Giáo án môn Tin học khối 6 - Trường THCS Phượng Lâu

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

Củng cố lại các kiến thức đã học: luyện tập chuột, cách gõ mười ngón, biết được chức năng cơ bản mộ số phím, biết cách vào các phần mềm có trên nền màn hình.

2. Kỹ năng:

Nhớ lại các thao tác chính của chuột, các chức năng cơ bản của một số phím.

3. Thái độ:

Học sinh nghiêm túc, chú ý tiếp thu bài, có tinh thần phát biểu xây dựng bài.

4. Năng lực hướng tới: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, năng lực suy luận logic, biến đổi thông qua giải bài tập

II. TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN

1. Chuẩn bị của giáo viên :

- Giáo án, SGK, SGV.

- Phương pháp: Diễn giải, gợi mở, phát vấn, yêu cầu.

2. Chuẩn bị của học sinh :

- Ôn lại các bài cũ. Chuẩn bị các bài tập có liên quan trong SGK,

- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập

 

doc133 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 473 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Tin học khối 6 - Trường THCS Phượng Lâu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chỉ thấy được kết quả công việc chứ không biết rõ được các bước chi tiết mà máy tính phải thực hiện để hoàn thành công việc đó. * GV giới thiệu thêm một số hệ điều hành máy tính khác hiện có trên thế giới. - HS nghe và ghi bài - GV yêu cầu HS đọc mục ghi nhớ trong SGK" GV sử dụng Projector đưa ra nội dung mục ghi nhớ, yêu cầu HS lớp đọc lại. 2. Nhiệm vụ chính của hệ điều hành: - Điều khiển phần cứng và tổ chức thực hiện các chương trình máy tính. Đây là nhiệm vụ quan trọng nhất của hệ điều hành. - Cung cấp giao diện cho người dùng. Giao diện là môi trường giao tiếp cho phép con người trao đổi thông tin với máy tính trong quá trình làm việc. - Tổ chức và quản lí thông tin trong máy tính. - Một số hệ điều hành máy tính khác hiện có trên thế giới: Mac OS, Linux hay Unix. Tất cả các hệ điều hành này đều tương tự như Windows: điều khiển toàn bộ hoạt động của máy tính. Kết luận: Ghi nhớ/SGK 3. Luyện tập củng cố: (5’) - GV khái quát các kiến thức đã học. - GV HD và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK. - HS tự trả lời. - Phần mềm nào được cài đặt đầu tiên trong máy tính? (Hệ điều hành là phần mềm được cài đặt đầu tiên trong máy tính). 4. Hoạt động tiếp nối: (1’) - GV nhận xét giờ học. HD HS về nhà học bài. - Làm bài đầy đủ. 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Lồng ghép trong giờ học. Ngày tháng năm 2018 Duyệt của tổ chuyên môn Ngày soạn:21/10/2018 Ngày dạy Lớp Sĩ số Tên HS vắng 6A  TiÕt 17: Bµi 11- TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH (T1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS nêu được các khái niệm tệp tin, thư mục, vai trò của hệ điều hành trong việc tạo ra, lưu trữ và quản lí thông tin trên máy tính. 2. Kĩ năng: Phân biệt được các tệp tin trên đĩa; thư mục gốc, thư mục mẹ, thư mục con. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc. 4. Năng lực cần hướng tới: Tổ chức, sắp xếp tập tin theo các thư mục thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng lại khi cần và sao lưu thông tin. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: 1. Chuẩn bị của GV: Tranh ảnh minh hoạ, máy chiếu, SGK, tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, tài liệu tham khảo, đồ dùng học tập. 1. Giới thiệu bài học: (1’) GV giới thiệu mở bài như SGK. 