguyên khác dấu GV: Nêu ví dụ trang 75 SGK yêu cầu HS tóm tắt đề bài HS: Tóm tắt Nhiệt độ buổi sáng 3oC Chiều, nhiệt độ giảm 5oC Hỏi nhiệt độ buổi chiều? GV: Gợi ý: Nhiệt độ giảm 5oC, có thể coi là nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C? GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh GV: Hãy dùng trục số để tìm kết quả phép tính; Giải thích lại cách làm cho HS hiểu và đưa ra kết quả bài toán GV: Hãy tính giá trị tuyệt đối của một số hạng và giá trị tuyệt đối của một tổng? so sánh giá trị tuyệt đối của tổng và hiệu của hai giá trị tuỵệt đối? HS: Gía trị tuyệt đối của tổng bằng hiệu hai giá trị tuyệt đối. GV: Dấu của tổng xác định như thế nào? HS: Dấu của tổng là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. GV: Yêu cầu HS làm ?1 HS: Trìmh bài ?1 trên bảng GV: Tổng kết Hoạt động 2: Hoạt động nhóm GV: Yêu cầu HS làm ?2 bằng cách hoạt động nhóm GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? HS: Hoạt động nhóm và đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu GV: Qua các ví dụ trên hãy cho biết: Tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu? GV: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào? GV: Cho HS nêu phần đóng khung SGK GV: Giới thiệu quy tắc và yêu cầu HS nhắc lại GV: Nêu ví dụ SGK và yêu cầu HS làm GV: Yêu cầu HS làm ?3 HS: Trình bày ?3 trên bảng GV: Tổng kết -4 -3 -2 -1 0 2 1 3 4 5 -5 +3 -2 1.Ví dụ (SGK) Nên: (+3)+(-5)= -2 Vậy: Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều hôm đó là: -2oC ?1 Hướng dẫn (-3)+ (+3)= 0 ; (+3)+ (-3)=0 Vậy (-3) + (+3) = (+3) + (-3) ?2 Hướng dẫn Tìm và nhận xét a. 3+(-6)= -3 ; Vậy -3 và 3 là hai số đối của nhau b. (-2)+(+4)=2 ; =2 Vậy kết quả bằng nhau 2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu * Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 * Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. Ví dụ: (-273)+55= -(273-55) = -218 ?3 Hướng dẫn a. (-38)+27= -(38-27)= -11 b. 273+(-123)= (273-123)=150 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu cho học sinh; – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 27 trang 76 SGK 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại trang 76 SGK. – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. Ngày soạn: 29/11/2016 Ngày dạy: 2/12/2016 Tiết 46 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu - Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét - Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? 3. Bài luyện tập Hoạt động Gv - Hs Nội dung Hoạt động 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên GV: Yêu cầu HS đọc đề bài GV: Để tính giá trị của biểu thức ta làm thế nào? HS: Ta phải thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính GV: Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày So sánh, rút ra nhận xét a. 123+(-3) và 123 b. (-55)+(-15) và (-55) c. (-97)+7 và (-97) GV: Cho bài tập trên bảng GV: Yêu cầu HS đọc đề và làm bài tập trên bảng HS: Trình bày bảng GV: Nhận xét Hoạt động 2: Tìm số nguyên x (bài toán ngược) GV: Yêu cầu HS đọc đề bài GV:Yêu cầu HS hoạt động nhóm HS:Hoạt động nhóm theo yêu cầu GV: Quan sát, hướng dẫn HS: Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài giải, và nhóm khác nhận xét GV: Tổng kết GV: Chốt lại: Đây là bài toán dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế. Hoạt động 3: Viết dãy số theo quy luật GV: Cho bài toán. