Giáo án Ngữ văn 6 tiết 73 đến 82 - Trường THCS Vĩnh Tuy

 Tiết 78 : So sánh

 A - Mục tiêu cần đạt :

 1, Giúp học sinh :

 - Nắm được khái niệm và cấu tạo cña so sánh

 - Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng, tiến đến tạo những so sánh hay.

 2, Tích hợp với phần văn ở văn bản “Sông nước Cà Mau”, ở phần tËp lµm v¨n và ở phần phương pháp tả cảnh

 3, Luyện kĩ năng :

 - Nhận biết và phân tích hiệu quả nghệ thuật của phép so sánh trong văn

 - Có ý thức vận dụng phép so sánh trong văn nói và văn viết của bản th©n.

B. Chuẩn bị : Bảng phụ

C - Thiết kế bài dạy học :

I. ổn định tổ chức:

II. Kiểm tra bài cũ:

- Phó từ là gì? có mấy loại phó từ.

 

docx31 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 431 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 tiết 73 đến 82 - Trường THCS Vĩnh Tuy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m ngoạp -Râu : Dài, uốn cong * Hành động : -§¹p phanh ph¸ch -Nhai ngoµm ngo¹p -Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân rung râu. -Tợn lắm, cà khịa với tất cả mọi người trong xóm -Quát Cào Cào, đá ghẹo anh Gọng Vó *TÝnh c¸ch: - Yªu ®êi, tù tin - Kiªu c¨ng tù phô, kh«ng coi ai ra g×, hîm hÜnh, thÝch ra oai víi kÎ yÕu. - Đối với Choắt : có thái độ coi thường, tàn nhẫn: tôi bảo chỉ nói sướng miệng, hếch răng khinh khỉnh,mắng, không chút bận tâm . - Nghịch ranh, nghĩ mưu trªu chị Cốc - Hể hả vì trò đùa tai quái của mình + Chui tọt vào hang, nằm khểnh, bụng nghĩ thú vị - Sợ hãi khi nghe tiếng chị Cốc mổ Dế Choắt : khiếp nằm im thin thít - Hốt hoảng, lo sợ, bất ngờ vì cái chết và lời khuyên của Choắt - Ân hận, sám hối chân thành, đứng lặng 1 giê lâu trước mộ Choắt, nghĩ về bài học đường đời đầu tiên phải trả giá II, §äc -HiÓu V¨n b¶n 1, Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn : * Ngo¹i h×nh: * Hành động : ->Sö dông nhiÒu ®éng tõ, tÝnh tõ. -T¹o nªn sù khoÎ m¹nh c­êng tr¸ng cña DÕ MÌn. ->Miªu t¶ tõng bé phËn c¬ thÓ g¾n liÒn víi miªu t¶ h×nh d¸ng víi hµnh ®éng cña DÕ MÌn => MÌn lµ mét chµng dÕ thanh niªn c­êng tr¸ng ®Ñp khoÎ vµ hÊp dÉn nh­ng tÝnh c¸ch quá kiêu căng, hợm hĩnh, đáng bực mình * Nét đẹp trong hình dáng : Khoẻ mạnh, cường tráng, đầy sức sống thanh niên thể hiện trong từng bộ phận của cơ thể, dáng đi, ho¹t đéng Đẹp trong tính nết : yêu đời tự tin. * Nét chưa đẹp trong tính nết của Mèn : Kiêu căng, tự phụ, không coi ai ra gì, hợm hĩnh, thích ra oai với kẻ yếu 2, Về bài học đường đời đầu tiên => Tâm lý của Mèn được miêu tả rất tinh tế hợp lý. * Bài học : Tác hại của tính nghịch ranh, Mèn đã gây nên cái chết đáng thươngcủa Choắt : Hối hận thì đã quá muộn - Bµi học của sự ngu suẩn của tính kiêu ngạo đã dẫn đến tội ác. - Tội lỗi của Mèn rất đáng phê phán, Nhưng dù sao Mèn cũng đã nhận ra và hối hận chân thành. Năng lực giao tiếp TV Năng lực hợp tác, tư duy, Năng lực cảm thụ thẩm mĩ C. HOẠT ĐỘNG TỔNG KẾT - THỰC HÀNH Hoạt động 3: * Mục tiêu: HDHS tổng kết bài học, áp dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống. * Phương pháp: Vấn đáp, động não, nhóm. * Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp. * Thời gian: 5p HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hình thành và phát triển năng lực ? Em h·y nhËn xÐt nÐt ®Æc s¾c vÒ nghÖ thuËt vµ néi dung. Hướng dẫn luyện tập III. Tổng kết : 1, Nội dung: - VÎ ®Ñp cña DÕ MÌn. - Sù ©n hËn cña DÕ MÌn vµ bµi häc ghi nhí 2, Nghệ thuật: - NghÖ thuÖt miªu t¶ loµi vËt. - C¸ch kÓ chuyÖn theo ng«i thø nhÊt. - Ng«n ng÷ chÝnh x¸c. - Thể loại truyện đồng thoại rất phù hợp với lứa tuổi thiếu nhi . IV. Luyện tập : 1, Viết đoạn văn ngắn nói về cảm nhận của em qua nhân vật Dế Choắt về câu nói cuối đời, cái chết thảm thương của y. Năng lực giao tiếp TV, sáng tạo. Năng lực hợp tác. IV. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG ( tiếp nối ) : - C¶m nhËn cña em vÒ t©m tr¹ng cña DÕ mÌn khi ®øng ttr­íc nÊm mé DÕ Cho¾t. - ChuÈn bÞ bµi míi: Phã tõ. V. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 75: Phó từ A. Mục tiêu cần đạt: 1, Giúp học sinh : - Nắm được khái niệm phó từ : - Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ - Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau. 2, Tích hợp với phần văn của văn bản “Bài học đầu tiên” với tập làm văn ở quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả 3, Kĩ năng: - Phân biệt tác dụng của phó từ trong cụm từ, trong câu - Có ý thức vận dụng phó từ trong nói và viết B. ChuÈn bÞ: B¶ng phô C. Thiết kế bài dạy học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Giới thiệu bài: Trong bài động từ mà các em đã tìm hiểu ở học kì I ta thấy động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, hãy ,đừng, chớ, vẫnnhững từ vừa kể trên được gọi là từ loại gì, chức năng của chúng trong câu ntn bài học hôm nay cô sẽ giúp các em hiểu rõ điều này. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: * Mục tiêu: HDHS Tìm hiểu chung . * Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, động não. * Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp. * Thời gian:20p HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hình thành và phát triển năng lực ? Các từ : đã, cũng, vẫn, chưa, thật, được, rất , ra bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? ? Nh÷ng từ được bổ xung ý nghĩa thuộc từ lo¹i nào? ? Tõ sù ph©n tÝch vÝ dô trªn em h·y cho biÕt phó từ là gì ? ? Hãy tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ trong bài tập 1? GV cho hs điền những phó từ đã tìm được ở phần I và II vào bảng phân loại. ? Hãy kể thêm những phó từ mà em biết thuộc loại nói trên? ? Döïa vaøo baûng phaân loaïi, cho bieát coù maáy loaïi phoù töø ? Ghi nhớ : Phã tõ lµ nh÷ng tõ chuyªn ®i kÌm ®éng tõ, tÝnh tõ ®Ó bæ sung ý nghÜa cho ®éng tõ, tÝnh tõ. - Chỉ quan hệ thời gian: từng , mỗi, sắp, sẽ - Chỉ mức độ: quá, cực kì, hơi, khá - Chỉ sự tiếp diễn tương tự: đều , cứ, còn, nữa, cùng - Chỉ sự khẳng định, phủ định: có chẳng, - Phó từ tình thái, đánh giá: vụt, bỗng, chợt, đột nhiên, thoắt I. Phó từ là gì. 1, Ví dụ : Bổ sung ý nghĩa cho các từ : - Đi, ra, thấy, lỗi lạc, soi gương, ưa nhìn, to, bướng. - Động từ : Đi, ra, thấy, soi - Tính từ : Lỗi lạc, ưa, to, bướng 2, Ghi nhớ : II. Các loại phó từ -lắm BN chóng -đừng BN trêu -không BN trông thấy - đã BN trông thấy -đang BN loay hoay. CÁC LOẠI PHÓ TỪ Phó từ đứng trước Phó từ đứng sau Chỉ quan hệ thời gian đã, đang Chỉ mức độ thật, rất lắm Chỉ sự tiếp diễn tương tự cũng, vẫn Chỉ sự phủ định không, chưa Chỉ sự cầu khiến đừng Chỉ kết quả và hướng vào, ra Chỉ khả năng được Coù hai loaïi phoù töø lôùn: +Phoù töø ñöùng tröôùc ÑT, TT +Phoù