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tệp tin (17’) Mục tiêu: HS nêu được các khái niệm tệp tin, phân biệt được các tệp tin trên đĩa 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập ? Tệp tin là gì? cho VD? 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs tìm hiểu SGK - Hs đưa ra các phương án trả lời 3. Báo cáo kết quả và thảo luận - Hs trả lời : Tệp tin là đơn vị cơ bản để lưu trữ thông tin trên thiết bị lưu trữ. - Hs khác nhận xét câu trả lời cho ý kiến bổ sung nếu cần thiết 4. Đánh giá kết quả và thảo luận - GV đưa ra nhận xét, chốt kiến thức. - GV đưa ra một số VD về tệp tin, giúp HS hiểu khái niệm tệp tin. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập ? Có những tệp tin gì trên đĩa mà em biết? 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs đọc SGK tìm hiểu câu trả lời - Hs suy nghĩ các phương án 3. Báo cáo kết quả và thảo luận - Hs trả lời : hình ảnh, văn bản, các chương trình lưu trữ trên máy tính. - Hs khác nhận xét câu trả lời, cho ý kiến bổ sung nếu cần thiết. 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Gv nhận xét, chốt kiến thức. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập ? Các tệp tin được phân biệt với nhau bằng cách nào? ? Tên tệp gồm mấy phần? là những phần nào? các phần được phân cách nhau ntn? 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs đọc SGK tìm hiểu câu trả lời - Hs suy nghĩ các phương án 3. Báo cáo kết quả và thảo luận - Hs trả lời : tệp tin phân biệt với nhau bằng tên tệp. Tên tệp gồm 2 phần: phần đuôi và phần mở rộng. - Hs khác nhận xét câu trả lời. 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét chốt kiến thức. GV giúp học sinh phân biệt các tệp tin: - HS quan sát, nghe GV giới thiệu, ghi chép bài và hiểu được khái niệm về tệp tin, tên tệp 1. Tệp tin: Ví dụ: Quyển sách, công văn, giấy tờ, video clip nhạc... Tệp tin là đơn vị cơ bản để lưu trữ thông tin trên thiết bị lưu trữ. Tệp tin có thể rất nhỏ, chỉ chứa một vài kí tự hoặc có thể rất lớn, chứa nội dung của cả một cuốn sách dày. Các tệp tin trên đĩa có thể là: - Các tệp hình ảnh: hình vẽ, tranh ảnh, video - Các tệp văn bản: sách, tài liệu, thư từ - Các tệp âm thanh: bản nhạc, bài hát - Các chương trình: phần mềm học tập, phần mềm trò chơi, phần mềm ứng dụng Các tệp tin được phân biệt với nhau bằng tên tệp. Tên tệp gồm phần tên và phần mở rộng (phần đuôi) được cách nhau bởi dấu chấm. Phần mở rộng (không nhất thiết phải có trong tên tệp) thường được dùng để nhận biết kiểu tên tệp tin. Tên tệp tin Kích thước Kiểu tệp tin Thời gian cập nhật H1. Một số tệp tin trong máy tính Hoạt động 2 : Thư mục (15’) Mục tiêu : HS nêu được các khái niệm thư mục, vai trò của hệ điều hành trong việc tạo ra, lưu trữ và quản lí thông tin trên máy tính.Phân biệt được các thư mục gốc, thư mục mẹ, thư mục con. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV cho HS quan sát H2- SGK Tên thư mục Thời gian cập nhật H2. Một số thư mục trong máy tính GV đưa ra các Ví dụ về thư mục và giải thích: Hình ảnh thư mục có thể so sánh với các giá sách, các tuyển tập, các căn hộ trong toà nhà, Các giá sách có chức năng chứa sách vở, nó có thể bao gồm nhiều ngăn riêng để xếp các loại sách khác nhau, trong mỗi ngăn lại có thể chia thành các khu vực nhỏ hơn nữa. Các loại công văn giấy tờ có thể được phân loại thành nhiều loại khác nhau, lưu trong các cặp riêng, để trong các ngăn tủ khác nhau ?Hệ điều hành tổ chức các tệp và thư mục theo cấu trúc như thế nào? - Hs đọc SGK suy nghĩ trả lời - Hs trả lời Hệ điều hành tổ chức các tệp trên đĩa thành các thư mục. Mỗi thư mục có thể chứa các tệp hoặc các thư mục con. Thư mục được tổ chức phân cấp và các thư mục có thể lồng nhau. - Gv nhận xét chốt kiến thức ? Các thư mục được phân biệt với nhau bằng cách nào? - Hs đọc SGK suy nghĩ trả lời - Hs trả lời: Thư mục được phân biệt với nhau bằng tên - Gv nhận xét, chốt kiến thức. ? Theo em thế nào là thư mục mẹ, thư mục con? - Hs đọc SGK suy nghĩ trả lời - Hs trả lời: Khi một thư mục chứa các thư mục con bên trong, ta nói thư mục ngoài là thư mục mẹ, thư mục bên trong là thư mục con. - Hs khác nhận xét - Gv nhận xét, chốt kiến thức. ? Trong H3 đâu là thư mục mẹ? đâu là thư mục con? H3. Cấu trúc thư mục mẹ - con - Hs trả lời theo ý hiểu. - Hs khác nhận xét câu trả lời. ? Thư mục gốc là gì? - Hs đọc SGK suy nghĩ trả lời. - Hs trả lời: Thư mục ngoài cùng (không có thư mục mẹ) được gọi là thư mục gốc. Thư mục gốc là thư mục được tạo ra đầu tiên trong đĩa. - Hs khác nhận xét câu trả lời - GV nhận xét, chốt kiến thức. ? Tên các tệp tin trong một có được trùng nhau không? - Hs đọc SGK suy nghĩ trả lời. - Hs trả lời: Tên các tệp tin trong một thư mục phải khác nhau. - Hs khác nhận xét câu trả lời - GV nhận xét, chốt kiến thức ? Tên các thư mục con trong cùng một thư mục mẹ phải đặt thế nào? - Hs đọc SGK suy nghĩ trả lời. - Hs trả lời: Tên các thư mục con trong cùng một thư mục mẹ phải khác nhau. - Hs khác nhận xét câu trả lời - GV nhận xét, chốt kiến thức - Hs ghi chép bài vào vở - Hệ điều hành tổ chức các tệp trên đĩa thành các thư mục. Mỗi thư mục có thể chứa các tệp hoặc các thư mục con. Thư mục được tổ chức phân cấp và các thư mục có thể lồng nhau. - Cách tổ chức này có tên gọi là tổ chức cây. - Tương tự như tệp tin, mỗi thư mục cũng được đặt tên để phân biệt (H2). - Khi một thư mục chứa các thư mục con bên trong, ta nói thư mục ngoài là thư mục mẹ, thư mục bên trong là thư mục con. Cấu trúc thư mục mẹ, con có nhiều mức. - Thư mục ngoài cùng (không có thư mục mẹ) được gọi là thư mục gốc. Thư mục gốc là thư mục được tạo ra đầu tiên trong đĩa. - Tên các tệp tin trong một thư mục phải khác nhau. - Tên các thư mục con trong cùng một thư mục mẹ phải khác nhau. 3. Luyện tập, củng cố: (5’) - GV yêu cầu HS đọc mục ghi nhớ SGK-47. - GV sử dụng máy chiếu đưa ra nội dung bài tập 1, 2 SGK – 47, yêu cầu HS suy nghĩ tìm phương án đúng và trả lời. 1. Trong các câu sau, những câu nào đúng? A. Thư mục có thể chứa tệp tin. B. Tệp tin có thể chứa trong các tệp tin khác. C. Thư mục có thể chứa các thư mục con; D. Tệp tin luôn chưá các thư mục con. 2. Một thư mục có thể chứa bao nhiêu tệp tin? A. 1; B. 10; C. Không hạn chế số lượng, chỉ phụ thuộc vào dung lượng bộ nhớ. 3. Hình sau có mấy thư mục mấy tệp tin? A. 2 thư mục và 2 tệp tin. C. 3 thư mục và 1 tệp tin B. 1 thư mục và 3 tệp tin. D. 4 tệp tin. - HS nêu phương án trả lời, GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng và giải thích cho HS 1. A,C đúng. 2. C đúng. 3. C đúng. 4. Hoạt động tiếp nối: (1’) GV nhận xét giờ học. - HD HS về nhà học bài, học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập trong SGK; BT 3.32" 3.48 (SBT-33, 34, 35, 36) . Đọc trước mục 3, 4 trong bài chuẩn bị giờ sau học tiếp. 