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Yêu cầu HS làm bài tập HS: Lần lượt hai HS lên bảng trình bày câu a và b GV: Tổng kết Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên Bài 34 trang 77 SGK Hướng dẫn a. x + (-16), biết x = -4 x + (-16) = (-4) + (-16)=-(4+16)= -20 b. (-102) + y, biết y =2 (-102) + y= (-102) + 2= -(102-2)= -100 So sánh, rút ra nhận xét a. 123 + (-3) và 123 123 + (-3)=120 123 + (-3)<123 b. (-55) + (-15) và (-55) (-55) + (-15)= -70 (-55) + (-15) < (-55) Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên âm, kết quả nhỏ hơn số ban đầu c. (-97) + 7 và (-97) (-97) + 7= -90 (-97)+7 > (-97) Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên dương, kết quả lớn hơn số ban đầu Dạng 2: Tìm số nguyên x (bài toán ngược) Bài 35 trang 77 SGK Hướng dẫn x= 5 x= -2 Dạng 3: Viết dãy số theo quy luật Bài 48 trang 59 SBT Hướng dẫn a. Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị -4; -1; 2; 5; 8. b. Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị 5; 1; -3; -7; -11. . . 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu cho học sinh; – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 23 trang 75 SGK 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại – Chuẩn bị bài “Tính chất của phép cộng các số nguyên” Ngày soạn: 1/12/2016 Ngày dạy: 3/12/2016 Tiết 47 TÍNH CHẤT PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU - HS nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: Giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối. - Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý. - Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: Thế nào là giao của hai tập hợp? Cho ví dụ. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động Gv - Hs Nội dung Hoạt động 1: Tính chất giao hoán GV: Trên cơ sở kiểm tra bài cũ GV đặt vấn đề: Qua ví dụ, ta thấy có tính chất giao hoán. HS: Tự lấy thêm ví dụ GV: Phát biểu nội dung tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên. HS: Tổng hai số nguyên không đổi nếu ta đổi chỗ các số hạng. GV: Yêu cầu HS làm ?1 HS: Trình bày ?1 trên bảng GV: Yêu cầu HS nêu công thức HS: Nêu như SGK GV: Tổng kết trên bảng Hoạt động 2: Tính chất kết hợp GV: Yêu cầu HS làm ?2 HS: Làm ?2 theo yêu cầu bằng cách trình bày bài giải trên bảng GV: Tổng kết GV: Vậy muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể làm như thế nào? HS: Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba. GV: Yêu cầu HS nêu công thức HS: Nêu công thức GV: Ghi công thức trên bảng GV: Giới thiệu phần chú ý (SGK) Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất cộng với số 0 GV: Một số nguyên cộng với số 0, kết quả như thế nào? Cho vía dụ? HS: Một số nguyên cộng voéi số 0, kết quả bằng chính số nó. Ví dụ: 3 + 0=2 GV: Nêu công thức tổng quát của tính chất này? HS: a+ 0 = a GV: Ghi công thức đó trên bảng Hoạt động 4: Cộng với số đối GV: Yêu cầu HS thực hiện phép tính GV cho trên bảng GV: Ta nói: (-12) và 12 là hai số đối nhau. Tương tự (-25) và 25 là hai số đối nhau. GV: Vậy tổng của hai số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu? Cho ví dụ? HS: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 Ví dụ: (-8)+8=0 GV: Gọi HS đọc phần VD (SGK) HS: Đọc phần VD (SGK) GV: Yêu cầu HS nêu công thức tổng quát HS: Nêu như SGK GV: Yêu cầu HS làm?3 HS: Trình bày ?3 trên bảng GV: Tổng kết 1. Tính chất giao hoán ?1 Tính và so sánh kết quả