töø ñöùng sau ÑT, TT Ghi nhớ: Sgk/14. Năng lực giao tiếp TV Năng lực hợp tác, tư duy. C. HOẠT ĐỘNG TỔNG KẾT - THỰC HÀNH Hoạt động 2: * Mục tiêu: HDHS tổng kết bài học, áp dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống. * Phương pháp: Vấn đáp, động não, nhóm. * Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp. * Thời gian: 5p HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hình thành và phát triển năng lực Baøi tập 2. Moät hoâm, thaáy chò Coác ñang kieám moài, Deá Meøn tìm caùch treâu chò Coác roài chui toït vaøo hang. Chò Coác raát böïc mình, tìm ñöùa gheïo mìn. Khoâng thaáy Deá Meøn, nhöng chò Coác thaáy Deá Choaét ñang loay hoay tröôùc cöûa hang. Chò truùt côn giaän leân ñaàu Deá Choaét Bài tập 3: Chính tả ( nghe- viết) Bài học đường đời đầu tiên. “ Những gã xốc nổingu dại của mình thôi. III. Luyện tập : Bài 1 : a, Phó từ : - Đã : chỉ quan hệ thời gian - Không : Chỉ sự phủ định - Còn : Chỉ sự tiếp diễn tương tự - Đã : phó từ chỉ thời gian - Đều : Chỉ sự tiếp diễn - Đương, sắp : Chỉ thời gian - Lại : Phó từ chỉ sự tiếp diễn - Ra : Chỉ kết quả, hướng. - Cũng, Sắp : Chỉ sự tiếp diễn, thời gian - Đã : chỉ thời gian - Cũng : Tiếp diễn - Sắp : Thời gian b, Trong câu có phó từ : Đã chỉ thời gian. Được : Chỉ kết quả Năng lực giao tiếp TV, sáng tạo. Năng lực hợp tác IV. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG ( tiếp nối ) : - Hoµn thµnh c¸c bµi tËp cßn l¹i - ViÕt ®o¹n v¨n t¶ c¶nh mïa xu©n trong ®ã cã sö dông phã tõ. Nãi râ t¸c dông cña viÖc dïng phã tõ trong ®o¹n v¨n. V. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 76 - Tập làm văn: Tìm hiểu chung về văn miêu tả A. Môc tiªu cần đạt: 1, Giúp h/s nắm vững những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả. (Thế nào là văn miêu tả ? Trong tình huống nào thì dung văn miêu tả) 2, Nhận diện đoạn, bài văn miêu tả. B. ChuÈn bÞ : §o¹n v¨n mÉu , B¶ng phô C.Thiết kế bài day học : I. æn ®Þnh tæ chøc: II.Giới thiệu bài . A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Ở tiểu học em đã học về văn miêu tả. Các em đã viết 1 bài văn miêu tả : Người, vật, phong cảnh thiên nhiên Vậy em nào có thể nhớ trình bày thế nào là văn miêu tả. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: * Mục tiêu: HDHS Tìm hiểu chung . * Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, động não. * Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp. * Thời gian:20p HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hình thành và phát triển năng lực ? Ở tình huống nào cần thể hiện văn miêu tả ? vì sao? ? Em nhận xét gì về việc sử dụng văn miêu tả trong cuộc sống. ? Hai đoạn văn có giúp em hình dung được đặc điểm g× nổi bật của 2 chú Dế? ? Nội dung chi tiết và hình ảnh nào đã giúp em hình dung được điều đó? ? Qua đó em hiểu thế nào là văn miêu tả? Tác dụng ? I . Thế nào là văn miêu tả ? 