Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 73 đến 75

 

Bài 18 - Tiết 74

BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN

(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí - Tô Hoài )

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

- Dế Mèn: Một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.

- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.

2. Kỹ năng

- Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.

- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.

- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.

3. Thái độ

- Khiêm tốn, dũng cảm, biết yêu thương, giúp đỡ bạn bè.

4. Năng lực

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, phân tích

 

doc17 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 534 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 73 đến 75, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/12/2016 Ngày giảng: 6D 04/01/2017 6A 05/01/2017 Bài 18 - Tiết 73 BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí - Tô Hoài ) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - 2. Kỹ năng - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. 3. Thái độ - Khiêm tốn, dũng cảm, biết yêu thương, giúp đỡ bạn bè. 4. Năng lực - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, so sánh B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1. Giáo viên: - Nghiên cứu tài liệu tác phẩm Dế Mèn Phiêu lưu kí, kế hoạch dạy học, máy chiếu 2. Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn của GV, Tóm tắt cốt truyện đoạn trích C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức lớp: 6A 6D 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Bài mới * Hoạt động 1: Trải nghiệm - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. - Phương pháp - Kĩ năng: Trực quan - Thời gian: 10 phút. HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ ND CẦN ĐẠT Cho HS xem hình ảnh truyện: Dế mèn phiêu lưu ký, chân dung Tô Hoài Gợi dẫn HS vào bài: Chóng ta biÕt r»ng VHVN ®ưîc chia lµm hai bé phËn: VHDG vµ VHV. VHDG chóng ta ®ưîc tiÕp cËn ë häc kú I. Dùa vµo tiÕn tr×nh lÞch sö v¨n häc, VHV ®ưîc chia lµm 3 chÆng: VH trung ®¹i, VH cËn ®¹i, VH hiÖn ®¹i. Bµi ®Çu tiªn cña häc Kú II, c« cïng c¸c em ®ưîc tiÕp cËn phÇn VHH§ víi t¸c phÈm DMPLK cña nhµ v¨n T« Hoµi qua ®o¹n trÝch “ Bµi häc ®ưêng ®êi ®Çu tiªn” Quan sát, tái hiện trả lời *Điều chỉnh, bổ sung: * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - Mục tiêu: Hiểu sơ lược về tác giả, tác phẩm. - Phương pháp - Kĩ năng: Đọc sáng tạo, vấn đáp, tái hiện - Thời gian: 20 phút HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ ND CẦN ĐẠT ? Đọc chú thích * (8,9) trình bày hiểu biết của em về tác giả Tô Hoài? - Tên thật là Nguyễn Sen (1920). Quê: Tô Lịch, Hoài Đức - XuÊt th©n tõ mét gia ®×nh thî thñ c«ng. - Häc hÕt phæ th«ng kiÕm sèng b»ng nhiÒu nghÒ: d¹y trÎ, bµn hµng, kÕ to¸n hiÖu bu«n.... - TH cã h¬n 100 t¸c phÈm víi nhiÒu thÓ lo¹i. - ¤ng ®ãng gãp cho kho tµng v¨n häc nhiÒu t¸c phÈm næi tiÕng: viÕt cho thiÕu nhi vµ c¸ch m¹ng + ThiÕu nhi: DÕ MÌn phiªu lưu kÝ, Vâ sÜ bä ngùa, §µn chim g¸y, ... + ViÕt cho CM: O chuét(1942), Nhµ nghÌo(1944), TruyÖn