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: (5’) Hệ điều hành là phần mềm hay phần cứng? Hệ điều hành có những nhiệm vụ gì đối với máy tính? Ngày soạn:21/10/2018 Ngày dạy Lớp Sĩ số Tên HS vắng 6A Tiết 18 - Bài 11: TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH (T2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS nêu được khái niệm đường dẫn, các thao tác với thư mục và tệp tin. 2. Kĩ năng: Thực hiện được các thao tác chính với tệp và thư mục. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc tác phong làm việc khoa học. 4. Năng lực cần hướng tới: Tổ chức, sắp xếp tập tin theo các thư mục thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng lại khi cần và sao lưu thông tin. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: 1. Chuẩn bị của GV: Tranh ảnh minh hoạ, máy chiếu, SGK, tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, tài liệu tham khảo, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Giới thiệu bài học: (1’) Trong quá trình xử lí, máy tính cần truy cập đến các tệp tin trên thiết bị lưu trữ và việc truy cập ấy sẽ nhanh chóng nếu biết địa chỉ, đường dẫn đến các tệp tin. Vậy thông tin trên thiết bị lưu trữ cần được tổ chức một cách hợp lí. Ngoài ra HĐH cho phép người sử dụng có thể thực hiện các thao tác đối với thư mục và tập tin. Như vậy đường dẫn là gì, tệp tin và thư mục có những thao tác chính nào? Tiết học này các em sẽ tìm hiểu. 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Đường dẫn (20’) Mục tiêu: HS nêu được khái niệm đường dẫn, các thao tác với thư mục và tệp tin. Thực hiện được các thao tác chính với tệp và thư mục. GV đưa ra VD: Trên thực tế, muốn gửi thư đến đúng địa chỉ của ai cần phải ghi đầy đủ địa chỉ và họ tên người đó trên các bì thư. - HS nghe GV giới thiệu về đường dẫn. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Để truy cập được một tệp hay thư mục nào đó cần phải biết đường dẫn của nó. Vậy đường dẫn là gì? 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs đọc SGK suy nghĩ trả lời - Hs đưa ra các phương án trả lời 3. Báo cáo kết quả và thảo luận - Hs trả lời: Đường dẫn là dãy tên các thư mục lồng nhau đặt cách nhau bởi dấu \, bắt đầu từ một thư mục xuất phát nào đó và kết thúc bằng thư mục hoặc tệp để chỉ ra đường tới thư mục hoặc tệp tương ứng. - Hs khác nhận xét câu trả lời. 4. Đánh giá kết quả và thảo luận - Gv nhận xét, chốt kiến thức - HS chú ý nghe và ghi bài. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Nhìn vào hình vẽ bên em hãy viết đường dẫn đến tệp tin GA TIN6 , đường dẫn đến thư mục MARIO 6 - HS quan sát hình, lên bảng viết đường dẫn theo yêu cầu" GV nhận xét" viết bảng. 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs suy nghĩ để làm bài - Hs đưa ra các phương án thực hiện 3. Báo cáo kết quả và thảo luận - Hs trả lời và lên bảng thực hiện thao tác - Hs khác nhận xét bài làm cho ý kiến bổ sung nếu cần thiết 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Gv nhận xét, chốt kiến thức - HS chú ý nghe và ghi bài. 3. Đường dẫn: Trên máy tính các tệp được tổ chức, quản lý dưới dạng cây thư mục. ở dạng cây thư mục, mỗi tệp được đặt trong một thư mục. Mỗi