1, Bài tập . * Cả 3 tình huống đều cần sử dụng văn miêu tả vì căn cứ vào hoàn cảnh và mục đích gián tiếp. => Rõ rµng việc sử dụng văn miêu tả ở đây là rất cần thiết * Đoạn văn tả : - Dế Mèn : “Bởi tôivuốt râu” - Dế Choắt : “Cái anh chàng” => Hình dung được đặc điểm cảu 2 chú Dế rất dễ dàng : + Dế Mèn : Càng, chân răng sâu, những động tác ra oai, khoe sức khoẻ. + Dế Choắt : Dáng người gầy gò, lêu nghêu=> So sánh; tính từ 2, Ghi nhớ : sgk Năng lực giao tiếp TV Năng lực hợp tác, tư duy. C. HOẠT ĐỘNG TỔNG KẾT - THỰC HÀNH Hoạt động 3: * Mục tiêu: HDHS tổng kết bài học, áp dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống. * Phương pháp: Vấn đáp, động não, nhóm. * Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp. * Thời gian: 20p HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hình thành và phát triển năng lực ? Hãy nêu một số tình huống tương tự như sgk, em phải dùng văn miêu tả. H/sđọc các đoạn thơ văn ë bµi tËp 1 HS lµm bµi tËp theo nhãm ? Ở mỗi đoạn miêu tả trên đã tái hiện lại điều gì ? Chỉ ra những đặc điểm nổi bật của sự vật, con người, quang cảnh đã được miêu tả trong các đoạn văn, thơ trên. ? Nếu phải viết một bài văn miêu tả cảnh mùa đông đến ở quê hương em nêu lên những đặc điểm nổi bật nào II. Luyện tập: Bài 1 : VD: Trên đường đi học về em bị đánh rơi mất chiếc cặp đựng sách vở và đồ dïng học tập. Em quay lại tìm không thấy, đành nhờ các chú công an tìm giúp. Các chú hỏi em về màu sắc, hình dáng chiếc cặp Bài tập 1 : - Đoạn 1 : Chân dung chú Dế mèn được nhân hoá: Khoẻ, đẹp, trẻ trung. - Đoạn 2 : Hình ảnh chú Lượm gầy, nhanh, vui, hoạt bát, nhí nhảnh. - Đoạn 3 : Cảnh hồ ao, bờ bãi sau trận mưa lớn. Thế giới loài vật ồn ào, náo động kiếm ăn. Bài 2 : Định hướng : Sự thay đổi của trời mây, cây cỏ, mặt đất, vườn gió,mưa, không khí, con người. III.Hướng dẫn làm bài tập ở nhà. 1, Học sinh đọc kĩ “Lá rụng” (Khải Hưng) - Cảnh lá rụng mùa đông được miêu tả kĩ lưỡng ntn ? - Những biện pháp kỹ thuật nào được sử dụng rất thành công ở đây. - Cảm nhận của em về đoạn văn ấy. 2, Khi cần hình dung lại khuôn mặt người mẹ đáng yêu, em sẽ chú ý đến những đặc điểm nổi bật nào ? Năng lực giao tiếp TV, sáng tạo. Năng lực hợp tác. IV. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG ( tiếp nối ) : - Học thuộc lòng phần ghi nhớ. - Làm bài tập sgk/ 17. - Đọc bài đọc thêm “ Lá rụng” V. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 77 - Văn bản : Sông nước Cà Mau Đoàn Giỏi A. Môc tiªu cần đạt : 1, Cảm nhận sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên s«ng nước vùng Cà Mau Nắm được nghệ thuật tả cảnh s«ng nước cña tác giả 2, Tích hợp với Tiếng Việt ở phần So sánh 3, Tích hợp với Tập làm văn ở việc ôn luyện kĩ năng quan sát tưởng tượng, liªn tưởng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả. 4, Cũng cố thªm về kiểu bài tả cảnh thiên nhiên. B. ChuÈn bÞ : §äc c¸c tµi liÖu cã liªn quan, ch©n dung nhµ v¨n §oµnGiái, t¸c phÈm " §Êt rõng ph­¬ng Nam" C - Thiết kế bài dạy học : I. æn ®Þnh tæ chøc: II.Kiểm tra bài cũ ( III.Giới thiệu bài : A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Gv cho hs xem chân dung nhà văn Đoàn Giỏi và giới thiệu. Đây là chân dung nhà văn Đoàn Giỏi. Nhà văn này sẽ rất lạ đối với các em chưa một lần nghe nhưng cũng rất quen nếu các em đã xem bộ phim Đát phương Nam. Đoàn Giỏi là người ntn, mối liên quan giữa ông và đất rừng phương Nam ra sao chúng ta cùng tìm hiểu qua văn bản Sông nước Cà Mau. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: * Mục tiêu: HDHS Tìm hiểu chung . * Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, động não. * Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp. * Thời gian:5p HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hình thành và phát triển năng lực ? Em h·y nªu mét vµi nÐt vÒ t¸c gi¶ '' §oµn Giái'' ? Em h·y nªu hiÓu biÕt cña em vÒ ''®Êt rõng ph­¬ng Nam'' ? Em h·y nªu vÞ trÝ cña ®o¹n trÝch '' S«ng n­íc Cµ Mau'' Thể loại: - Tả cảnh thiên nhiên với thuyết minh giới thiệu cảnh quan 1 vùng đất nước ? §o¹n trÝch cã bè côc mÊy phÇn. Nªu néi dung cña tõng phÇn. ? §o¹n trÝch ®Ò cËp ®Õn vÊn ®Ò g× - Đất rừng Phương Nam của Đoàn Giỏi viết 1957 là 1 tác phẩm nổi tiếng viết về thiên nhiên, con người ở vùng đất ấy. * Đại ý : Cảnh sông nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã, chợ Năm Căn là hình ảnh cuộc sống tấp nập, trù phú độc đáo ở vùng đất ở tận cùng phía Nam tổ quốc. I. T×m hiÓu chung 1, Tác giả : - Đoàn Giỏi (1925 - 1989) quê ở tỉnh Tiền Giang. - Đề tài : Viết về cuộc sống thiên nhiên, con người ở nam Bộ 2, Tác phẩm - Đoạn trích “Sông nước Cà Mau” trích từ chương 18 của “Đất rừng Phương Nam” 3. Bố cục. 4 đoạn: + Cảnh bao quát vùng Sông nước Cà Mau + Cảnh kênh rạch sông ngòi + Đặc tả dòng sông Năm Căn + Cảnh chợ Năm Căn Năng lực giao tiếp TV Năng lực hợp tác, tư duy. Hoạt động 2: * Mục tiêu: HDHS Tìm hiểu chi tiết. * Phương pháp: Vấn đáp, giảng bình, động não, nhóm. * Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp. * Thời gian:30p HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hình thành và phát triển năng lực ? Cảnh Cà Mau được miêu tả ở đây có ấn tượng nổi bật gì ? ? Những từ ngữ, hình ảnh nào làm nổi rõ màu sắc riêng biệt của vùng đất ấy. ? Em cã nhËn xÐt g× vÒ c¶nh thiªn nhiªn ë ®©y ? Tại sao người miền này lại đặt tên như vậy ? Hãy xác định thể loại văn được sử dụng ở đoạn này ? Tìm những chi tiết thể hiện sự réng lớn, hùng vĩ của dòng s«ng, rừng Đước. ? Cã thÓ thay ®æi trËt tù nh÷ng ®éng tõ Êy trong c©u th× cã ¶nh h­êng g× ®Õn néi dung diÔn ®¹t kh«ng? ? Nh÷ng chi tiÕt h×nh ¶nh nµo miªu t¶ chî N¨m C¨n thÓ hiÖn sù tÊp nËp ®«ng vui vµ trï phó. ? Em cã nhËn xÐt g× vÒ nghÖ thuËt miªu t¶, kÓ ë ®o¹n nµy Cảnh sông ngòi, kênh, rạch, được miêu tả, giới thiệu thuyết minh chi tiết, cụ thể. - Tả cảnh kết hợp với thuyết minh, giới thiệu cụ thể, chi tiết cảnh quan, tập quán, phong tục một vùng đất nước. => Không thể thay đổi trật tự được vì nó diển tả quá trình xuôi theo dòng chảy của con thuyền. - NT : Tác giả quan sát kĩ lưỡng, tường tận có sự hiểu biết phong phó. C¸ch miªu t¶ nh­ vÏ ra tõng nÐt mµ kh«ng rèi,l¨p. -> t¶ c¶nh sinh ho¹t mang ®Æc ®iÓm riªng , ®éc ®¸o cña con ng­êi miÒn Nam bé - Cµ Mau. II. Đọc – HiÓu V¨n b¶n 1, Cảnh bao quát : - Một vùng sông ngòi chằng chịt như màng nhện – so sánh - Màu xanh của trời, đước một sắc xanh không phong phú, vui mắt. - Âm thanh rì rào của của rừng, song đều đều ru vỗ triền miªn. => Cảm giác lặng lẽ, buồn, đơn điệu=> Ên tượng chung, nổi bật. 2, Cảnh kênh, rạch, sông ngòi. - Từ địa phương : Chµ là, cái keo, bảy tháp => được giải thích cặn kẽ, tỉ mĩ => rất Nam Bộ => tự nhiện hoang dã => con người ở đây rất gần với thiên nhiên. 