T©y b¾c(1953), Ba ngêi kh¸c(2006) - Nªu hiÓu biÕt cña em vÒ t¸c phÈm“DMPLK”? - Viết 1941, ở ngoại thành Hà Nội. - Viết năm 21 tuổi, dựa vào những kỷ niệm tuổi thơ ở vùng Bưởi quê hương - Gv nhËn xÐt, bæ sung: + Nh¾c tíi T« hoµi lµ ngưêi ta nh¾c tíi DÕ MÌn PLK- lµ t¸c phÈm ®Æc s¾c kÓ vÒ nh÷ng cuéc phiªu lưu cña DM. DM sèng ®éc lËp tõ thuë bÐ, khi trưëng thµnh, ch¸n c¶nh sèngquanh quÈn bªn bê ruéng, DM cïng dÕ Tròi lªn ®ưêng phiªu lưu ®Ó më réng hiÓu biÕt vµ t×m ý nghÜa cho cuéc sèng cña m×nh. DM ®i nhiÒu n¬i, gÆp nhiÒu gian nan thö th¸ch nhưng kh«ng n¶n chÝ, cuèi cïng DM më réng hiÓu biÕt, rót ra nhiÒu bµi häc, kÕt nghÜa mu«n loµi. ? Đề tài chính trong sáng tác của Tô Hoài? - Đề tài : Thiếu nhi + Miền núi =>GV: Đây là TP được in lại nhiều lần, chuyển thể thành phim hoạt hình, múa rối, được khán giả trong và ngoài nước hâm mộ. Dịch ra nhiều tiếng trên TG. - Là tiểu thuyết đồng thoại NT bao trùm: Nhân hóa, tưởng tượng. - GV: Hướng dẫn đọc: + Phần đầu: Giọng hào hứng, kiêu hãnh vang to, nhấn giọng ở các TT, ĐT miêu tả. + Giữa: Ngôn ngữ đối thoại, giọng Mèn trịnh thượng. Dế Choắt rên rẩm, yếu ớt. Chị Cốc : Đáo để, tức giận. + Cuối: Bi thương, hối hận - GV: Gọi HS đọc văn bản: - Nhận xét cách đọc của HS - Gv yc hs kÓ tãm t¾t ng¾n gän - GV: VB có 2 phần ND: + Miêu tả hình dáng, tính cách Dế Mèn. + Bài học đường đời đầu tiên. Em hãy xác định 2 phần ND đó trên VB? - Đứng đầu thiên hạ rồi. - Bài học đường đời đầu tiên. ? Phần 2 gồm những SV chính nào? - 3 SV chính: + Dế Mèn coi thường Dế Choắt. + Dế Mèn trêu Cốc ® cái chết của Dế Choắt. + Sự ân hận của Dế Mèn- SV 2 : Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương cho Dế Choắt. - Dế Mèn tự kể. Em hãy xác định ngôi kể? + Ngôi kể thứ nhất - GV: Truyện được kể theo ngôi thứ nhất, Dế Mèn tự kể chuyện đời mình. Cách kể chuyện trên có hai tác dụng: Làm tăng tác dụng của biện pháp nhân hóa; Làm cho câu chuyện trở lên thân mật, gần gũi, đáng tin cậy đối với người đọc. Đọc chú thích Hoàn cảnh sáng tác tác phẩm Lắng nghe Trả lời Đọc nối tiếp Chia đoạn theo hai nội dung Xác định ngôi kể. I. Tìm hiểu tác giả, tác phẩm. 1. Tác giả: 1920 - Tên thật là Nguyễn Sen. Quê: Tô Lịch, Hoài Đức - Viết văn từ trước 1945. 2. Tác phẩm: - Sáng tác 1941. 3. Đoạn trích * Đọc * Giải nghĩa *VÞ trÝ ®o¹n trÝch Bµi häc ®­êng ®êi ®Çu tiªn thuéc ch­¬ng I cña t¸c phÈm. *Bố cục: 2 phần + Miêu tả hình dáng, tính cách Dế Mèn. + Bài học đường đời đầu tiên. ? Khi xuất hiện ở đầu câu chuyện, Dế Mèn đã là "1 chàng dế thanh niên cường tráng" Chàng dế ấy hiện lên qua những nét cụ thể nào về: - Hình dáng? - Hành động? + Hình dáng: Đôi càng mẫn bóng, vuốt chân nhọn hoắt, cánh dài, cả người là 1 màu nâu bóng mờ, đầu to nổi từng tảng, 2 răng đen nhánh. Râu uốn cong. + Hành động: Đạp phanh phách, vũ phành phạch, nhai ngoàm ngoặm, trịnh trọng vuốt râu. ? Qua đó, em nhận xét gì về: - Cách dùng ĐT? Tính từ? - Trình tự miêu tả của t/g? + Dùng ..... ĐT và tính từ rất chính xác, gợi tả. + Lần lượt miêu tả từng bộ phận của cơ thể DM, gắn liền miêu tả hình dáng + hành động khiến hành ảnh Dế Mèn mỗi lúc một rõ hơn. ? Đoạn văn miêu tả đã làm hiện hình 1 chàng dế ntn trong tưởng