Giáo án Ngữ văn 11 tiết 69: Tiếng Việt Thực hành về sử dụng một số kiểu câu trong văn bản

I. DÙNG KIỂU CÂU BỊ ĐỘNG.

Bài tập 1

a. Câu bị động: Không, hắn chưa được một người đàn bà nào yêu cả, vì thế mà bát cháo hành của thị Nở làm hắn suy nghĩ nhiều.

b. Chuyển sang câu chủ động: Không, chưa một người đàn bà nào yêu hắn cả, vì thế mà hắn suy nghĩ nhiều về bát cháo hành của thị Nở.

c. Nhận xét:

Chuyển câu bị động thành câu chủ động: câu không sai nhưng không nối tiếp ý và hướng triển khai câu trước: Câu trước đang nói về hắn, chọn hắn làm đề tài, vì thế câu tiếp theo nên chọn hắn làm đề tài -> cần viết theo câu bị động. Còn ở vị trí đó nếu câu viết theo kiểu chủ động thì không tiếp tục được chủ đề hắn được mà đột ngột chuyển sang nói về một người đàn bà nào.

 

doc4 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 630 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 11 tiết 69: Tiếng Việt Thực hành về sử dụng một số kiểu câu trong văn bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/12/2018 TIẾT 69- TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố và nâng cao kiến thức về một số kiểu câu thường dùng trong tiếng Việt: cấu tạo và tác dụng liên kết ý trong văn bản của chúng. 2. Kĩ năng - Biết phân tích và lĩnh hội kiểu câu trong văn bản, biết cách lựa kiểu câu thích hợp để diễn đạt khi nói và viết. 3. Thái độ - Có ý thức cân nhắc, lựa chọn các kiểu câu trong khi nói và viết. 4. Các năng lực hướng tới - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tự quản, năng lực giao tiếp II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS  1. Giáo viên: Sách giáo khoa Ngữ văn 11 tập 1 (cơ bản), sách giáo viên, bài thiết kế dạy học, giáo án. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở soạn, các tư liệu tham khảo khác III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, bình giảng, thảo luận nhóm. 2. Kĩ thuật: động não, khăn phủ bàn, trình bày một phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động: Yêu cầu Hs nối cột cho phù hợp A. Câu chủ động 1là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào (chủ ngữ chỉ đối tượng của hoạt động) B. Câu bị động 2là câu có thành phần đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu C. Câu có khởi ngữ 3là câu có thành phần phụ được thêm vào để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân diễn ra sự việc nêu trong câu D. Câu có trạng ngữ 4là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chủ ngữ là chủ thể của hoạt động) Đáp án: A4, B1, C2, D3. Gv dẫn dắt vào bài mới: Trong quá trình giao tiếp, người nói, viết luôn muốn truyền đạt nội dung tư tưởng, tình cảm của mình đến người nghe đọc. Để có hiệu quả giao tiếp cao nhất, cần phải có khả năng sử dụng câu đúng đắn đặc biệt là việc lựa chọn các kiểu câu trong văn bản. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức * Tìm hiểu mục I GV hướng dẫn HS làm bài tập dưới hình thức thảo luận nhóm. Nhóm 1 thực hiện. Các HS khác góp ý. Gv nhận xét, hoàn thiện. ? Xác định câu bị động? ? Chuyển CBĐ sang CCĐ có nghĩa cơ bản tương đương? ? Thay CCĐ vào vị trí CBĐ và nhận xét về sự liên kết ý của đoạn văn? ? Xác định CBĐ và phân tích tác dụng về mặt liên kết ý? - HS thực hiện. - GV hoàn thiện. * Tìm hiểu mục II Nhóm 2 thực hiện. Các HS khác góp ý. Gv nhận xét, hoàn thiện. ? Xác định khởi ngữ và những câu có KN? ? So sánh tác dụng trong văn bản của kiểu câu có KN với kiểu câu không có KN? ? Lựa chọn câu văn thích hợp để điền vào chỗ trống? GV hoàn thiện. ? Xác định khởi ngữ về vị trí, dấu hiệu nhận biết với thành phần câu còn lại, tác dụng? * Tìm hiểu mục III Nhóm 3 thực hiện. Các HS khác góp ý. Gv nhận xét, hoàn thiện. ? Vị trí phần in đậm? Cấu tạo? ? Chuyển phần in đậm về sau CN, nhận xét về sự giống nhau và khác nhau của câu trước và sau khi chuyển? ? Tác giả đã chọn câu nào, giải thích về sự lựa chọn đó? ? Xác định trạng gữ chỉ tình huống. Tác dụng của trạng ngữ chỉ tình huống? * Tìm hiểu mục IV ? Rút ra nhận xét về việc sử dụng ba kiểu câu trong văn bản? HS trả lời GV chốt lại. I. DÙNG KIỂU CÂU BỊ ĐỘNG. Bài tập 1 a. Câu bị động: Không, hắn chưa được một người đàn bà nào yêu cả, vì thế mà bát cháo hành của thị