3. Đặc tả dòng s«ng vµ rõng ®­íc: *Dßng s«ng: Réng lín ngµn th­íc. - N­íc Çm Çm ®æ ra biÓn ngµy ®ªm nh­ th¸c. - Cá bơi từng đàn * Cây đước cao ngất trưởng thành. - Màu xanh từ non => già kế tiếp nhau - Các động từ : Chèo thoát, đổ ra diễn tả hoạt động của người trèo thuyền 4. Đặc tả cảnh chợ Năm Căn: - Sự trù phú : Khung cảnh réng lớn, tấp nập,hµng hoá phát triển. - Độc đáo : Chợ họp ngay trên s«ng nước - Sự đa dạng về màu sắc, trang phục tiếng nói Năng lực giao tiếp TV Năng lực hợp tác, tư duy, Năng lực cảm thụ thẩm mĩ C. HOẠT ĐỘNG TỔNG KẾT - THỰC HÀNH Hoạt động 3: * Mục tiêu: HDHS tổng kết bài học, áp dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống. * Phương pháp: Vấn đáp, động não, nhóm. * Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp. * Thời gian: 5p HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hình thành và phát triển năng lực ghi nhớ (sgk tr.23) - Nét đÆc sắc, độc đáo cảu cảnh vật Cà mau + Cảnh sông nước, kênh rạch, rừng đước, chợ trên sông lớn, hùng vĩ, giàu có, đầy sức sống hoang dã - Tình yêu đất nước sâu sắc và vốn hiểu biết phương pháp đã giúp tác giả miêu tả, giới thiệu s«ng nước Cà Mau tường tận, hấp dẫn . Năng lực giao tiếp TV, sáng tạo. Năng lực hợp tác. IV. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG ( tiếp nối ) : -Sau khi häc xong v¨n b¶n em cã suy nghÜ g× vÒ Tæ quèc ta. -Tìm đọc truyện “Đất rừng phương Nam” -ChuÈn bÞ bµi míi: So s¸nh. V. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 78 : So sánh A - Mục tiêu cần đạt : 1, Giúp học sinh : - Nắm được khái niệm và cấu tạo cña so sánh - Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng, tiến đến tạo những so sánh hay. 2, Tích hợp với phần văn ở văn bản “Sông nước Cà Mau”, ở phần tËp lµm v¨n và ở phần phương pháp tả cảnh 3, Luyện kĩ năng : - Nhận biết và phân tích hiệu quả nghệ thuật của phép so sánh trong văn - Có ý thức vận dụng phép so sánh trong văn nói và văn viết của bản th©n. B. ChuÈn bÞ : B¶ng phô C - Thiết kế bài dạy học : I. æn ®Þnh tæ chøc: II. KiÓm tra bµi cò: - Phã tõ lµ g×? cã mÊy lo¹i phã tõ. III. Bµi míi: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Trong lời ăn tiếng nói hằng ngày và trong các tác phẩm văn chương nghệ thuật so sánh được dùng rất thông dụng. So sánh là gì? Tính hiệu quả của nó ntn bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ điều này. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: * Mục tiêu: HDHS Tìm hiểu chung . * Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, động não. * Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp. * Thời gian:5p HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hình thành và phát triển năng lực ? Tìm các cụm từ chứa hình ảnh so sánh ? Vì sao có thể so sánh như vậy? ? Tác dụng cña việc sử dụng so sánh ? ? Em hiểu so sánh là gì ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo của so sánh -GV treo bảng cấu tạo của phép so sánh, h/s điền các so sánh tìm được ở phần I vào bảng ? Cho h/s nhận xét về các yếu tố của phép so sánh H/s Làm bài tập 3 : * Ghi nhớ : Lµ ®èi chiÕu sù vËt ,sù viÖc nµy víi sù vËt ,sù viÖc kh¸c cã nÐt t­¬ng ®ång ®Ó lµm t¨ng søc gîi h×nh ,gîi c¶m cho sù diÔn ®¹t . Bài 3 : a, Vắng mặt từ ngữ chỉ phân diện so sánh, từ so sánh b, Từ so sánh và vế B được đảo lên trước vế A I. So sánh là gì * Hình ảnh so sánh - Trẻ em như búp trên cành - Rừng đước như hai dãy trường thành vô tận * Giữa các sự vật được so sánh với nhau cã nh÷ng ®iÓm gièng nhau * Tác dụng : Làm nổi bật cảm nhận của người viết về nh÷ng sự vật được nói đến, lµm câu thơ, câu văn có tính hình ảnh, gợi cảm. * Ghi nhớ II. Cấu tạo