a. (-2)+(-3)= -5 và (-3)+(-2)= -5 Vậy (-2)+(-3) = (-3)+(-2) b. (-5)+(+7)=2 và (+7)+(-5)= 2 Vậy (-5)+(+7) = (+7)+(-5) c. (-8)+(+4) = -4 và (+4)+(-8)= -4 Vậy (-8)+(+4) = (+4)+(-8) Tổng quát: Phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán, nghĩa là: a + b = b + a 2. Tính chất kết hợp ?2 Tính và so sánh kế quả (-3)+(4+2) = (-3)+6=3 Vậy kết quả của các bài trên đều bằng nhau và bằng 3 Tổng quát: Tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên. (a + b)+ c = a + (b + c) Chú ý: (SGK) 3. Cộng với số 0 a + 0 = 0 + a = 0 4. Cộng với số đối Số đối của số nguyên a được kí hiệu là (-a) Số đối của (-a) cũng là a Nghĩa là: -(-a) = a Nếu a là số nguyên dương thì (-a) là số nguyên âm. Nếu a là số nguyên âm thì (-a) là số nguyên dương Số đối của 0 là 0 Ta có: Tổng hai số đối luôn luôn bằng 0 a + (-a) = 0 Ngược lại nếu: a + b = 0 thì b= -a và a= -b ?3 Các số nguyên a thoả mãn: -3 < a < 3 là: -2; -1; 0; 1; 2 và tổng của chúng là: 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại các tính chất của phép cộng các số nguyên. – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 37 SGK. 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại. – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. Ngày soạn: 3/12/2016 Ngày dạy:5/12/2016 Tiết 48 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng; rút gọn biểu thức. - Tiếp tục cũng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Rèn luyện tính sáng tạo của HS II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: Nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên? Viết công thức tổng quát. 3. Bài luyện tập Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Tính tổng - tính nhanh GV: Yêu cầu HS đọc đề bài HS: Đọc đề và làm bài tập HS: Lần lượt ba HS lên bảng trình bày bài giải GV: Nhận xét GV: Yêu cầu HS đọc đề bài HS: Trình bày bài giải trên bảng GV: Tổng kết Hoạt động 2: Bài toán thực tế GV: Yêu cầu HS đọc đề bài GV: Sau 1h, ca nô 1 ở vị trí nào?ca nô 2 ở vị trí nào? HS: Ca nô 1 ở vị trí B, ca nô 2 ở vị trí D GV: Câu hỏi tương tự cho câu b HS: Ca nô 1 ở vị trí B, ca nô 2 ở vị trí A GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày HS: Trình bày bài giải trên bảng GV: Tổng kết Hoạt động 3: Đố vui GV: Cho HS đọc đề bài GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm Quan sát, hướng dẫn HS: Đại diện các nhóm cho kết quả thảo luận và đại diện một HS lên bảng trình bày GV: Tổng kết Hoạt động 4: Sử dụng máy tính bỏ túi GV: Chú ý: Nút +/- dùng để đổi dấu “+” thành “-“ và ngược lại, hoặc nút “-“ dùng đặt dấu “-“ của số âm. Thí dụ: 25 + (-13) GV: Hướng dẫn HS cách tìm bấm nút để tìm kết quả GV: Yêu cầu HS đọc đề bài GV: Hãy dùng máy tính và cách bấm nút đã hướng dẫn để làm bài tập HS: Làm theo yêu cầu GV: Tổng kết Dạng 1: Tính tổng - tính nhanh Bài 41:(trang79 SGK) Hướng dẫn (-38)+28= -10 273+(-123)= 150 99+(-100)+101= (-100)+200= 100 Bài 42:( trang 79 SGK) Hướng dẫn b)(-9)+9+(-8)+8+(-7)+7+(-6)+6+(-5)+5+ (-4)+4+ (-3)+3+(-2)+2+(-1)+1+0 = 0 Dạng 2: Bài toán thực tế Bài 43 trang 80 SGK Hướng dẫn a. Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D (ngược chiều với B), vậy 2 ca nô cách nhau: 10 - 7 = 3(km) b. Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở A (ngược chiều với B), vậy 2 ca nô cách nhau: 10 + 7 = 17(km) Dạng 3: Đố vui Bài 45 trang 80 SGK Hướng dẫn + Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng + Ví dụ: (-5)+(-4) = -9 (-9) < (-5) và (-9) < (-4) Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 46 trang 80 SGK Hướng dẫn a. 187 + (-54) = 133 b. (-203) + 349 = 146 c. (-175) + (-213) = -388 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại các tính chất của phép cộng các số nguyên. – Hướng dẫn học sinh vận dụng các tính chất vào giải các dạng bài tập tính nhanh. 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại. – Chuẩn bị bài mới. Ngày soạn: 7/12/2016 Ngày dạy: 9/12/2016 Tiết 50 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố các quy tắc phép công, phép trừ các số nguyên 2.Kỹ năng: - Rèn các kỹ năng trừ các số nguyên: biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng; kỹ năng tìm số hạng chưa biết của 1 tổng; thu gọn biểu thức. -Sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ -Biết sử dụng và bảo quản tốt máy tính bỏ túi. 3. Thái độ: Cẩn thận khi làm bài. B. Chuẩn bị: -Bảng phụ: + Bài 53; 55; 56 (SGK) + Bài tập bổ sung + Máy tính bỏ túi, phiếu bài tập : bài 55 C- Tiến trình dạy học: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu quy tắc phép trừ số nguyên, viết công thức tổng quát ? Làm bài 49 (SGK) ĐS: a -15 2 0 -3 -a 15 -2 0 -(-3) 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung -GV hướng dẫn, xây dựng bài giải a, b -TT HS giải phần c, d ? Nhận xét bài làm của bạn ? Nêu thứ tự thực hiện phép tính áp dụng quy tắc cộng từ 2 số nguyên HS lên bảng điền vào ô trống và nêu quy trình giải -Nhận xét bài của bạn: *Chốt nhận xét ® Chốt lại kiến thức qua bài tập vừa giải. Để tính giá trị của biểu thức ta làm tn? YC HS lên bảng làm phần a TT HS giải phần b (Đáp án: 110) ? Biểu thức thứa x đóng vai trò ntn trong phép tính ® cách tìm -3 HS lên bảng giải HS dưới lớp làm bài vào vở. Nhận xét bài, bổ sung nếu có TT HS giải phần b (Đáp án: 110) ? Tổng của 2 số = 0 khi nào ? (2 số đối nhau) ? Hiệu 2 số = 0 khi nào ? (SBT = ST) * x + |x| = 0 Þ |x|= -x Þ x < 0 (vì x ¹ 0) * x - |x| = 0 Þ |x| = x Þ x > 0 -HS hoạt động theo nhóm bài tập 55 Dạng 1: Thực hiện phép tính Bài 81, 82 (SBT/64) a) 8 - (3 - 7) = 8 - [3 + (-7)] = 8 - (-4) = 8 + 4 = 12 b) - 5 - (9 - 12) = -5 - [9 + (-12)] = -5 - (-3) = -5 + 3 = -2 c) 7 - (-9) - 3 = (7 + 9) + (-2) = 16 +(-3) = 13 d) (-3) + 8 – 1 = [(-3) + 8] + (-1) = 5 +(-1) = 4 Bài 83 (SBT/T64) a -1 -7 5 0 b 8 -2 7 13 a - b -9 -5 -5 13 Bài 86 (SBT/T64) a) x + 8 - x - 22 B1: Thay x = -98 vào biểu thức ta có (-98) + 8 - ( - 98) - 22 = (-98) + 8 + 98 - 22 = [(-98) + 98] + [8 - 22] = -14 Dạng 2. Tìm x Bài 54 (SGK/T82) a) 2 +x = 3 c) x + 6 = 0 x = 3 – 2 c1 Þ x = - 6 (t/cpc) = 1 c2) x = 0 - 6 c) x + 7 = 1 x = 0 + (-6) x = 1 – 7 x = -6 x = 1 + (-7) x = -6 Bài 87 (SBT/T65) Có thể kết luận gì về dấu của số nguyên ¹ 0 nếu biết. a) x + |x| = 0 b) x - |x| = 0 Dạng 3. Bài tập đúng – sai Bài 55 (SGK-T83) Tên Câu nói Đúng Sai Ví dụ Hồng Có thể tìm được 2 số nguyên mà hiệu của chúng > SBT x (-3) – (-7) = (-3) + 7 = 4 (4 > -3) Hoa Không thể tìm được x Lan Có thể tìm được 2 số nguyên mà hiệu của chúng > cả SBT và số trừ x (-3) – (-7) = (-3) + 7 = 4 (4 > -3 và a > -7) -GV treo bảng phụ bài 56 (SGK) -Phướng án 1: tính theo quy tắc -Phương án 2: Sử dụng máy tính *GV hướng dẫn các thao tác. HS đọc kết quả Dạng4. Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 56 (SGK-T83) a) 169 - 733 = - 564 b) 53 - (-478) = 531 4. Củng cố: ? Nêu quy tắc trừ 2 số nguyên ? Trong Z có khi nào phép trừ không thực hiện được 5. Hướng dẫn về nhà: -Ôn tập các quy tắc cộng, trừ các số nguyên -Làm bài tập: 84, 85, 86 (c, d) ; 88 – T64, 65 (SBT) Ngày soạn: 7/12/2016 Ngày dạy: 9/12/2016 Tiết 53 ÔN TẬP HỌC KỲ I A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp , mối quan hệ giữa các tập N , Z . Thứ tự trong N và Z , biểu diễn trên trục số. Các dấu hiệu chia hết, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN. - Ôn tập các phép tính cộng , trừ các số nguyên 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng so sánh các số nguyên , biểu diễn các số trên trục số . - Rèn khả năng hệ thống hoá cho HS 3.Thái độ: Cẩn thận trong khi làm bài. B . CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ. HS : Chuẩn bị tốt câu hỏi ôn tập chương I.(SGK.tr61) C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Ôn tập Hoạt động của GV và HS Ghi bảng - GV gọi HS trả nội dung các câu hỏi ôn tập. - HS nhận xét, góp ý. - HS quan sát bảng hệ thống các kiến thức. - GV đưa ra bài toán. - HS làm việc cá nhân. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài - HS, GV nhận xét. - GV đưa ra bài toán - HS làm việc cá nhân. - Gọi lần lượt 4 HS lên bảng trình bày. - HS, GV nhận xét - GV đưa ra bài toán. - HS đọc kỹ đề bài. - HS nêu cách làm. - Gọi 1 HS lên trình bày. - HS nhận xét - GV đưa ra bài toán - HS nghiên cứu. - Nêu rõ cách làm. - GV cùng HS làm bài. A. Kiến thức cần nhớ 1. Câu hỏi ôn tập. 2. Bảng hệ thống các công thức B. Bài tập: Bài 1: Tìm x, biết: a) 219 - 7(x + 1) = 100 b) (3x - 6).3 = 34 Giải: a) 7(x + 1) = 119 x + 1 = 17 x = 16 b) 3x - 6 = 33 3x = 27 + 6 x = 33 : 11 = 3 Bài 2: Thực hiện các phép tính a) 204 - 84 : 12 b) 15.23 + 4.32 - 5.7 c) 56 : 53 + 23. 22 d) 164.53 + 47.164 Giải: a) = 204 - 7 = 197 b) = 15.8 + 4.9 - 35 = 120 + 36 - 35 = 121 c) = 53 + 25 = 125 + 32 = 157 d) = 164.(53 + 47) = 164.100 = 16400 Bài 3: Tìm các ước chung của 108 và 180 mà lớn hơn 15. Giải: ƯCLN(108, 180) = 36 Ước chung của 108 và 180 mà lớn hơn 15 là 18 và 36. Bài 4: Một khối học sinh xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5, hàng 6 đều thiếu 1 người, nhưng xếp hàng 7 thì vừa đủ. Biết số HS chưa đến 300. Tính số học sinh. Giải: Gọi số HS là a (0 < a < 300) Ta có a + 1 là BC của 2, 3, 4, 5, 6 và 1 < a + 1 < 301. Do a chia hết cho 7, ta tìm được a + 1 = 120 nên a = 119. Số HS là 119 người. 3. Củng cố GV : nhắc lại kiến thức trọng tâm 4. Hướng dẫn học ở nhà . - Ôn tập tiếp về các quy tắc cộng trừ , nhân, chia, nâng lên lũy thừa. Tính chất phép cộng số nguyên, GTTĐ của số nguyên. Bài 209 đến 213/ 27 SBT. Ngày soạn:30/11/2016 Ngày dạy: 14/12/2016 TIẾT 55-56 KIỂM TRA HỌC KỲ I I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức * Phần số học: - Kiểm tra mức độ nhận thức của HS các nội dung kiến thức : Thứ tự thực hiện phép tính; dấu hiệu chia hết, số nguyên tố, hợp số; tính chất chia hết, phân tích một số ra thừa số nguyên tố, UCLN; BCNN. - Kiểm tra mức độ nhận thức về: số nguyên, tập số nguyên, các phép cộng về số nguyên * Phần hình học : Kiểm tra toàn bộ kiến thức trong chương I: Biết vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập 2. Kỹ năng: - Vận dụng được các kiến thức trên vào giải các dạng bài tập. - Rèn luyện kỹ năng trình bày bài khoa học, logic, chính xác khi tính toán. 3. Thái độ: Tích cự

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam_12444101.doc