Giáo án môn Thể dục lớp 8 - Bài 1 đến bài 33

I. Mục tiêu

- Học sinh có việc làm tốt đẹp để bảo vệ môi trường.

- Xử lý các tình huống vận dụng vào cuộc sống.

II. Phương pháp

- Thảo luận nhóm, trò chơi.

- Nêu và giải quyết vấn đề.

III. Tài liệu, phương tiện

- Câu chuyện, tình huống.

- Ca dao, tục ngữ, tấm gương về bảo vệ môi trường.

- Giấy khổ to, bút dạ, bảng phụ.

IV. Các hoạt động dạy - học

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ ( kiểm tra trong quá trình dạy).

3. Bài mới:

* Hoạt động 1: Nhắc lại nội dung cơ bản về bảo vệ môi trường.

- Học sinh nhắc lại nội dung.

- bảo vệ môi trường tấm gương vệ bảo vệ môi trường.

 

doc85 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Thể dục lớp 8 - Bài 1 đến bài 33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iểu nội dung truyện đọc. + Tìm câu chuyện, tấm gương về mục đích học tập của HS. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp và trả bài cũ: Em hãy nêu biểu hiện và ý nghĩa của sống tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội 2. Giới thiệu bài mới: Chúng ta làm gì cũng có mục đích, trong học tập cũng vậy. Vậy các em học để làm gì? Xem mục đích học của mình có đúng không thì ta đi vào tìm hiểu bài hôm nay nhé! 3. Dạy bài mới Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1. Tìm hiểu truyện đọc “tấm gương của một học sinh nghèo vượt khó” Hướng dẫn HS đọc truyện. - GV đọc một đoạn truyện rồi yêu cầu HS đọc tiếp. - Hướng dẫn phần gợi ý - Gv đặt câu hỏi? Hỏi: Vì sao bạn Tú đoạt được giải nhì thi toán quốc tế? Hỏi: Tú đã gặp khó khăn gì trong học tập? Gv nhận xét, chốt ý Hỏi: Tú đã ước mơ gì? Để đạt được ước mơ Tú đã suy nghĩ và hành động như thế nào? Gv nhận xét, chốt ý Hỏi: Em học tập được ở bạn Tú những gì? GV: Ghi nhanh ý kiến của hs lên bảng. - GV nhận xét, kết luận. - Chốt ý kiến đúng. - Nhận xét, bổ sung - Hỏi: Em hãy cho biết nhiệm vụ chủ yếu của một HS? Nhiệm vụ chủ yếu của người học sinh là tu dưỡng đạo đức, học tập tốt, tích cực tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội để phát triển toàn diện nhân cách Học sinh đọc truyện Hs suy phát biểu + Bạn đã say mê, kiên trì, vượt khó trong học tập: + Bạn tự học, mỗi bài toán tìm nhiều cách giải khác nhau. + Say mê học tiếng anh, sưu tầm bài toán bằng tiếng anh để giải. Hs trả lời: →Tú đã gặp khó: gia đình nghèo, bố là bộ đội, mẹ là công nhân nên ngoài việc học Tú còn giúp gia đình làm việc nhà. Hs trả lồi → Tú ước mơ trở thành nhà nghiên cứu toán học. Tú tự học, kiên trì, vượt khó trong học tập. HS trình bày. →Em học tập ở bạn Tú: + Sự say mê, kiên trì trong học tập. + Tìm tòi độc lập suy nghĩ trong học tập. + Xác định được mục đích học tập. Tự liên hệ trả lời →Nhiệm vụ chủ yếu của người học sinh là tu dưỡng đạo đức, học tập tốt, tích cực tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội để phát triển toàn diện nhân cách. I. Tìm hiểu truyện đọc. Nhận xét: + Bạn đã say mê, kiên trì, vượt khó trong học tập: + Bạn tự học, mỗi bài toán tìm nhiều cách giải khác nhau. + Say mê học tiếng anh, sưu tầm bài toán bằng tiếng anh để giải. →Tú đã gặp khó: gia đình nghèo, bố là bộ đội, mẹ là công nhân nên ngoài việc học Tú còn giúp gia đình làm việc nhà. Hs trả lồi → Tú ước mơ trở thành nhà nghiên cứu toán học. Tú tự học, kiên trì, vượt khó trong học tập. →Em học tập ở bạn Tú: + Sự say mê, kiên trì trong học tập. + Tìm tòi độc lập suy nghĩ trong học tập. + Xác định được mục đích học tập. →Nhiệm vụ chủ yếu của người học sinh là tu dưỡng đạo đức, học tập tốt, tích cực tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội để phát triển toàn diện nhân cách. Hoạt động 2: Nội dung bài học (18 phút) GV cho HS Thảo luận theo chủ đề mục đích học tập đúng nhất là gì?