Nở làm hắn suy nghĩ nhiều.. b. Chuyển sang câu chủ động: Không, chưa một người đàn bà nào yêu hắn cả, vì thế mà hắn suy nghĩ nhiều về bát cháo hành của thị Nở. c. Nhận xét: Chuyển câu bị động thành câu chủ động: câu không sai nhưng không nối tiếp ý và hướng triển khai câu trước: Câu trước đang nói về hắn, chọn hắn làm đề tài, vì thế câu tiếp theo nên chọn hắn làm đề tài -> cần viết theo câu bị động. Còn ở vị trí đó nếu câu viết theo kiểu chủ động thì không tiếp tục được chủ đề hắn được mà đột ngột chuyển sang nói về một người đàn bà nào. Bài tập 2 Câu bị động: Đời hắn chưa bao giờ được chăm sóc bởi một bàn tay đàn bà. -> Tạo sự liên kết ý, tiếp tục đề tài nói về hắn, giúp đoạn văn liên kết, mạch lạc. II. DÙNG KIỂU CÂU CÓ KHỞI NGỮ. Bài tập 1 a. Câu có khởi ngữ: Hành thì nhà thị may lại còn. Khởi ngữ: Hành. b. Câu không có khỏi ngữ: Nhà thị may lại còn hành. * So sánh: - Hai câu tương đương về nghĩa cơ bản: biểu hiện cùng một sự việc. - Câu có khởi ngữ: liên kết chặt chẽ hơn về ý với câu trước nhờ sự đối lập giữa các từ gạo và hành -> câu văn của Nam Cao là tối ưu. Bài tập 2 Câu A không tiếp nối đề tài về tôi ở các câu đi trước. Câu B là câu bị động tạo cảm giác nặng nề. Câu D không giữ nguyên lời nhận xét của mấy anh bộ đội -> Chọn câu C: tiếp nối đề tài về tôi nhưng ở khía cạnh khác là đôi mắt nên cấu tạo câu có khởi ngữ là đôi mắt, tạo sự mạch lạc và liên kết về ý. Bài tập 3 a. Câu thứ hai có khởi ngữ: Tự tôi. Vị trí: đầu câu, trước chủ ngữ Có dấu phẩy sau khởi ngữ Tác dụng: Nêu một đề tài có quan hệ liên tưởng (giữa đồng bào - người nghe và tôi - người nói) với điều đã nói ở câu trước ( tôi - đồng bào) b. Câu thứ hai có khởi ngữ: cảm giác, tình tự, đời sống cảm xúc. Vị trí: đầu câu. Có dấu phẩy sau khởi ngữ. Tác dụng: Nêu một đề tài có quan hệ với điều đã nói trong câu trước (tình yêu ghét, niềm vui buồn, ý xấu đẹp) III. DÙNG KIỂU CÂU CÓ TRẠNG NGỮ CHỈ TÌNH HUỐNG. Bài tập 1 a. Phần in đậm nằm ở vị trí đầu câu. b. Phần in đậm có cấu tạo là cụm động từ. c. Chuyển: Bà già kia thấy thị hỏi, bật cười. So sánh: Giống: nội dung thông tin. Khác: Câu đầu: Trạng ngữ - chủ ngữ - vị ngữ. Câu chuyển: Chủ ngữ - vị ngữ - vị ngữ. -> Viết theo kiểu câu có trạng ngữ chỉ tình huống ở trước nối tiếp ý rõ ràng hơn với câu trước đó. Bài tập 2 Chọn câu C: vừa đúng ý, vừa liên kết ý chặt chẽ, vừa mềm mại uyển chuyển. Câu A: 2 sự việc xảy ra như nhau Câu B: lặp chủ ngữ Câu D: sự liên kết giữa các câu yếu hơn. Bài tập 3 - Trạng ngữ chỉ tình huống: Nhận được phiến trát của Tuyên Quang đốc bộ đường. -> Tác dụng: Phân biệt tin thứ yếu (thể hiện ở thành phần phụ của câu - trạng ngữ) với tin quan trọng (thể hiện ở phần chính của câu - vị ngữ). IV. Tổng kết về việc sử dụng ba kiểu câu trong văn bản 1. Thành phần chủ ngữ trong kiểu câu bị động, thành phần khởi ngữ và thành phần trạng ngữ chỉ tình huống thường nằm ở đầu câu. 2. Ba thành phần này thường thề hiện thông tin đã biết từ văn bản, hoặc thông tin dễ tạo liên tưởng đến những điều đã biết. 3. Các thành phần này và các kiểu câu chứa chúng có tác dụng tạo liên kết ý trong văn bản. 3.Hoạt động luyện tập Thực hiện sự chuyển đổi câu theo bảng sau: 1a. Câu chủ động Lão Hạc rất yêu quý con chó 1b. Câu bị động .............................................................. 2a. Câu không có khởi ngữ Tôi xem phim ây rồi 2b. Câu có khởi ngữ .......................................................... 3a. Câu không có trạng ngữ tình huống Nó xem xong thư, rất phấn khởi 3b. Câu có trạng ngữ tình huống ............................... Gợi ý: 1b. Con chó được lão Hạc rất yêu quý 2b.Phim ấy, tôi xem rồi. 3b. Xem xong thư, nó rất phấn khởi 4.Hoạt động vận dụng, mở rộng (học sinh thực hiện ở nhà) - Làm các bài tập còn lại - Viết một đoạn văn ngắn ( chủ đề tự chọn) có sử dụng một trong số ba kiểu câu trên. V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC 1. Hướng dẫn học bài cũ - Nắm vững kiến thức đã học. - Làm bài tập vận dụng 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới Soạn : Trả bài số 4 - KTHK1

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 16 Thuc hanh ve su dung mot so kieu cau trong van ban_12513074.doc
Tài liệu liên quan