Giáo án môn Toán lớp 5 - Tiết 71 đến tiết 89

I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh ôn luyện về :

 - Đổi đơn vị đo khối lượng

 - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân.

 - Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị cho trước.

 - Giải bài toán liên quan đến diện tích hình tam giác.

 - So sánh các số thập phân.

II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

 - Phiếu bài tập có nội dung như SGK, photo cho mỗi HS 1 lần.

III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 

doc29 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Toán lớp 5 - Tiết 71 đến tiết 89, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hần thập phân là được. Khi đó tỉ số phần trăm của chúng ta sẽ có hai chữ số ở phần thập phân. * Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc - GV hỏi : Muốn biết số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp học chúng ta phải làm như thế nào ? - HS : Chúng ta phải tính tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh cả lớp - GV yêu cầu HS tự làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi để bổ sung ý kiến. - GV nhận xét và cho điểm HS C) Củng cố, dặn dò : GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài. Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200.. Tuần : .......... Môn : Toán (Tiết : 76) LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Rèn kỹ năng tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Làm quen với các khái niệm : + Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch + Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi. - Làm quen với các phép tính với tỉ số phần trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên). II - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A) Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS - 2 HS lên bảng làm bài B) Giới thiệu bài mới : 1) Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài. - HS nghe 2) Hướng dẫn luyện tập : * Bài 1 : - GV viết lên bảng các phép tính : 6% + 15% = ? 112,5% - 13% = ? 14,2% x 3 = ? 60% : 5 = ? - GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận để tìm cách thực hiện một phép tính. - HS thảo luận - GV cho các nhóm phát biểu ý kiến - 4 nhóm lần lượt phát biểu ý kiến trước lớp, khi một nhóm phát biểu các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến, cả lớp thống nhất cách thực hiện các phép tính như sau : 6% + 15% = 21% Cách cộng : Ta nhẩm 6 + 15 = 21 vì viết % vào bên phải kết quả được 21%. - GV yêu cầu HS làm bài - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. * Bài 2 : - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề - GV hỏi : bài tập cho chúng ta biết những gì ? Bài toàn hỏi gì ? - GV yêu cầu : Tính tỉ số phần trăm của số diện tích ngô trồng được đến hết tháng và kế hoạch cả năm ? - HS tính và nêu. - Như vậy đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch ? - 90% kế hoạch - Em hiểu “Đến hết tháng 9 thôn Hoà An thực hiện được 90% kế hoạch” như thế nào ? - Một số HS phát biểu ý kiến - GV nêu : Đến hết tháng 9 thôn Hoà An thực hiện được 90% kế hoạch có nghĩa là coi kế hoạch là 100% thì đến hết tháng 9 đạt được 90%. - GV yêu cầu : Tính tỉ số phần trăm của diện tích trồng được cả năm và kế hoạch. - HS tính và nêu. - Vậy đến hết năm thôn Hoà An thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch ? - Đến hết năm thôn Hoà An thực hiện được 117,5% kế hoạch - Em hiểu tỉ số 111,5% kế hoạch như thế nào ? - Một số HS phát biểu ý kiến trước lớp - GV nêu : Tỉ số 117,5% kế hoạch nghĩa là coi kế hoạch là 100% thì cả năm thực hiện được 117,5% - GV hỏi : Cả năm nhiều hơn so với kế hoạch là bao nhiêu phần trăm ? - HS tính : 117,5% - 100% = 17,5% - GV nêu : 17,5% chính là số phần trăm vượt kế hoạch - GV hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán - HS cả lớp theo dõi. * Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề - GV gợi ý - Tính tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn - GV yêu cầu HS tính - HS nêu phép tính : 52500 : 42000 = 1,25 1,25 = 125% - Tỉ số phần trăm của số tiền bán và số tiền vốn là 125%, số tiền vốn hay số tiền bán được coi là 100% ? - Số tiền vốn được coi là 100% - Tỉ số số tiền bán là 125% cho ta biết điều gì ? - Tỉ số này cho biết coi số tiền vốn là 100% tiền bán là 125% - Thế nào là tiền lãi ? Thế nào là phần trăm lãi ? - HS nêu - Vậy người đó lãi bao nhiêu phần trăm tiền vốn ? - Người đó lãi 125% - 100% = 25% (tiền vốn) - GV hướng dẫn HS trình bày lới giải bài toán. - HS cả lớp trình bày lới giải bài toán theo hướng dẫn của GV. C) Củng cố, dặn dò : GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200.. Tuần : .......... Môn : Toán (Tiết : 77) GIẢI TOẢN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TT) I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Biết cách tính một số phần trăm của một số. - Vận dụng cách tính một số phần trăm của một số để giải các bài toán có liên quan. II - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A) Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS - 2 HS lên bảng làm bài B) Giới thiệu bài mới : 1) Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài. - HS nghe 2) Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm : * Ví dụ : Hướng dẫn tính 52,5% của 800 - GV nêu bài toán ví dụ - HS nghe - GV hỏi : “Số học sinh nữ chiếm 52,5% số học sinh cả trường” như thế nào ? - HS nêu - GV : Cả trường có bao nhiêu học sinh ? - Cả trường có 800 học sinh - GV ghi lên bảng : 100% : 800 học sinh 1% : ....... học sinh ? 