(sgk trang 27,28) Điền dấu x vào ô trống tương ứng với những động cơ học tập mà em cho là hợp lý: 1. Học tập vì danh dự của gia đình 2. Học tập vì tương lai của bản thân. 3. Học tập để khỏi thua kém bạn bè. 4. Học tập để có khả năng tự lập cuộc sống sau này. 5. Học tập để có khả năng xây dựng quê hương đất nước. 6. Học tập để làm vui lòng thầy cô giáo. 7. Học tập để trở thành người có văn hóa, hòa nhập vào cuộc sống hiện đại. 8. Học tập để trở thành con người sáng tạo, lao động có kỹ thuật. - Lựa chọn ý kiến HS trả lời đúng - GV nhận xét, kết luận (Những động cơ học tập hợp lý là: 2 4, 5, 7, 8.) Hỏi: Vậy thi học tập để làm gì: - GV: Tiếp tục nêu câu hỏi cho HS thảo luận: Từ bài tập trên, em hãy cho biết mục đích học tập của bản thân em là gì? GV nhận xét. - GV: Giới thiệu những tấm gương học tập: thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký, bạn Hồ Hữu Hạnh (Đồng Nai), hiệp sĩ CNTT Nguyễn Công Hùng, Trương Bá Tú, - GV: Các em hãy kể những tấm gương tốt trong học tập của các bạn trong lớp, HS trong trường? - GV: Chia 4 nhóm học sinh thảo luận 2 vấn đề sau: VĐ1: “Em hãy cho biết mục đích học tập đúng đắn là gì?” Nhóm 1,3 VĐ2: “Mục đích học tập như thế nào là sai? Nhóm 2,4 - GV: Nhận xét các ý kiến của học sinh. Khái quát và nhấn mạnh mục đích học tập của học sinh. Học sinh không vì mục đích cá nhân mà xa rời tập thể và xã hội. + HS trả lời cá nhân Học sinh trả lời: - Học tập để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ, người công dân tốt. - Trở thành người chân chính có đủ khả năng lao động để tự lập nghiệp và góp phần xây dựng quê hương đất nước, bảo vệ Tổ quốc XHCN Liên hệ bản thân Học sinh trả lời Mục đích học tập đúng: vì tương lai bản thân, vì dân tộc, vì sự phồn vinh của đất nước Mục đích học tập sai: Nghĩ đến lợi ích trước mắt (điểm số, để ba mẹ cho tiền tiêu xài) mà không nghĩ đến điều quan trọng hơn là học để nắm vững kiến thức, chỉ nghĩ đến lợi ích, tương lai của bản thân (để có nhiều tiền, sống sung sướng...) II. Nội dung bài học 1. Học để làm gì? - Học tập để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ, người công dân tốt. - Trở thành người chân chính có đủ khả năng lao động để tự lập nghiệp và góp phần xây dựng quê hương đất nước, bảo vệ Tổ quốc XHCN 2. Phân biệt mục đích học tập - Mục đích học tập đúng: vì tương lai bản thân, vì dân tộc, vì sự phồn vinh của đất nước - Mục đích học tập sai: Nghĩ đến lợi ích trước mắt (điểm số, để ba mẹ cho tiền tiêu xài) mà không nghĩ đến điều quan trọng hơn là học để nắm vững kiến thức, chỉ nghĩ đến lợi ích, tương lai của bản thân (để có nhiều tiền, sống sung sướng...) Hoạt động 3: Luyện tập (4 phút) - GV ghi lên bảng bài tập câu b - Đánh dấu x vào ô trống tương ứng những động cơ học tập mà em cho là hợp lí. Học tập vì: 1. Tương lai của bản thân X 2.Danh dự của gia đình X 3. Truyền thống của nhà trường 4. Kính