tượng của em? + Hùng dũng, đẹp đẽ, hấp dẫn, tự tin yêu đời. Theo dõi đoạn 1 Tìm những chi tiết miêu tả hình dáng, hành động của Dế Mèn Nhận xét về cách dùng từ của tác giả Bộc lộ suy nghĩ II. Phân tích 1. Bức chân dung tự họa của Dế Mèn. - Ngoại hình: ® Chàng dế thanh niên cường tráng, đầy sức sống, tự tin, yêu đời. *Điều chỉnh, bổ sung: Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức để làm bài tập - Phương pháp - Kĩ năng: Kể tóm tắt, khái quát sự việc - Thời gian: 7 phút. HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ ND CẦN ĐẠT Em hãy kể tóm tắt lại nội dung đoạn trích Kể LuyÖn tËp *Điều chỉnh, bổ sung: Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để đánh giá về nhân vật. - Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân - Thời gian: 5 phút. HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ ND CẦN ĐẠT Hãy viết đoạn văn từ 7 đến 5 câu, nêu suy nghĩ của em về Dế mèn qua phần đầu của văn bản. - Viết bài *Điều chỉnh, bổ sung: Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng. -Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học chỉ ra những chi tiết miêu tả nhân vật -Phương pháp - Kĩ năng: Tìm tòi, phát hiện -Thời gian: 5 phút HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Em hãy tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình của Dế Mèn + Đôi càng mẫm bóng, khỏe mạnh + Cái răng đen bóng lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạm như hai lười liềm máy làm việc. + Dế Mèn ra dáng con nhà võ với thân hình cường tráng, có sợi râu dà và uốn cong một vẻ rất đỗi hùng dũng. Phát hiện *Điều chỉnh, bổ sung: 4. Củng cố ?Nhà văn Tô Hoài đã khắc họa ngoại hình của Dế Mèn như thế nào? 5. Hướng dẫn tự học - Đọc kĩ để nhớ một một số chi tiết, sự việc chính trong đoạn trích. - Tập kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự. - Hiểu, nhớ được ý nghĩa và nghệ thuật độc đáo của đoạn trích. - Tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí. - Vận dụng một số kĩ năng đã được giáo dục trong bài vào thực tế. - Chuẩn bị tiết 74: Bài học đường đời đầu tiên. Ngày soạn: 30/12/2016 Ngày giảng: 6D 04/01/2017 6A 07/01/2017 Bài 18 - Tiết 74 BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí - Tô Hoài ) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Dế Mèn: Một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kỹ năng - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích. - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả. 3. Thái độ - Khiêm tốn, dũng cảm, biết yêu thương, giúp đỡ bạn bè. 4. Năng lực - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, phân tích B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1. Giáo viên: - Nghiên cứu tài liệu tác phẩm Dế Mèn Phiêu lưu kí, kế hoạch dạy học, máy chiếu 2. Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn của GV C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức lớp: 6A 6D 2. Kiểm tra bài cũ Qua phần TTN, em có NX gì về ngoại hình của Dế Mèn? - Dế Mèn trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên là một chú dế cường tráng, khỏe mạnh, nhà văn Tô Hoài đã khắc họa vẻ đẹp ngoại hình của Dế Mèn thông qua những chi tiết sau: + Đôi càng mẫm bóng, khỏe mạnh + Cái răng đen bóng lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạm như hai lười liềm máy làm việc. + Dế Mèn ra dáng con nhà võ với thân hình cường tráng, có sợi râu dà và uốn cong một vẻ rất đỗi hùng dũng. 3. Bài mới * Hoạt động 1: Trải nghiệm - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. - Phương pháp - Kĩ năng: Trực quan - Thời gian: 10 phút. HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ ND CẦN ĐẠT Trong đoạn trích, qua những kết luận và lời bộc bạch của Dế Mèn, em có cảm nhận được gì về tính chất của hậu quả mà Dế Mèn đã gây ra ? - Do thói hung hăng hống hách và sự xốc nổi, dại dột của mình, dế mèn đã dẫn đến hậu quả nghiêm trọng ?Tác giả để Dế mèn chưa kể rõ sự việc mà đã đưa ra hậu quả của truyện như vậy có tác dụng gì ? Làm như vậy để nhấn mạnh hậu quả và tạo sự tò mò và hứng thú, đã dắt và hướng người đọc vào những chi tiết truyện tiếp theo. GV: Vậy sự việc dẫn đến hậu quả nghiêm trọng khiến Dế Mèn phải ân hận quá, ân hận mãi là và rút ra bài học đường đời đầu tiên như thế nào, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu phần 2 của truyện. Quan sát, tái hiện trả lời *Điều chỉnh, bổ sung: * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - Mục tiêu: Tìm hiểu chi tiết văn bản để HS nắm được giá trị ND, liên hệ thực tiễn từ vấn đề đặt ra trong VB. - Phương pháp - Kĩ năng: Đọc sáng tạo, vấn đáp, tái hiện hình tượng - Thời gian: 20 phút GV cho HS đọc lại đoạn 1 ? Đoạn văn miêu tả đã làm hiện hình 1 chàng dế ntn trong tưởng tượng của em? + Hùng dũng, đẹp đẽ, hấp dẫn, tự tin yêu đời. ? Dế Mèn lấy làm "hãnh diện với bà con" về vẻ đẹp của mình. Theo em, Dế Mèn có quyền hãnh diện thế không? + Có, vì đó là tình cảm chính đáng. + Không, vì nó tạo thành thói tự kiêu có hại cho Dế Mèn sau này. ? Tính cách Dế Mèn được miêu tả qua các chi tiết nào? Ý nghĩa? + Đi đứng oai vệ như con nhà võ, cà khịa với tất cả hàng xóm, quát mấy chị Cào Cào, đá mấy anh Gọng Vó. + Tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ. ? Dế Mèn tự nhận mình là "Tợn lắm", "xốc nổi", "nguông cuồng". Em hiểu những lời đó của Dế Mèn ntn? ® Dế Mèn liều lĩnh, thiếu chín chắn, coi mình là nhất,không coi ai ra gì. ? Từ đó, em nhận xét gì về tính cách Dế Mèn? - Kiêu căng, tự phụ, xấu. ? Em thấy hành động và tính cách Dế Mèn có gì đáng yêu và có gì đáng phê phán. - Đẹp: Về hình dáng khỏe mạnh, đầy sức sống, ở tính yêu đời, tự tin. Chưa đẹp : huênh hoang... Tìm chi tiết miêu tả tính cách Nêu cảm nhận riêng Nhận xét về tính cách Dế Mèn Nhận xét Trả lời I. Tìm hiểu tác giả, tác phẩm II. Phân tích 1. Bức chân dung tự họa của Dế Mèn. - Ngoại hình: - Tính cách: ® Quá kiêu căng, hợm hĩnh mà không tự biết mình. - GV gọi HS đọc phần 2: ? Mang tính kiêu căng vào đời. Dế Mèn đã gây ra chuyện gì để phải ân hận suốt đời? - Khinh thường Dế Choắt, gây sự với chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt? ? Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh, tính nết Dế Choắt? - Như gã nghiện thuốc phiện. - Cánh ngắn ngủn, râu 1 mẫu, mặt mũi ngẩn ngơ. - Hôi như cú mèo. - Có lớn mà chẳng có khôn. ? Lời Dế Mèn xưng hô với Dế Choắt có gì đặc biệt? - Gọi Dế Choắt là "chú mày" mặc dù trạc tuổi nhau. ? Như thế, dưới mắt Dế Mèn, Dế Choắt hiện ra ntn? - Rất xấu xí, yếu ớt, lười nhác, đáng khinh. Thái độ đó tô đậm tính cách gì của Dế Mèn? ® Kiêu căng ? Hết coi thường Dế Choắt, Dế Mèn lại gây sự với Cốc. Vì sao Mèn dám gây sự với Cốc to lớn hơn mình? - Muốn ra oai với Dế Choắt, muốn chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ. ? Em hãy nhận xét cách gây sự của Dế Mèn qua câu hát? - Xấc xược, ác ý, chỉ nói cho sướng miệng, không nghĩ đến hậu quả. ? Việc Dế Mèn dám gây sự với chị Cốc khỏe hơn mình gấp bội có phải là hành động dũng cảm không? Vì sao? - Ngông cuồng. Vì nó sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng cho Dế Choắt. ? Kẻ phải trực tiếp chịu hậu quả của trò đùa này là Dế Choắt. Nhưng Dế Mèn có chịu hậu quả không? Nếu có thì là hậu quả gì? - Mất bạn láng giềng. - Bị Dế Choắt dạy cho bài học nhớ đời. - Suốt đời phải ân hận vì lỗi lầm của mình ? Thái độ Dế Mèn diễn biến như thế nào từ khi Dế Choắt chết? - Hối hận, xót thương - Quỳ xuống, nâng Dế Choắt lên mà than, đắp mộ to cho Dế Choắt, đứng lặng hồi lâu nghĩ về bài học đường đời đầu tiên. ? Thái độ ấy cho ta hiểu thêm gì về Dế Mèn? - Còn có tình đồng loại, biết ăn năn, hối lỗi. Theo em, sự ăn năn, hối lỗi của Dế Mèn có cần thiết không? - Cần, vì kẻ biết lỗi sẽ tránh được lỗi. ? Có thể tha thứ không? - Có thể tha thứ, vì tình cảm Dế Mèn rất chân thành. - Cần nhưng khó tha thứ vì hối lỗi cũng không cứu được mạng người đã chết ? Cuối truyện là hình ảnh Dế Mèn đứng lặng hồi lâu trước nấm mồ bạn. Em thử hình dung tâm trạng Dế Mèn lúc này? - Cay đắng vì lỗi lầm của mình, xót thương Dế Choắt, mong Dế Choắt sống lại, nghĩ đến việc thay đổi cách sống của mình. - Dế Mèn: Kiêu căng, biết hối lỗi. - Choắt: yếu đuối, biết tha thứ. - Cốc : Dễ tự ái, nóng nảy. ® Các truyện : Đeo nhạc cho mèo, Hươu và Rùa. ? Nhận xét về cách miêu tả tâm lí nhân vật Dế Mèn? + Tâm lí Dế Mèn được miêu tả tinh tế, hợp lí. ? Sau tất cả các sự việc trên, nhất là sau khi Choắt chết, Dế Mèn đã tự rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình. Theo em, đó là bài học gì? - Bài học về thói kiêu căng - Bài học về tinh thần ái. GV Kẻ kiêu căng có thể làm hại người khác, khiến mình phải ân hận suốt đời. - Nên biết sống, đoàn kết với mọi người, đó là bài học về tình thân ái. Đây là 2 bài học để trở thành người tốt từ câu chuyện Dế Mèn. Đọc văn bản Nêu sự việc chính trong phần 2 Tìm chi tiết miêu tả hình ảnh, tính nết của Dế Choắt Nhận xét từ ngữ xưng hô của Dế Mèn với Dế Choắt Nêu nhận xét về Choắt Nêu lí do dựa vào tính cách của Mèn Nêu cảm nhận Chỉ ra hậu quả gián tiếp Mèn phải nhận Nêu diễn biến tâm lí của Mèn Nêu suy nghĩ về Mèn Nêu cảm nhận riêng Hình dung tâm trạng Dế Mèn Nêu bài học đường đời đầu tiên của Mèn 2. Bài học đường đời đầu tiên - Coi thường Dế Choắt. - Trêu cợt chị Cốc. - Ân hận, sám hối chân thành trước cái chết của Choắt. -> Bài học về thói kiêu căng. -> Bài học về tình thân ái. ? Em học tập được gì từ nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của Tô Hoài trong VB này? - Thể loại Truyện đồng thoại rất phù hợp với lứa tuổi thiếu nhi. - Cách miêu