52,5% : ..... học sinh ? - Coi số HS toàn trường là 100% thì 1% là mấy học sinh ? - 1% số học sinh toàn trường là : 800 : 100 = 8 (học sinh) - 52,5% số học sinh toàn trường là bao nhiêu học sinh - 52,5% số học sinh toàn trường là : 8 x 52,5 = 420 (học sinh) - Vậy trường đó có bao nhiêu học sinh nữ ? - Trường đó có 420 học sinh nữ - GV nêu : Thông thường hai bước tính trên ta viết gộp lại : (học sinh) - GV hỏi : Trong bài toán trên để tíh 52,5% của 800 chúng ta đã làm như thế nào ? - HS nêu : Ta lấy 800 nhân với 52,5% rồi chia cho 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 * Bài toàn về tìm một số phần trăm của một số : - GV nêu bài toán - HS nghe và tóm tắt lại bài toán - GV hỏi : “Lãi suất tiết kiệm 0,5% một tháng” như thế nào ? - Một vài HS phát biểu - GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó nêu : Lãi suất tiết kiệm 0,5% một tháng nghĩa là nếu gửi 100 đồng thì sau một tháng ta lãi được 0,5 đồng - GV viết lên bảng : 100 đồng lãi : 0,5 đồng 1 000 000 đồng lãi : ........... đồng ? - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp - HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra lại bài mình - GV hỏi : Để tính 0,5% của 1 000 000 đồng chúng ta làm như thế nào ? - Để tính 0,5% của 1 000 000 ta lấy 1000000 chia cho 100 rồi nhân với 0,5 3) Luyện tập - thực hành : * Bài 1 : - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề - GV gọi HS tóm tắt bài toán - 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp - GV hỏi : Làm thế nào để tính được số học sinh 11 tuổi ? - HS nêu - Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì ? - Chúng ta cần đi tìm số học sinh 10 tuổi - GV yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập - GV chữa bài và cho điểm HS * Bài 2 : - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán - 1 HS tóm tắt bài toán - GV hỏi : 0,5% của 5 000 000 là gì ? - Là số tiền lãi sau một tháng gửi tiết kiệm - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì ? - Tính xem sau một tháng cả tiền gốc và tiền lãi là bao nhiêu - Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì ? - Chúng ta phải đi tìm số tiền lãi sau một tháng - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập Bài giải : Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là : 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng) Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là : 5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng) Đáp số : 5 025 000 đồng - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - 1 HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS * Bài 3 : - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán - GV yêu cầu tự làm bài (bài tập này giải tương tự như bài tập 1) - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV chữa bài và cho điểm HS C) Củng cố, dặn dò : GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200.. Tuần : .......... Môn : Toán (Tiết : 78) LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số. - Giải bài toán có lời văn liên quan đến tỉ số phần trăm. II - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A) Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS - 2 HS lên bảng làm bài B) Giới thiệu bài mới : 1) Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài. - HS nghe 2) Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm : * Bài 1 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài - HS làm bài vào vở bài tập, sau dó 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. a)15% của 320 kg là : 320 x 15 : 100 = 48 (kg) b) 24% của 235m2 là : 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2) c) 0,4% của 350 là : 350 x 0,4 : 100 = 1,4 - GV nhận xét và cho điểm HS * Bài 2 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp - GV gọi HS tóm tắt đề toán - 1 HS tóm tắt đề bài toán trước lớp - GV gọi HS tóm tắt đề toán - 1 HS tóm tắt đề bài toán trước lớp - GV hỏi : Tính số ki-lô-gam gạo nếp bán được như thế nào ? - HS : Tính 35% của 120kg chính là số ki-lô-gam gạo nếp bán được - GV yêu cầu HS làm bài -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập Bài giải : Số ki-lô-gam gạo nếp bán được là : 120 x 35 : 100 = 42 (kg) Đáp số : 42 kg - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS - 1 HS nhận xét bài làm của bạn - HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình * Bài 3 : - GV gọi HS đọc và tóm tắt bài toán - 1 HS đọc bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK - 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập Bài giải : Diện tích của mảnh đất đó là : 18 x 15 = 270 (m2) Diện tích xây nhà trên mảnh đất đó là : 270 x 20 : 100 = 54 (m2) Đáp số : 54m2 * Bài 4 : - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán - GV yêu cầu HS nêu rõ phép tính để 5% cây trong vườn - HS nêu : 5% cây trong vườn là : 1200 x 5 : 100 = 60 (cây) - GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách nhẩm 5% số cây trong vườn - Một số HS nêu trước lớp, sau đó thống nhất : 1200 x 5 : 100 = 1200 : 100 x 5 = 12 x 5 = 60 - GV yêu cầu HS tìm mối liên hệ giữa 5% với 10%, 20%, 25% - HS suy nghĩ và nêu : 10% = 5% x 2 ; 20% = 5% x 4 ; 25% = 5% x 5 - GV yêu cầu HS vào 5% số cây để tính 10%, 20%, 25% số cây trong vườn - HS tính và nêu : 10% số cây trong vườn là : 60 x 2 = 120 (cây) 20% số cây trong vườn là : 60 x 4 = 240 (cây) 25% số cây trong vườn là : 60 x 5 = 300 (cây) - GV nhận xét bài làm của HS C) Củng cố, dặn dò : GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200.. Tuần : .......... Môn : Toán (Tiết : 79) GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TT) I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó để giải các bài toán có liên quan. - Vận dụng cách tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó để giải các bài toán có liên quan. II - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A) Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS - 2 HS lên bảng làm bài B) Giới thiệu bài mới : 1) Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài. - HS nghe 2) Hướng dẫn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó * Hướng dẫn tìm một số khi biết 52,5% của nó là 420 : - GV đọc đề bài toán ví dụ. - HS nghe và tóm tắt lại các bài toán trước lớp - GV hướng dẫn cho HS làm theo các yêu cầu sau : - HS làm việc theo yêu cầu của GV + 52,5% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em ? Viết bảng : 52,5% : 420 em + Là 420 em + 1% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em ? Viết bảng thẳng dòng trên : 1% : ........... em ? + HS tính và nêu : 1% số học sinh toàn trường là : 420 : 52,5 = 8 (em) + 100% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em ? Viết bảng thẳng hai dòng trên : 100% : ........ em ? 100% số học sinh toàn trường là : 8 x 100 = 800 (em) - Như vậy để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5% số học sinh toàn tường là 240 em ta đã làm như thế nào ? - Ta lấy 420 : 52,5% để tìm 1% số học sinh toàn trường, sau đó lấy kết quả nhân với 100 - GV nêu : Thông thường để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5% số học sinh đó là 420 em ta viết gọn như sau : 420 : 52,5 x 100 = 800 (em) hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 (em) - HS nghe sau đó nhận xét cách tính một số khi biết 52,5% của số đó là 420 - HS nêu : Ta lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5 * Bài toán về tỉ số phần trăm: - GV nêu bài toán trước lớp - HS nghe và tóm tắt bài toán - GV hỏi : Em hiểu 120% kế hoạch trong bài toán trên là gì ? - HS nêu : Coi kế hoạch là 100% thì phần trăm số ô tô sản xuất được là 120% - GV yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập - GV nhận xét bài làm của HS, sau đó hỏi : Em hãy nêu cách tính một số khi biết 120% của nó là 1590. - HS nêu : Muốn tìm một số biết 120% của nó là 1590 ta có thể lấy 1590 nhân với 100 rồi chia cho 120 hoặc lấy 1590 chia cho 120 rồi nhân với 100 3) Luyện tập - thực hành : * Bài 1 : - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK - GV yêu cầu HS tự làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập - GV chữa bài và cho điểm HS * Bài 2 : GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài - HS làm bài vào vở bài tâp, sau đó 1 HS đọc bài trước lớp để chữa bài. - GV chữa bài và cho điểm HS * Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK - GV yêu cầu HS khá tự nhẩm, sau đó đi hướng dẫn các HS kém cách nhẩm - HS nhẩm, sau đó trao đổi trước lớp và thống nhất làm như sau : Số gạo trong kho là : a) 5 x 10 = 50 (tấn) b) 5 x 4 = 20 (tấn) C) Củng cố, dặn dò : GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200.. Tuần : .......... Môn : Toán (Tiết : 80) LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh : Ôn lại các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm : - Tính tỉ số phần trăm của hai số - Tính một số phần trăm của một số - Tính một số khi biết một số phần trăm của số đó II - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A) Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS - 2 HS lên bảng B) Giới thiệu bài mới : 1) Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài. - HS nghe 2) Hướng dẫn luyện tập : * Bài 1 : - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán - GV hỏi : Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42 - HS nêu : Tính thương của 37 : 42 sau đó nhân thương với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải số đó. - GV yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra lại bài của mình. * Bài 2 : - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán - GV hỏi : Muốn tìm 30% của 97 ta làm như thế nào ? - HS : Muốn tìm 30% của 97 ta lấy 97 nhân với 30 rồi chia cho 100 - GV yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập - GV nhận xét và cho điểm HS * Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán - GV : Hãy nêu cách tìm một số biết 30% của nó là 72 - HS nêu : Lấy 72 nhân với 100 và chia cho 30 - GV yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải : a) Số đó là : 72 x 100 : 30 = 240 b) Trước khi bán cửa hàng có số gạo là : 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg) Đáp số : a) 240 ; b) 4 tấn - GV học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, bổ sung - GV nhận xét và cho điểm HS C) Củng cố, dặn dò : GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200.. Tuần : .......... Môn : Toán (Tiết : 81) LUYỆN TẬP CHUNG I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số thập phân. - Củng cố kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A) Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS - 2 HS lên bảng B) Giới thiệu bài mới : 1) Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài. - HS nghe 2) Hướng dẫn luyện tập : * Bài 1 : - GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bản cả về cách đặt tính lẫn kết quả tính - 1 HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến a) 216,72 ; 42 = 5,16 b) 1 : 12,5 = 0,08 c) 109,98 : 42,3 = 2,6 - GV nhận xét và cho điểm HS * Bài 2 : - GV cho HS đọc đề bài và làm bài. Trước khi HS làm bài cũng có thể hỏi về thứ tự thực hiện các phép tính trong từng biểu thức. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 b) 8,16 : (1,32 + 3,48) - 0,345 : 2 - GV cho HS nhận xét và bài làm của bạn trên bảng - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - GV nhận xét và cho điểm HS * Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp - 1 HS đọc đề bài toán, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK - GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn các HS kém làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Các câu hỏi hướng dẫn : Bài giải : + Số dân tăng thêm từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 là bao nhiêu người ? a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là : 15975 - 15625 = 250 (người) + Tỉ số phần trăm tăng thêm là tỉ số phần trăm của các số nào ? Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là : 250 : 15625 = 0,016 + Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 tăng thêm bao nhiêu người ? + Cuối năm 2002 số dân của phường đó là bao nhiêu người ? 0,016 = 1,6% b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là : 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là : 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số : a) 1,6% b) 16129 người - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS - HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đó tự kiểm tra bài của mình * Bài 4 : - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK - GV cho HS tự làm bài và báo cáo kết quả bài làm trước lớp - HS làm bài và trả lời : Khoanh vào C. - GV yêu cầu HS giải thích vì sao lại chọn đáp án C ? - HS nêu: Vì 7% của số tiền là 70000 nên để tính số tiền ta phải thực hiện: 70000 x 100 : 7 - GV nhận xét và cho điểm HS C) Củng cố, dặn dò : GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200.. Tuần : .......... Môn : Toán (Tiết : 82) LUYỆN TẬP CHUNG I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh củng cố về : - Chuyển các hỗn số thành số thập phân. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với các số thập phân. - Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. II - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A) Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS - 2 HS lên bảng B) Giới thiệu bài mới : 1) Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài. - HS nghe 2) Hướng dẫn luyện tập : * Bài 1 : - GV gọi HS đọc đề bài và yêu cầu HS cả lớp tìm ra cách chuyển hỗn số thành số thập phân. - HS trao đổi với nhau, nêu ý kiến trước lớp - GV nhận xét các cách HS đưa ra. + Cách 1 : Chuyển hỗn số về phân số rồi chia tử số cho mẫu số : Cũng có thể làm : + Cách 2 : - GV nhận xét các cách HS đưa ra. - GV yêu cầu HS làm bài 1 (phần còn lại) - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập theo 2 cách : + Cách 1 : + Cách 2 : - GV chữa bài và cho điểm HS * Bài 2 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập a) x x 100 = 1,643 + 7,357 b) 0,16 : x = 2 - 0,4 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình. * Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc - GV hỏi : Em hiểu thế nào là hút được 35% lượng nước trong hồ ? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Có thể giải theo 2 cách. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. * Bài 4 : - GV cho HS tự làm bài - HS làm bài vào vở bài tập : 805 m2 = 0,0805 ha Khoanh vào D. C) Củng cố, dặn dò : GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200.. Tuần : .......... Môn : Toán (Tiết : 83) GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và tính phần trăm. Lưu ý : HS lớp 5 chỉ sử dụng máy tính bỏ túi khi GV cho phép. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Mỗi HS 1 máy tính bỏ túi (nếu không đủ thì mỗi nhóm 4 em sử dụng 1 máy tính). III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A) Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS - 2 HS lên bảng B) Giới thiệu bài mới : 1) Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài. - HS nghe 2) Làm quen với máy tính bỏ túi : -GV yêu cầu học sinh quan sát máy tính bỏ túi và hỏi: em thấy có những gì ở bên ngoài chiếc máy tính bỏ túi ? - HS nêu theo quan sát của mình. - GV hỏi : Hãy nêu những phím em đã biết trên bàn phím ? - Một số HS nêu trước lớp - Dựa vào nội dung các phím, em hãy cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng làm gì ? - HS nêu ý kiến - GV giới thiệu chung về máy tính bỏ túi như phần bài học SGK - HS theo dõi 3) Thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi : - GV yêu cầu HS ấn phím ON/C trên bàn phím và nêu: bấm này dùng để khởi động cho máy làm việc - HS thao tác theo yêu cầu của GV - GV nêu yêu cầu : chúng ta cùng sử dụng máy tính để làm phép tính 25,3 + 7,09 - GV hỏi : Có bạn nào biết để thực hiện phép tính trên chúng ta phải bấm những phím nào không ? - HS phát biểu ý kiến - GV tuyên dương nếu HS nêu đúng, sau đó yêu cầu HS cả lớp thực hiện, nếu HS không nêu đúng thì GV đọc từng phím cho HS cả lớp bấm theo. 9 . + 3 . = 0 7 2 5 - GV yêu cầu HS đọc kết quả xuất hiện trên màn hình - GV nêu cách bấm máy + Bấm số thứ nhất + Bấm dấu phép tính ( +, - , x , ¸) + Bấm số thứ hai + Bấm dầu = Sau đó đọc kết quả xuất hiện trên màn hình. 4) Thực hành * Bài 1 : - GV cho HS tự làm bài - HS thao tác với máy tính bỏ túi và viết kết quả phép tính vào vở bài tập - GV có thể yêu cầu HS nêu các phím bấm để thực hiện mỗii phép tính trong bài. * Bài 2 : - 1 HS đọc đề bài toán - GV yêu cầu HS đọc đề toán - HS nêu các phím bấm - GV gọi 1 HS nêu cách sử sụng máy tính bỏ túi để chuyển phân số thành số thập phân 4 : 3 = - GV cho cả lớp làm bài rồi nêu kết quả. * Bài 3 : - GV yêu cầu HS tự viết rồi đọc biểu thức trước lớp - HS viết và nêu biểu thức : 4,5 x 6 - 7 = - GV yêu cầu HS nêu giá trị của biểu thức - HS bấm máy tính để tìm giá trị của biểu thức rồi nêu trước lớp C) Củng cố, dặn dò : GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà tự thực hiện luyện tập các phép với máy tính bỏ túi. Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200.. Tuần : .......... Môn : Toán (Tiết : 84) SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Rèn kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi. - Ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Mỗi HS 1 máy tính bỏ túi (nếu không đủ thì mỗi nhóm 1 máy tính bỏ túi). III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A) Kiểm tra bài cũ : - GV đọc một số phép tính cho HS bấm máy tính bỏ túi và nêu kết quả. - GV nhận xét và cho điểm HS B) Giới thiệu bài mới : 1) Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài. - HS nghe 2) Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm a) Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 - GV nêu yêu cầu : Chúng ta cùng tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 - HS nghe - GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 + Tìm thương 7 : 40 + Nhân thương đó với 100 rồi viết kí hiệu % vào bên phải thương - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện bước tìm thương 7 : 40 - HS thao tác với máy tính và nêu : 7 : 40 = 0,175 - GV hỏi : Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là bao nhiêu phần trăm ? - HS nêu : Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là 17,5% - GV giới thiệu : Chúng ta có thể thực hiện cả hai bước khi tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 bằng máy tính bỏ túi. Ta lần lượt bấm các phím sau : 0 4 ¸ 7 % - HS lần lượt bấm các phím theo lời đọc của GV : - GV yêu cầu HS đọc kết quả trên màn hình - Kết quả trên màn hình là 17,5 - GV nêu : Đó

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctoan.doc
Tài liệu liên quan