trọng thầy giáo, cô giáo 5.Thương yêu cha mẹ X Học sinh suy nghĩ trả lời câu trả lời: a) câu trả lời đúng 1,2,5 4. Củng cố: Em hãy nêu nhiệm vụ và ý nghĩa của mục đích học tập của HS? 5. Dặn dò: Dặn dò HS học bài và soạn bài mới. Tuần 15 Ngày soạn: 26/11/ 2018 Tiết: 15 Ngày dạy: 3/112/ 2018 BÀI 11 MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Xác định đúng mục đích học tập. - Hiểu được ý nghĩa của việc xác định mục đích học tập và sự cần thiết phải xây dựng kế hoạch học tập. 2. Kỹ năng Học sinh biết xây dựng kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập và các hoạt động khác một cách hợp lí; biết hợp tác với bạn bè trong hoạt động. 3. Thái độ - Có ý chí, nghị lực, tự giác trong quá trình thực hiện mục đích, kế hoạch học tập. - Khiêm tốn học hỏi bạn bè, mọi người. - Sẵn sàng hợp tác với mọi người trong học tập. II. CHUẨN BỊ - Chuẩn bị của giáo viên: SGK; tục ngữ, ca dao, danh ngôn về mục đích học tập của HS. - Chuẩn bị của học sinh : + Đọc, tìm hiểu nội dung truyện đọc. + Tìm câu chuyện, tấm gương về mục đích học tập của HS. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp và trả bài cũ: Trình bài mục đích học tập của em ? (5P) 2. Giới thiệu bài mới: Chúng ta làm gì cũng có mục đích, trong học tập cũng vậy. Vậy các em học để làm gì? Xem mục đích học của mình có đúng không thì ta đi vào tìm hiểu bài hôm nay nhé!(3P) 3. Dạy bài mới Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Nội dung bài học (22 phút) - GV: Tại sao chúng ta phải xác định mục đích học tâp đúng đắn? - GV nhận xét, kết luận. - GV: Việc xác định mục đích học tập đúng đắn có tác động như thế nào đối với bản thân các em, đối với gia đình và xã hội? - GV nhận xét, kết luận. GV: cho HS làm bài cũng cố: Không vì mục đích cá nhân mà tách rời tập thể và xã hội (bảng phụ). - GV: Em hãy cho biết những việc làm đúng để thực hiện mục đích học tập? Có kế hoạch, tự giác học tập. Học đều các môn, đọc sách báo hằng ngày. Chuẩn bị ước mơ cho tương lai. Có phương pháp học tập phù hợp. Vận dụng kiến thức học vào cuộc sống. Tham gia hoạt động tập thể, xã hội - GV nhận xét, giải thích thêm. - GV: Để đạt được kết quả học tập tốt trong hiện tại và thành công ở tương lai, em cần phải làm gì? - GV nhận xét, kết luận. Giáo dục Hs: - HS trình bày: + Đối với cá nhân: Vì tương lai của mình, vì danh dự bản thân, tương lai sẽ có cuộc sống hạnh phúc. + Đối với gia đình: Mang lại danh dự cho gia đình và niềm tự hào cho dòng họ, là con ngoan, có hiếu, có ích cho gia đình... không phụ công nuôi dưỡng của cha mẹ. + Đối với xã hội: Góp phần làm giàu chính đáng cho quê hương, đất nước, bảo vệ tổ quốc XHCN. Phát huy truyền thống mang lại danh dự cho nhà trường. Học sinh trả lời Hs trả lời: - Biết xác định mục đích học tập đúng đắn cho bản thân và lập kế hoạch rèn luyện để đạt mục đích đó. - Quyết tâm thực hiện mục đích học tập đã xác định. 3. Ý nghĩa của mục đích học tập đúng đắn Mục đích học tập đúng đắn giúp con người luôn biết cố gắng, có nghị lực vượt qua mọi khó khăn gian khổ, vươn lên trong học tập và đạt kết quả tốt, thành công trong cuộc đời. 4. Trách nhiệm của học sinh - Biết xác định mục đích học tập đúng đắn cho bản thân và lập kế hoạch rèn luyện để đạt mục đích đó. - Quyết tâm thực hiện mục đích học tập đã xác định. Hoạt động 2: Luyện tập (10 