đường dẫn xác định một nhánh của cây. Tổ chức cây thư mục cho phép: + Có thể đặt tên giống nhau cho các tệp khác nhau, tuy nhiên chúng phải nằm trong các thư mục khác nhau. + Phân nhóm tệp để tiện quản lý và tìm kiếm. Đường dẫn là dãy tên các thư mục lồng nhau đặt cách nhau bởi dấu \, bắt đầu từ một thư mục xuất phát nào đó và kết thúc bằng thư mục hoặc tệp để chỉ ra đường tới thư mục hoặc tệp tương ứng. Ví dụ: D:\DUONG HA\Mon tin hoc\GA TIN6 D:\DUONG HA\Mon tin hoc\GA TIN6\ MARIO 6 Hoạt động 2: Các thao tác với tệp tin và thư mục (10’) Mục tiêu: Học sinh biết các thao tác với tệp tin và thư mục ? Nêu các thao tác chính với tệp và thư mục mà em biết? - Hs đọc SGK để tìm hiểu câu trả lời - Hs đưa ra câu trả lời: + Xem thông tin về các tệp và thư mục; + Tạo thư mục mới; + Xoá; + Đổi tên; + Sao chép; + Di chuyển. - Hs khác nhận xét câu trả lời cho ý kiến bổ sung nếu cần thiết. - GV nhận xét chốt kiến thức - Hs ghi chép bài vào vở 4.Các thao tác chính với tệp và thư mục: - Xem thông tin về các tệp và thư mục; - Tạo thư mục mới; - Xoá; - Đổi tên; - Sao chép; - Di chuyển. 3. Luyện tập củng cố: (8’) - GV yêu cầu 2 HS đọc mục ghi nhớ SGK-47. - GV sử dụng máy chiếu đưa ra nội dung bài tập 3,4.5 SGK- 47, BAIHAT KHXH THUVIEN KHTN C:\ TROCHOI yêu cầu HS suy nghĩ, lên bảng làm bài tập. 3. a, Đường đẫn đến tệp tin Hinh.bt là:C:\THUVIEN\KHTN\TOAN\Hinh.bt b, Sai (Tuy nhiên cũng có thể hiểu thư mục THUVIEN chứa các TOAN tệp tin Dai.bảng tính và Hinh.bảng tính một cách gián tiếp). Hinh.bt Dai.bt c, Thư mục mẹ của thư mục KHXH là thư mục THUVIEN LI d, Thư mục BAIHAT nằm trong thư mục gốc là đúng. 4. Cần tổ chức thông tin trên máy tính một cách có khoa học để dễ dàng tìm thông tin 5. Không, nếu tính cả đường dẫn. (Có thể tồn tại khi chúng không nằm trong cùng một thư mục mẹ) 4. Hoạt động tiếp nối: (1’) - GV nhận xét giờ học. - HD HS về nhà học bài, học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập trong SGK vào vở. - Đọc trước Bài 12 “ Hệ điều hành Windows” - Làm BT 3.49" 3.59 (SBT-37, 38, 39) 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: (5’) Tệp tin là gì? Hãy kể tên các kiểu tệp tin trên đĩa mà em biết. Rút kinh nghiệm giờ học: Ngày tháng năm 2018 Duyệt của tổ chuyên môn Ngày soạn: 28/10/2018 Ngày dạy Lớp Sĩ số Tên HS vắng 6A Tiết 19 : BÀI TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức đã học: luyện tập chuột, cách gõ mười ngón, biết được chức năng cơ bản mộ số phím, biết cách vào các phần mềm có trên nền màn hình. 2. Kỹ năng: Nhớ lại các thao tác chính của chuột, các chức năng cơ bản của một số phím.. 3. Thái độ: Học sinh nghiêm túc, chú ý tiếp thu bài, có tinh thần phát biểu xây dựng bài. 4. Năng lực hướng tới: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, năng lực suy luận logic, biến đổi thông qua giải bài tập II. TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN 1. Chuẩn bị của giáo viên : - Giáo án, SGK, SGV. - Phương pháp: Diễn giải, gợi mở, phát vấn, yêu cầu. 2. Chuẩn bị của học sinh : - Ôn lại các bài cũ. Chuẩn bị các bài tập có liên quan trong SGK, - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài mới: (1’) - Ở tiết học trước các em đã được tìm hiểu các phần mềm luyện tập chuột, gõ bàn phím bằng mười ngón, phần mềm mô phỏng hệ mặt trời. Để củng cố lại nội dung của chương ta đi vào tiết bài tập. 