của phép so sánh Vế A (Sự vật được so sánh) Ph­ong DiÖn (So s¸nh) Từ (So sánh) Vế B (Sự vật dùng để so sánh) Trẻ em Như Búp trêncành Rừng đước Dựng lên cao ngất Như Hai d·y trường thành vô tận * Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm 4 yếu tố nhưng khi sửdụng có thể lược bỏ 1 yếu tố nào đó * Ghi nhớ : sgk Năng lực giao tiếp TV Năng lực hợp tác, tư duy. C. HOẠT ĐỘNG TỔNG KẾT - THỰC HÀNH Hoạt động 2: * Mục tiêu: HDHS tổng kết bài học, áp dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống. * Phương pháp: Vấn đáp, động não, nhóm. * Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp. * Thời gian: 20p HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hình thành và phát triển năng lực N¾m l¹i nội dung bài học. H/s đặt câu có sử dụng so sánh Bài tập 2: - Khoẻ như trâu. - Đen như cột nhà cháy. - Trắng như tuyết. - Cao như cây sào. III. Luyện tập : Bài 1: - Thầy thuốc như mẹ hiền - “Đường vô xứ Nghệ hoạ đồ” - Lòng ta vui như hội Như cờ bay, gió reo! - Sự nghiệp của chúng ta giống như rừng cây đương lên đầy nhựa sống và ngày càng lớn mạnh nhanh chóng. Năng lực giao tiếp TV, sáng tạo. Năng lực hợp tác. IV. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG ( tiếp nối ) : - N¾m vøng kh¸i niÖm - Lµm bµi tËp cßn l¹i. - ChuÈn bÞ ba× míi: Quan s¸t, t­ëng t­îng, so s¸nh trong v¨n miªu t¶. V. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 79 + 80 : Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả A - Môc tiªu cần đạt : 1, Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 2, Hình thành các kĩ năng trên khi nhận diện các đoạn bài văn miêu tả và khi viết kiểu bài này. 3, Tích hợp với phần văn của văn bản sông nước Cà Mau, với phần tiếng việt ở so sánh. Dự kiến về phương pháp, hình thức giờ học + Phân tích đoạn mẫu : Chủ yếu luyện tập bằng những bài tập nhận diện, định hướng viết. Học theo 3 – 4 nhóm. B. ChuÈn bÞ : B¶ng phô C - Thiết kế bài dạy học : I. æn ®Þnh tæ chøc; II. KiÓm tra bµi cò; III. Bµi míi: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Để có thể viết một bài miêu tả hay, nhất thiết người viết phải có một năng lực quan trọng.Đó là các năng lực quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét. Để hiểu rõ các khái niệm ấy chúng ta cùng tìm hiểu tiết học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: * Mục tiêu: HDHS Tìm hiểu chung . * Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, động não. * Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp. * Thời gian:20p HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hình thành và phát triển năng lực ? Mỗi đoạn văn giúp em hình dung được những đặc điểm nổi bật gì của sự vật và phong cảnh đã được miêu tả? ? Những đặc điểm nổi bật đó thể hiện ở những từ ngữ nào? ? Để viết được các đoạn văn trên người viết cần có năng lực gì? ? Hãy tìm những câu văn có sự liên tưởng và so sánh trong mỗi đoạn văn? Gọi hs đọc ghi nhớ. ? Vaäy muoán mieâu taû, ngöôøi vieát caàn coù nhöõng thao taùc naøo? - gầy gò, lêu nghêu, bè bè, nặng nề, ngẩn ngẩn, ngơ ngơ. - Giăng chi chít như mạng nhện, trời xanh, nước xanh, rì rào bất tận mênh mông, ầm ầm như thác - Chim ríu rít, cây gạo như tháp đèn khổng lồ, ngàn hoa lửa, ngàn búp nõn,nến trong xanh Quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét. - như gã nghiện thuốc phiện, như người cởi trần mặc áo gi lê. - như mạng nhện I như thác, như người bơi ếch, như hai dãy trường thành vô tận. - như tháp, như đèn, như lửa, như nến xanh. I. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả: Đ1 : Tái hiện hình ảnh Choắt ốm yếu, tội nghiệp. Đ2 : Quang cảnh vừa đẹp, vừa thơ mộng, vừa mênh mông hùng vĩ của sông nước Cà Mau. Đ3 : Hình ảnh cây gạo mùa xuân đầy sức sống. Muoán mieâu taû ñöôïc , tröôùc heát ngöôøi ta phaûi bieát quan saùt, roài töø ñoù nhaän xeùt, lieân töôûng, töôûng töôïng, ví von, so saùnh, ñeå laøm noåi baät leân nhöõng ñaëc ñieåm tieâu bieåu cuûa söï vaät . Ghi nhớ: sgk/28. Năng lực giao tiếp TV Năng lực hợp tác, tư duy. C. HOẠT ĐỘNG TỔNG KẾT - THỰC HÀNH Hoạt động 2: * Mục tiêu: HDHS tổng kết bài học, áp dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống. * Phương pháp: Vấn đáp, động não, nhóm. * Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp. * Thời gian: 5p HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hình thành và phát triển năng lực Gv gọi hs đọc bài tập, thực hiện theo y/c. Gv gọi hs đọc bài tập, thực hiện theo y/c. II. Luyện tập: Bài tập 1: Hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu: - Mặt hồsáng long lanh. - Cầu Thê Húccon tôm. - Mái đền cổ kính. - Gốc đa già rễ lá xum xuê. - Tháp rùa xây trên gò đất giữa hồ. a. Thứ tự cần điền: Gương bầu dục, cong cong, cổ kính, lấp ló, xanh um. Bài tập 2: Từ ngữ tiêu biểu, đặc sắc: - rung rinh, bóng mỡ. - đầu to nổi từng tảng. - răng đen nhánh nhai ngoàm ngoạp. - râu dài uốn cong. - lấy làm hãnh diện với bà con về cặp râu. - trịnh trọng, khoan thai vuốt râu. Bài tập 4: - Mặt trời như chiếc mâm lửa. - Bầu trời như chiếc lồng bàn khổng lồ. - Những hàng cây như những hàng quân. - Núi như cái bát úp, như con rùa kềnh. - Những ngôi nhà như những bao diêm. Năng lực giao tiếp TV, sáng tạo. Năng lực hợp tác. IV. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG ( tiếp nối ) : a. Bài vừa học: - Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập còn lại. b. Bài sắp học: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI - Tìm hiểu tác giả- tác phẩm. - Đọc và tóm tắt truyện. V. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 81 + 82 - Văn bản: Bức tranh của em gái tôi - Tạ Duy Anh A. Môc tiªu cần đạt : 1, H/s nắm vững nội dung, ý nghĩa của truyện, nghệ thuật kể truyện và miêu tả tâm lý nhân vật của tác giả 2, Tích hợp với phân môn tiếng việt ở khái niệm so sánh, với phân môn tiếng việt và ở kĩ năng quan sát, tưởng tượng, nhận xét, trong văn miêu tả (Tả người, tả cảnh thiên nhiên). Cách kể truyện ở ngôi kể thứ nhất. 3, Rèn luyện kĩ năng so sánh, quan sát, tưởng tượng trong phân tích tìm hiểu truyện. B. Chuẩn bị : - Gv chia lớp bằng 4 nhóm. Hướng dẫn nhóm trưởng, nhóm phó cách tổ chức học, ghi biên bản B. Thiết kế bài dạy học : I. æn ®Þnh tá chøc; II. KiÓm tra bµi cò: III. Bµi míi: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Đã bao giờ em ân hận, ăn năn vì thái độ cư xử của mình đối với người thân trong gia đình chưa? Đã bao giờ em cảm thấy mình rất tồi tệ, xấu xa, không xứng đáng với anh, chị, em của mình chưa? Có những ân hận, hối lỗi làm cho tâm hồn ta trong trẻo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an hoc ki 2_12393308.docx