phút) - GV: Cho HS làm bài tập trang 27/SGK. - GV nhận xét. Bài tập a. Bài tập b. Bài tập d. - HS thực hiện. III. Bài tập a. Em đồng ý với hai ý kiến 1, 2 vì chúng ta ngoài việc học tập cho bản thân ta còn phải vì gia đình và xã hội. Em không đồng ý với ý kiến 3, 4 Vì chỉ biết cho bản thân mình. b. Động cơ học tập hợp lý: 1, 2, 3, 4, 5, 6. d. Giảm tải 4. Củng cố (4 phút) - Em hãy cho biết mục đích học tập đúng nhất là gì? - Ý nghĩa của việc xác định mục đích học tập? 5. Dặn dò (1 phút) - Các em về nhà học bài. Tuần 16,17 Ngày soạn: 2/12/ 2018 Tiết: 16,17 Ngày dạy: 5/12/ 2018 ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Giúp HS nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống, biết khắc sâu một số kiến thức đã học. 2. Kĩ năng HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. 3. Thái độ HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức đã học. II. PHƯƠNG PHÁP - Kích thích tư duy. - Giải quyết vấn đề . III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, SGV giáo dục công dân 6. 2. Học sinh: Ôn lại nội dung các bài đã học. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (1 phút): Mục đích học tập của HS là gì? Ý nghĩa? 3. Bài mới (35 phút) - Đặt vấn đề (1 phút) : GV nêu lí do của tiết học. - Triển khai bài (34 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại nội dung các bài đã học (24 phút) - GV: Hướng dẫn học sinh ôn lại nội dung của các phẩm chất đạo đức của 11 bài đã học. Ví dụ: Thế nào là tự chăm sóc rèn luyện thân thể? Ý nghĩa? - Nắm được một số biểu hiện của các phẩm chất đạo đức? Liên hệ một số phẩm chất đạo đức với cuộc sống để giải quyết các tình huống gặp phải trong cuộc sống? - GV: Yêu cầu HS tìm mối quan hệ giữa các chuẩn mực đạo đức đã học? HS: Nêu ý nghĩa, tác dụng của việc thực hiện các chuẩn mực đối với cá nhân, gia đình, xã hội và tác hại của việc vi phạm chuẩn mực. GV có thể cho hs tự hệ thống kiến thức theo cách lập bảng như sau: TT Tên bài Khái niệm Ý nghĩa Cách rèn luyện I. Nội dung các phẩm chất đạo đức đã học 1. Tự chăm sóc rèn luyện thân thể. 2. Siêng năng, kiên trì. 3. Tiết kiệm. 4. Lễ độ. 5. Tôn trọng kĩ luật. 6. Biết ơn. 7. Yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên. 8. Sống chan hòa với mọi người. 9. Lịch sự, tế nhị. 10. Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. 11. Mục đích học tập của học sinh. Hoạt động 2: Luyện tập (10 phút) - Nhận xét việc thực hiện các chuẩn mực đạo đức của bản thân và mọi người xung quanh. - GV: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong SGK (có thể trao đổi tại lớp một số bài tập tiêu biểu). - GV: Cho HS làm một số bài tập nâng cao ở sách bài tập và sách tham khảo khác. II. Thực hành các nội dung đã học Lí thuyết Câu 1: Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 – 10 dòng) lí giải vì sao con người cần phải sống hòa hợp với thiên nhiên? Trả lời: - Vì thiên nhiên có vai trò rất quan trọng đối với chất lượng cuộc sống của con người: Thiên nhiên cung cấp cho con người những thứ cần thiết cho cuộc sống, đáp ứng nhu cầu tinh thần của con người; thiên nhiên chính là môi trường sống của con người, không có thiên nhiên, con người không thể tồn tại - Thiên nhiên bị tàn phá sẽ làm ô nhiễm môi trường, mất cân bằng sinh thái, gây ra những hậu quả nặng nề mà con người phải gánh