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Các dạng bài tập trắc nghiệm ( 15') Mục tiêu: Hs được ôn lại các kiến thức đã học thông qua một số dạng bài tập trắc nghiệm - GV: Giới thiệu một số bài tập chuẩn bị trước trên máy. Chiếu bài tập trắc nghiệm để học sinh hoàn thành - Làm bài tập vào vở Khoanh tròn phương án đúng nhất. 1. Các thao tác tắt máy: a)Nhấn trực tiếp nút trên CPU b)Vào start/turn off computer / turn off. c) Cả hai đều đúng. 2. Phím Shift dùng để: a) Gõ chữ in. b) Gõ các ký tự hàng trên của phím. c) Cả hai đều sai. d) Cả hai đều đúng. 3. Phím Spacebar dùng để a) Xoá ký tự bên trái con trỏ. b) Tạo ký tự trắng giữa các từ. c) Cả hai đều đúng. d) Cả hai đều sai. 4. Phím dùng để xoá ký tự bên trái con trỏ: a) Spacebar b) Back Space c) Cả hai đều sai. 5. Phím dùng để gõ chữ in: a) Caps Lock b) Shift c) Cả hai đều đúng d) Cả hai đều sai 6. Phím dùng để a) Di chuyển con trỏ xuống hàng dưới một hàng. b) Xuống hàng tạo hàng trống để gõ nội dung mới. c) Cả hai đều đúng. d) Cả hai đều sai. 7. Nháy chuột là: a) Nháy 1 lần chuột trái. b) Nháy 2 lần liên tiếp chuột c) Cả hai đều đúng. d) Cả hai đều sai. I. Bài tập trắc nghiệm 1. Các thao tác tắt máy: b)Vào start/turn off computer/ turn off. 2. Phím Shift dùng để: d) Cả hai đều đúng. 3. Phím Spacebar dùng để b) Tạo ký tự trắng giữa các từ. 4. Phím dùng để xoá ký tự bên trái con trỏ: b) Back Space 5. Phím dùng để gõ chữ in: c) Cả hai đều đúng 6. Phím dùng để a) Di chuyển con trỏ xuống hàng dưới một hàng. 7. Nháy chuột là: a) Nháy 1 lần chuột trái. Hoạt động 2: Bài tập tự luận (24') Mục tiêu: Giúp hs nắm được các kiến thức về bàn phím, hiểu cơ bản về thông tin, cách biểu diễn thông tin Trả lời các câu hỏi: 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu 1. Khu vực chính của bàn phím gồm những hàng phím nào/ Hàng phím nào quan trọng? Vì sao? Ích lợi của việc gõ phím 10 ngón 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs suy nghĩ để trả lời câu hỏi và làm bài - Hs: làm vào vở, gọi 1 hs trả lời 3. Báo cáo kết quả và thảo luận - Hs trả lời câu hỏi - Hs khác nhận xét câu trả lời của bạn nêu ý kiến bổ sung nếu cần thiết 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: nhận xét, chốt kiến thức của câu hỏi đã đưa ra. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập ? Câu 2. Thông tin là gì? 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs suy nghĩ để trả lời câu hỏi và làm bài - Hs: làm vào vở, gọi 1 hs trả lời 3. Báo cáo kết quả và thảo luận - Hs trả lời câu hỏi - Hs khác nhận xét câu trả lời của bạn nêu ý kiến bổ sung nếu cần thiết 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: nhận xét, chốt kiến thức. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu 3. Các dạng thông tin cơ bản? Vai trò của hoạt động thông tin? 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs suy nghĩ để trả lời câu hỏi và làm bài - Hs: làm vào vở, gọi 1 hs trả lời 3. Báo cáo kết quả và thảo luận - Hs trả lời câu hỏi - Hs khác nhận xét câu trả lời của bạn nêu ý kiến bổ sung nếu cần thiết 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: nhận xét, chốt kiến thức. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu 4. Nêu mô hình quá trình ba bước?Bước nào là quan trọng nhất? 