tả vật sinh động, ngôn ngữ miêu tả chính xác - Kể chuyện từ ngôi thứ nhất tạo cho không khí câu chuyện thân mật, gần gũi. - Cốt truyện mạch lạc, hấp dẫn. ? Vì sao Dế Mèn gây nên tội lỗi? Thái độ của Mèn như thế nào trước hậu quả mà mình đã gây ra? - GV: Gọi HS đọc ghi nhớ. Nêu những đặc sắc về nghệ thuật Khái quát nội dung văn bản. Đọc ghi nhớ III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: 2. Nội dung: * Ghi nhớ *Điều chỉnh, bổ sung: Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bài tập - Phương pháp - Kĩ năng: Nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, thảo luận nhóm - Thời gian: 7 phút. HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ ND CẦN ĐẠT GV chia lớp làm 3 nhóm học tập. Mỗi nhóm làm 1 bài. Nhóm 1: Bài 1. Nhóm 2: Bài 2. Nhóm 3: Bài 3. 1. Viết đoạn văn 5,6 câu về cảm nhận của em qua nhân vật Dế Choắt về câu nói cuối đời và cái chết thảm thương của nó. GV: Hướng dẫn HS viết bài. 2. Viết đoạn văn 4 - 5 câu về tâm trạng của Mèn trước nấm mồ Choắt. 3. Vẽ 1 bức chân dung Dế Mèn. Tự đặt đầu đề. Làm bài theo nhóm Cử đại diện trình bày Nhận xét IV. Luyện tập *Điều chỉnh, bổ sung: Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học đọc diễn cảm lời văn nhân vật - Phương pháp - Kĩ năng: Đọc diễn cảm - Thời gian: 5 phút. HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ ND CẦN ĐẠT Gọi HS đọc bài 2 – đọc phân vai: Mèn, Choắt, Cốc - Đọc diễn cảm *Điều chỉnh, bổ sung: Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng. -Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học chỉ ra những chi tiết miêu tả thái độ nhân vật -Phương pháp - Kĩ năng: Tìm tòi, phát hiện -Thời gian: 5 phút HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT ?Chi tiết miêu tả thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt. Dế Mèn là kẻ kiêu căng, ngạo mạn, luôn tự hào về sức mạnh của bản thân nên luôn đặt mình trên kẻ khác, đối với những kẻ yếu đuối hơn mình như Dế Choắt thì Dế Mèn tỏ thái độ coi thường, cùng những lời nói ngạo mạn: + Đặt tên cho Dế Choắt + Chê bai Dế Choắt như kẻ nghiện thuốc + Xưng hô Chú mày rất ra vẻ bề trên + Giọng nói bao giờ cũng khinh khỉnh, mở miệng là nói những lời dạy dỗ + Không cho dế Choắt đào thông sang nhà mình Phát hiện *Điều chỉnh, bổ sung: 4. Củng cố ? Chi tiết miêu tả thái độ của Dế Mèn khi trêu trọc chị Cốc? Lúc đầu: Tỏ ra hung hăng, kiêu ngạo khi trêu trọc chị Cốc - Sợ gì? Mày bảo tao sợ cái gì? - Mày bảo tao con biết sợ ai hơn nữa! - Khi chị Cốc tưởng Dế Choắt là kẻ chủ mưu, có hành động trả thù Dế Choắt thì Dế Mèn không dám lên tiếng, chỉ nằm im thin thít, chỉ khi chị Cốc đi xa rồi mới dám chui ra khỏi hang của mình. Dế Mèn gặp phải một đối thủ mạnh, làm cho tính cách hung hăng, kiêu ngạo của Dế Mèn trở nên yếu đuối, nhu nhược. Chết cái chết đầy bi thảm của Dế Choắt, mà nguyên nhân bởi chính trò đùa tai hại của Dế Mèn thì Dế Mèn đã rất hối hận, thay đổi những suy nghĩ. 5. Hướng dẫn tự học - Kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự. - Hiểu, nhớ được ý nghĩa và nghệ thuật độc đáo của đoạn trích. - Chuẩn bị tiết 75 : Phó từ Ngày soạn: 30/12/2016 Ngày giảng: 6D 05/01/2017 6A 06/01/2017 Bài 18 - Tiết 75 PHÓ TỪ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nắm được khái niệm phó từ. + Ý nghĩa khái quát của phó từ. + Đặc điểm ngữ pháp của phó từ( Khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của phó từ) - Các loại phó từ. 2. Kỹ năng - Nhận biết phó từ trong văn bản. - Phân biệt các loại phó từ. - Sử dụng phó từ để đặt câu. 3. Thái độ - Có ý thức sử dụng phó từ trong nói và viết đạt hiệu quả. 4. Năng lực - Năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1. Giáo viên: - Nghiên cứu tài liệu, kế hoạch dạy học, ví dụ ghi bảng phụ 2. Học sinh: Ôn tập tiếng Việt học kì I, đọc trước bài “Phó từ” C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức lớp: 6A 6D 2. Kiểm tra bài cũ Khái quát lại nội dung phần tiếng Việt đã học ?Thế nào là ĐT, TT ? Khả năng kết hợp ĐT, TT ? VD? 3. Bài mới * Hoạt động 1: Trải nghiệm - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. - Phương pháp - Kĩ năng: Phân tích - Thời gian: 10 phút. HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ ND CẦN ĐẠT Cho HS phân tích cụm ĐT, cụm TT trong 2 ví dụ: Mùa xuân đã về. Con chim đang bay lên. GV: Gợi dẫn vào bài Trả lời *Điều chỉnh, bổ sung: * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - Mục tiêu: Hiểu được thế nào là phó từ, nắm được những đặc điểm của phó từ. HS nhận biết và phân loại được phó từ - Phương pháp - Kĩ năng: vấn đáp giải thích, minh hoạ, phân tích - Thời gian: 20 phút HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ ND CẦN ĐẠT - GV gọi HS đọc ví dụ: - Yêu cầu HS ghi vào vở những từ ngữ in đậm. ? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào? Những từ được bổ sung thuộc từ loại nào? - ĐT: Đi, ra, thấy, soi... - TT: To, ưa, bướng, lỗi lạc. ? Vậy em hiểu phó từ là gì? - GV lưu ý học sinh: phó từ không có khả năng gọi tên sự vật, hành động, tính chất hay quan hệ. Chúng là các hư từ. Ví dụ: “Nó đã học”: từ “đã” cho biết việc học xảy ra trong quá khứ, trước thời điểm nói, nhưng không thể gọi tên khoảng thời gian đó như là “quá khứ”. ? Chép các từ in đậm và cả những từ được bổ sung ý nghĩa vào mô hình cụm động từ, tính từ? Đứng trước ĐT, TT Đứng sau Đã Đi Cũng Ra Vẫn chưa Thấy Thật Lỗi lạc Soi Được Rất Ưa nhìn To ra Rất Bướng ? Em có nhận xét gì về vị trí của phó từ ? - Phó từ có thể đứng trước hoặc sau CĐT, CTT để bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT - Gọi Hs đọc ghi nhớ 1 - Đọc VD trên bảng phụ Ghi các từ in đậm vào vở HS tự trả lời qua bảng phụ HS rút ra khái niệm Vẽ mô hình Nhận xét Đọc ghi nhớ I. Phó từ là gì? 1. Khái niệm: - Phó từ là những từ bổ sung ý nghĩa cho tính từ, động từ. 2. Vị trí: - Phó từ là những hư từ, đứng trước hoặc sau ĐT, TT. * Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ví dụ: ? Tìm các phó từ bổ sung cho các ĐT, TT in đậm? Chóng + lắm; Đừng trêu ; Phải sợ; Không trông thấy ; Đã trông thấy ; Đang loay hoay: ? Điền các phó từ đã tìm được ở phần I, II vào bảng phân loại. PT đứng trước PT đứng sau - Chỉ quan hệ thời gian: đã, đang - Mức độ: rất, thật lắm - Tiếp diễn: cũng, vẫn - Phủ định: không, chưa - Cầu khiến: đừng - Kết quả, hướng: vào, ra - Chỉ khả năng được Hs tìm và điền vào bảng phân loại. - Kể tên các phó từ - HS đọc ghi nhớ. II. Các loại phó từ. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: - Phó từ gồm 2 loại lớn: + PT đứng trước ĐT, TT: bổ sung ý nghĩa liên quan đến hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất nêu ở ĐT, TT như: QH thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến. + PT đứng sau ĐT, TT: bổ sung ý nghĩa về mức độ, khả năng, kết quả và hướng. * Ghi nhớ (SGK/14) ? Chỉ ra vị trí của những phó từ? Cho biết phó từ gồm mấy loại lớn? ? Kể tên các phó từ mà em biết thuộc mỗi loại? - GV gọi HS đọc nội dung ghi nhớ *Điều chỉnh, bổ sung: Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào bài luyện tập - Phương pháp - Kĩ năng: Nêu và giải quyết vấn đề, thực hành thảo luận - Thời gian: 10 phút. HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ ND CẦN ĐẠT ? Tìm và nêu ý nghĩa của các phó từ trong câu. a. C1 : Đã (Chỉ quan hệ thời gian). C2: Không (Sự phủ định) còn (Sự tiếp diễn) C4 : đã (chỉ thời gian) C5: Đều(chỉ sự tiếp nhận) C6 : Đương, sắp : chỉ thời gian lại (chỉ sự tiếp diễn) ra (chỉ kết quả và hướng) C7 : cũng : tiếp diễn sắp : (thời gian) C8 : đã (chỉ thời gian) C9: Cũng (chỉ sự tiếp diễn) sắp : chỉ thời gian. b. Đã : chỉ thời gian GV: Đọc cho học sinh viết chính tả : Bài học đường đời đầu tiên (Những gã xốc nổi... những cử chỉ ngu dại của mình thôi). Hs tìm và nêu tác dụng của phó từ. Viết bài III. Luyện tập Bài tập 1: Bài tập 2: *Điều chỉnh, bổ sung: Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng - Mục tiêu: HS biết cách viết đoạn văn có sử dụng phó từ. - Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân - Thời gian: 5 phút. HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ ND CẦN ĐẠT - Viết đọan văn ngắn từ 3 đến 5 câu thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc. Chỉ ra phó từ trong đoạn văn và cho biết em dùng phó từ đó để làm gì. - Viết bài *Điều chỉnh, bổ sung: Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng. -Mục tiêu: HS nhận biết, phát hiện các loại phó từ sử dụng trong đoạn văn. -Phương pháp - Kĩ năng: Tìm tòi, phát hiện -Thời gian: 5 phút HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT ? Chỉ ra phó từ trong đoạn văn và cho biết em dùng phó từ đó để làm gì. Mét h«m, thÊy chÞ Cèc ®ang kiÕm måi, DÕ MÌn cÊt giäng ®äc mét c©u th¬ c¹nh khãe råi chui tät vµo hang. ChÞ Cèc rÊt bùc, ®i t×m kÎ d¸m trªu m×nh. Kh«ng tr«ng thÊy DÕ MÌn, nhng chÞ Cèc tr«ng thÊy DÕ Cho¾t ®ang loay hoay tríc cöa hang. ChÞ Cèc trót c¬n tøc giËn lªn ®Çu DÕ Cho¾t. Tìm tòi, phát hiện Bài tập: - đang: Phó từ chỉ quan hệ thời gian. - vào: Phó từ chỉ hướng. - rất: Phó từ chỉ mức độ. - Không: Phó từ chỉ sự phủ định. - lên: Phó từ chỉ hướng. *Điều chỉnh, bổ sung: 4. Củng cố ? Đặc điểm phó từ và các loại phó từ? 5. Hướng dẫn tự học - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng phó từ. - Tìm thêm các phó từ trong văn bản: Bài học đường đời đầu tiên - Soạn bài: Tiết 76. Tìm hiểu chung về văn miêu tả. * Rút kinh nghiệm: Ký duyệt, ngày 02 tháng 01 năm 2017 Tổ trưởng Hoàng Thúy Vinh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docVăn 6 Tuần 21 Tiết 73~75 Kì 2.doc
Tài liệu liên quan