chịu (làm cho cuộc sống gặp rất nhiều khó khăn, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, thiệt hại tài sản, tính mạng con người ). Câu 2: Nhiệm vụ chủ yếu của người học sinh hiện nay là gì? Trả lời: Mục đích học tập của học sinh là: - Học tập để mở rộng sự hiểu biết, học thật giỏi để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ, để là chủ nhân của tương lai đất nước. - Học tập để trở thành người công dân tốt, chân chính, có đủ khả năng lao động để có một việc làm phù hợp, để lập nghiệp và góp phần xây dựng quê hương đất nước. Câu 3:. Ghép ý cột A với ý cột B sao cho phù hợp về nội dung. ( 1điểm) Cột A Cột B Ghép A với B 1. Gọi dại, bảo vâng, lễ phép với mọi người b. Yêu thiên nhiên 2. Lớp Hương thường xuyên chăm sóc cây xanh và làm vệ sinh sân trường a. Sống chan hòa 3. Biết cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi, khéo léo nơi công cộng,... d. Biết ơn 4. Đến ngày 27/7 Toàn thường đến quét dọn nghĩa trang các vị anh hùng liệt sĩ. c. Lễ độ Tình huống Tuấn và Quang rủ nhau đi xem ca nhạc. Vào cửa rạp, Tuấn vẫn hút thuốc lá. Quang ghé sát vào tai Tuấn nhắc nhở tắt thuốc lá. Nhưng Tuấn lại trả lời để mọi người xung quanh nghe thấy: “Việc gì phải tắt thuốc lá!” Em hãy phân tích những hành vi, cử chỉ của Tuấn và Quang trong tình huống trên 4. Cũng cố (4 phút) GV cho HS hệ thống một số kiến thức trọng tâm của các bài đã học. 5. Dặn dò (1 phút) - Học kĩ bài - Chuẩn bị cho tốt để kiểm tra học kì I. Tuần 18 THI HỌC KÌ I ........ Tuần 19 Ngày soạn: 24/12/ 2018 Tiết:19 Ngày dạy: 26/12/ 2018 THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA TÌM HIỂU VỀ LUẬT AN TOÀN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Giúp HS nắm được một số quy định của luật an toàn giao thông đường bộ. - HS có ý thức bảo vệ các công trình giao thông và thực hiện tốt luật giao thông đường bộ. - HS học tập, sống và làm việc theo qui định của pháp luật. II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN - GV: Giáo án, tài liệu về an toàn giao thông (Biển báo giao thông, một số quy định của luật an toàn giao thông đường bộ) - HS: Tìm hiểu trước luật giao thông đường bộ. III. CÁCH TIẾN HÀNH - Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại, vấn đáp, giải thích. IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Dạy bài mới Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung cần đạt Câu 1: Hãy kể tên các loại đường giao thông ở Việt Nam? Câu 2: Nêu những quy tắc chung dành cho người tham gia giao thông? Câu 3: Hệ thống giao thông đường bộ gồm những gì? - GV nhận xét Câu 4: Hiệu lệnh của người cảnh sát giao thông có ý nghĩa như thế nào? - GV nhận xét Câu 5: Đèn tín hiệu gồm những loại nào? Chúng có ý nghĩa gì? - HS trình bày - GV nhận xét Câu 6: Hệ thống biển cấm gồm những loại nào? - GV nhận xét Hs kể tên - HS trình bày - HS trình bày - HS trình bày - HS trình bày - HS trình bày - HS trình bày 1. Hệ thống giao thông Việt Nam Hệ thống giao thông Việt Nam bao gồm: Đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường không, đường ống. 2. Những quy tắc chung dành cho người tham gia giao thông - Đi bên phải mình. - Đi đúng phần đường quy định. - Chấp hành đúng hệ thống báo hiệu đường bộ. - Nghiêm chỉnh chấp hành sự điều khiển của cảnh sát giao thông. 