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs suy nghĩ để thực hiện. 3. Báo cáo kết quả và thảo luận - Hs lên bảng vẽ mô hình - Hs khác nhận xét bài làm của bạn 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: nhận xét, chốt kiến thức. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu 5. Máy tính những khả năng to lớn như thế nào? 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs suy nghĩ để thực hiện. 3. Báo cáo kết quả và thảo luận - Hs lên bảng vẽ mô hình - Hs khác nhận xét bài làm của bạn 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: nhận xét, chốt kiến thức. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu 6: Phần mềm là gì? Phân loại phần mềm? 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs suy nghĩ để trả lời câu hỏi và làm bài - Hs: làm vào vở, gọi 1 hs trả lời 3. Báo cáo kết quả và thảo luận - Hs trả lời câu hỏi - Hs khác nhận xét câu trả lời của bạn nêu ý kiến bổ sung nếu cần thiết 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: nhận xét, chốt kiến thức. 2. Bài tập tự luận 1. Khu vực chính của bàn phím có 5 hàng phím: - Hàng phím trên. - Hàng phím cơ sở - Hàng phím số - Hàng phím dưới - Hàng phím chứa phím điều khiển: Spacebar * Hàng phím cơ sở quan trọng nhất vì nó chứa hai phím có gai. * Gõ phím 10 ngón: SGK 2. Khái niệm: thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện...) và về chính con người. 3. Có ba dạng thông tin chính trong Tin học : * Dạng văn bản : Những gì được ghi lại bằng các con số, bằng chữ viết hay kí hiệu trong sách vở, báo chí... là các VD về thông tin ở dạng văn bản. * Dạng hình ảnh : Những hình vẽ minh hoạ trong sách báo, trong phim ảnh, tấm ảnh chụp người bạn,... cho chúng ta thông tin ở dạng hình ảnh. * Dạng âm thanh : Tiếng đàn, tiếng những bản nhạc, tiếng chim hót, tiếng còi xe, .. là những VD về thông tin ở dạng âm thanh. * Vai trò của biểu diễn thông tin : + Biểu diễn thông tin có vai trò quan trọng đối với việc truyền và tiếp nhận thông tin. + Biểu diến thông tin dưới dạng phù hợp cho phép lưu giữ và chuyển giao thông tin thu nhận được. + Biểu diễn thông tin còn có vai trò quyết định đối với mọi hoạt động thông tin nói chung và quá trình xử lí thông tin nói riêng. Câu 4 Xuất OUTPUT XỬ LÍ Nhập INPUT Mô hình quá trình ba bước Câu 5. Những khả năng to lớn của máy tính  - Khả năng tính toán nhanh - Tính toán với độ chính xác cao - Khả năng lưu trữ lớn - Khả năng làm việc không mệt mỏi Câu 6. Phần mềm và phân loại phần mềm : * Phần mềm là đưa sự sống đến cho phần cứng. * Phần mềm máy tính có thể được chia thành hai loại chính : phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. + Phần mềm hệ thống: là các chương trình tổ chức việc quản lí, điều phối các bộ phận chức năng của máy tính sao cho chúng hoạt động một cách nhịp nhàng và chính xác. Phần mềm hệ thống quan trọng nhất là hệ điều hành DOS, WINDOWS95, XP... + Phần mềm ứng dụng: là chương trình đáp ứng những yêu cầu ứng dụng cụ thể. VD : phần mềm soạn thảo văn bản, phần mềm đồ hoạ, phần mềm ứng dụng trên Internet... 