3. Hệ thống giao thông đường bộ gồm - Hiệu lệnh điều khiển của tính hiệu đèn giao thông, biển báo, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn,.. 4. Hiệu lệnh của cảnh sát có ý nghĩa Điều khiển, chỉ huy người tham gia giao thông sao cho giao thông được đảm bảo thông suốt,... VD: Người cảnh sát giơ tay thẳng đứng thì mọi người tham gia giao thông dừng lại,... 5. Hiệu lệnh đèn tín hiệu - Đèn xanh: được đi. - Đèn đỏ: Dừng lại trước vạch. - Đèn vàng: Báo hiệu sự thay đổi tín hiệu để chuẩn bị dừng lại. 6. Hệ thống biển báo gồm - Biển cấm. - Biển báo nguy hiểm. - Biển hiệu lệnh. - Biển chỉ dẫn. - Biển phụ. GV cho HS chơi trò chơi nhận dạng ý nghĩa của các biển bào giao thông để nắm được nội dung bài hơn GV chia lớp ra làm 4 nhóm và mỗi nhóm GV sẽ phát cho 3 hình ảnh về biển báo và cho biết ý nghĩa của mỗi biển. - GV nhận xét, đánh giá. - HS thảo luận đại diện nhóm trình bày. Thực hành: Ý nghĩa các loại biển báo: - Cấm đi ngược chiều - Cấm ô tô - Cấm mô tô và ô tô - Cấm xe đạp - Cấm người đi bộ - Cấm vượt - Cấm bóp còi - Hạn chế tốc độ tối đa - Biển báo gặp chỗ nguy hiểm liên tiếp - Biển báo chỗ giao nhau với đường sắt không có rào chắn. - Biển báo công trường đang thi công 4. Củng cố: Nhắc lại nội dung vừa học cho học sinh nắm. 5. Dặn dò: - Các em về nhà đọc thêm về luật giao thông Việt Nam. - Tìm hiểu về ý nghĩa các biển báo hiệu. - Ổn bài thật tốt để thi học kì đạt kết quả cao. Tuần 20 NS: 7/1/ 2019 Tiết: 20 ND: 9/1/ 2019 BÀI 12: CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1.Về kiến thức - Nêu được tên bốn nhóm quyền và một số quyền trong bốn nhóm quyền theo công ước Liên hợp quốc. - Nêu được ý nghĩa của công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em. 2. Kĩ năng - Biết nhận xét, đánh giá việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em ở bản thân và bạn bè. - Biết thực hiện quyền và bổn phận của bản thân 3. Thái độ Tôn trọng quyền của mình và của mọi người. II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng xác định giá trị Công ước liên hợp quốc - Kĩ năng tư duy phế phán. - Kĩ năng tự nhận thức giá trị III. CHUẨN BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP LÒNG GHÉP Gv: - Tài liệu công ước liên hợp quốc. - Giới thiệu các điều luật của công ước liên hợp quốc. Hs: tìm hiểu, chuẩn bị bài, giấy thảo luận IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ: (1p)không 2. Giới thiệu bài mới: (2 phút)Trẻ em có những quyền được pháp luật bảo vệ và có những bổn phận cần phải làm, để biết mình có quyền và bổn phận gì thì ta đi vào bài hôm nay. 3. Dạy bài mới (39 phút) Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: tìm hiều truyện đọc: Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội Gv hướng dẫn hs đọc truyện - GV: + Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội diễn ra như thế nào? + Em có nhận xét gì về cuộc sống của trẻ em ở làng SOS Hà Nội? Gv nhận xét: Gv chốt lại và kết luận: trẻ em mồ côi trong các Làng Trẻ em SOS được sống rất hạnh phúc. Đó cũng là quyền của trẻ em không nơi nương tựa được Nhà nước bảo vệ, chăm sóc (Điều 20 của Công ước). Hs đọc truyện: HS lắng nghe và truyện. HS trả lời: - Rất vui và đầy đủ, đêm giao thừa quây quần bên ti vi đón năm mới, phá cỗ nhạc và thi đua nhau múa hò. - Trẻ em mồ côi sống trong ngôi làng SOS Hà Nội sống rất hạnh phúc, đầy đủ, vui vẻ. I. Tìm hiểu truyện đọc “Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội” Nhận xét: - Rất vui và đầy đủ, đêm giao thừa quây quần bên ti vi đón năm mới, phá cỗ nhạc và thi đua nhau múa hò. - Trẻ em mồ côi sống trong ngôi làng SOS Hà Nội sống rất hạnh phúc, đầy đủ, vui vẻ. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học (19p) - GV: Giới thiệu điều 20 Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em. - Năm 1989 công ước LHQ về quyền trẻ em ra đời. - Năm 1990 VN ký và phê chuẩn công ước - Năm 1991 nhà nước VN ban hành luật bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em ra đời. - GV: Giải thích: - Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em là luật quốc tế về quyền trẻ em. - Việt Nam là nước đầu tiên ở châu Á và thứ hai thế giới tham gia Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em, đồng thời ban hành luật về đảm bảo việc thực hiện quyền trẻ em ở Việt Nam. Hoạt động nhóm: Nhóm 1,2: Hãy kể những tổ chức, chăm sóc, giúp đỡ trẻ em tàn tật, bị thiệt thòi mà em biết? Nhóm 3,4: hãy kể những quyền mà em được hưởng? em có suy nghĩ gì khi được hưởng các quyền đó? ?Vậy theo Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em thì trẻ em gồm có những quyền gì? Giáo viên nhận xét: Công ước của liên hợp quốc về quyền của trẻ em bao gồm: quyền sống còn, quyền bảo vệ, quyền phát triển và quyền tham gia. Hs chú ý lắng nghe Đại diện nhóm: Hs trả lời: Quỹ bảo trợ trẻ em, các trường nuôi dạy trẻ khuyết tật Hs trả lời: em có quyền được bố mẹ nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ, học tập, vui chơi, giải trí em rất hạnh phúc và vui sướng. II Nội dung bài học 1. Bốn nhóm quyền trẻ em theo Công ước liên hợp quốc: - Nhóm quyền sống còn: Là những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại, như được nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khoẻ... - Nhóm quyền bảo vệ: Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại. - Nhóm quyền phát triển: Là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như: được học tập, vui chơi giải trí, được tham gia hoạt động văn hoá, nghệ thuật... - Nhóm quyền tham gia: Là những quyền được tham gia vào những công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em, như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình. 4. Củng cố (2phút) - Giáo viên hệ thống nội dung bài học. 5. Dặn dò (1 phút) - Học sinh về nhà làm bài tập, xem tiếp nội dung bài học còn lại. Tuần 21 NS: 14/1/ 2019 Tiết: 21 ND: 16/1/ 2019 BÀI 12: CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1.Về kiến thức - Nêu được tên bốn nhóm quyền và một số quyền trong bốn nhóm quyền theo công ước Liên hợp quốc. - Nêu được ý nghĩa của công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em. 2. Kĩ năng - Biết nhận xét, đánh giá việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em ở bản thân và bạn bè. - Biết thực hiện quyền và bổn phận của bản thân 3. Thái độ Tôn trọng quyền của mình và của mọi người. II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng xác định giá trị Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em - Kĩ năng so sánh - Kĩ năng tư duy phế phán. - Kĩ năng tự nhận thức giá trị III. CHUẨN BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP LÒNG GHÉP Gv: - Tài liệu công ước liên hợp quốc. - Giới thiệu các điều luật của công ước liên hợp quốc. Hs: tìm hiểu, chuẩn bị bài, giấy thảo luận IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ: (3p) - GV: Nêu nhóm quyền sống còn và quyền bảo vệ đối với trẻ em quy định ở Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em? 2. Giới thiệu bài mới: (2p) 3. Bài mới (35 phút) Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Thảo luận tìm ra những việc làm vi phạm Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em. - GV: Chia lớp thành 4 nhóm và cho học sinh thảo luận tình huống mà GV đã chuẩn bị sẳn. Tình huống: “Bà A ở Kiên Giang vì ghen tuông với người vợ trước của chồng đã liên tục hành hạ, đánh đập, làm nhục con riêng của chồng và không cho đi học. Thấy vậy Hội Phụ nữ địa phương đã đến can thiệp nhiều lần nhưng bà A vẫn không thay đổi nên đã lập hồ sơ đưa bà A ra kiểm điểm và kí cam kết chấm dứt hiện tượng này”. ?: Hãy nhận xét hành vi ứng xử của bà A trong tình huống? ?: Em sẽ làm gì nếu chứng kiến tình huống đó? ?: Qua đó em thấy trách nhiệm của Nhà nước đối với Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em như thế nào? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt. - GV giảng giải thêm: Như vậy, theo Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em trẻ em có rất nhiều quyền như: Quyền được nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khoẻ, quyền không bị phân biệt đối xử, không bị bóc lột và xâm hại, Hs thảo luận: Hs trả lời: - Bà A vi phạm quyền trẻ em: Giới thiệu điều 24, 28, 37 Công ước. - Cần lên án, can thiệp kịp thời những hành vi vi phạm Quyền trẻ em. - Nhà nước trừng phạt nghiêm khắc những hành vi xâm phạm quyền trẻ em Nhận xét: - Bà A vi phạm quyền trẻ em: Giới thiệu điều 24, 28, 37 Công ước. - Cần lên án, can thiệp kịp thời những hành vi vi phạm Quyền trẻ em. - Nhà nước trừng phạt nghiêm khắc những hành vi xâm phạm quyền trẻ em. Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em - GV nêu câu hỏi, ?: Em hãy cho biết ý nghĩa của Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em? - GV nhận xét, chốt. Thảo luận về trách nhiệm của mỗi công dân - GV: Vận dung bài tập d, đ để giúp học sinh rút ra nội dung bài học. - Điều gì sẽ xảy ra nếu như Quyền trẻ em không được thực hiện? - GV hỏi thêm: Là trẻ em, chúng ta cần phải làm gì để thực hiện và đảm bảo quyền của mình? HS: Trả lời. ... GV nhận xét, chốt: - Biết nhận xét, đánh giá những ưu, khuyết điểm về thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em ở bản thân và bạn bè. Ví dụ: đối với quyền học tập đã thực hiện tốt hay chưa hay còn lười học; đối với quyền vui chơi giải trí có tham gia các hoạt động vui chơi lành mạnh hay chỉ ham thích những trò chơi thiếu lành mạnh, - Biết bảo vệ quyền của mình trong mọi trường hợp, tình huống. Ví dụ: khi bị xâm hai thân thể thì phải tỏ thái độ phản đối và nên báo cho cha mẹ, thầy cô, những người có trách nhiệm biết để ngăn chặn. - Tôn trọng quyền của mình và của mọi người. HS trả lời cá nhân. 2. Ý nghĩa của Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em - Đối với trẻ em: Trẻ em được sống hạnh phúc, được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ, do đó được phát triển đậy đủ. -

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doclop 8_12495416.doc
Tài liệu liên quan