3. Củng cố (4') - Hệ thống lại các bài tập vừa làm 4. Hoạt động tiếp nối ( 1') - Về nhà xem lại nội dung bài tập. - Xem lại nội dung của chương để tiết sau kiểm tra 01 tiết 5. Kiểm tra đánh giá (không kiểm tra, kết hợp trong giờ bài tập) Ngày soạn: 28/10/2018 Ngày dạy Lớp Sĩ số Tên HS vắng 6A Tiết 20 : KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức đã học: luyện tập chuột, cách gõ mười ngón, biết được chức năng cơ bản một số phím, biết cách vào các phần mềm có trên nền màn hình. Nắm vững cấu trúc chung của máy tính điện tử. Các kiến thức chung về hệ điều hành, vai trò và nhiệm vụ của hệ điều hành trong máy tính. 2. Kỹ năng: Nhắc lại các thao tác chính của chuột, các chức năng cơ bản của một số phím, cách gõ bàn phím bằng mười ngón. Hiểu được tại sao cần có hệ điều hành trong máy tính. Vai trò của hệ điều hành. 3. Thái độ: Học sinh nghiêm túc, trong giờ kiểm tra. 4. Năng lực hướng tới: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, năng lực suy luận logic, biến đổi thông qua giải bài tập II. TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN + GV: Gi¸o ¸n, ®Ò kiÓm tra. + HS: §å dïng häc tËp, kiÕn thøc c¬ b¶n. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1.Giới thiệu bài: Để đánh giá các kiến thức các em đã được học từ đầu năm tới giờ hôm nay các em làm bài kiểm tra 1 tiết 2. KiÓm tra : A. Ma trận Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1.Thông tin và biểu diễn thông tin Hiểu thông tin lưu trữ trong máy tính Biết các hoạt động thông tin Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0.5 5% 1 0.5 5% 2 1 10% 2. Em có thể làm được gì nhờ máy tính? Biết được sự hạn chế của MT Nêu được khả năng của MT Vẽ được mô hình quá trình 3 bước. Lấy ví dụ minh họa Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0.5 5% 1 2 20% 1 2 20% 4 4,5 45% 3. Máy tính và phần mềm máy tính Phân biệt được phần mềm Nắm được cấu chúc chung và công dụng của MT Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0.5 5% 1 1 10% 2 1.5 15% 3.Phần mền học tập Hiểu tác dụng của phần mềm Rapid Typing Nắm được thao tác sử dụng chuột Nắm được các khu vực của bàn phím. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0.5 5% 1 0.5 5% 1 2. 25% 3 3 30% Cộng Số câu Số điểm Tỉ lệ % 4 2 20% 3 2 20% 1 2 20% 2 4. 40% 10 10 100% B. Đề: 01 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Hoạt động thông tin bao gồm: A. Tiếp nhận và xử lý thông tin B. Tiếp nhận và lưu trữ thông tin C. Lưu trữ và truyền thông tin D. Tiếp nhận, xử lý, lưu trữ và truyền thông tin. Câu 2: Trong tin học thông tin lưu giữ trong máy tinh còn được gọi là: A. Nhập liệu B. Dữ liệu C. Hình ảnh D. Thông tin Câu 3: Đâu là điều máy tính chưa thể làm được A. Xử lý và tính toán B. Lưu trữ dữ liệu C. Phân biệt mùi vị, cảm giác D. Chứa hình ảnh Câu 4 : Thao tác nháy chuột là  A. Nhấn nhanh 2 lần liên tiếp nút trái chuột B. Nhấn nhanh nút phải chuột và thả tay C. Nhấn nhanh nút trái chuột và thả tay D. Nhấn nhanh và giữ nút trái chuột, di chuyển và thả tay Câu 5: Hàng phím nào có 2 phím có gai? Hàng phím số B. Hàng phím trên C. Hàng phím cơ sở D. Hàng phím dưới Câu 6: Hệ điều hành là: A. Phần mềm ứng dụng B. Thiết bị không thể thiếu của máy tính C. Phần cứng máy tính D. Phần mềm hệ thống II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm): Câu 1: (3 điểm) a) Khu vực chính của bàn phím gồm mấy hàng? KÓ tªn c¸c hµng? Theo em hàng phím nào quan trọng nhất? Vì sao? b) Nêu lợi ích của việc gõ mười ngón? Câu 2: Cho biết hệ điều hành là gì? Nhiệm vụ của hệ điều hành? (2 điểm) Câu 3: Tệp tin là gì? Các thao tác với tệp tin? P

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tin hoc 6 hoc ki I_12524259.doc
Tài liệu liên quan