Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 6 - Trường THCS Thạnh Đông

CHỮA LỖI DÙNG TỪ.

1. MỤC TIU:

1.1 Kiến thức : Giúp HS:

- Hoạt động 2, 3: Học sinh hiểu được các lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.

- Hoạt động 2, 3: Học sinh biết cch chữa cc lỗi lặp từ, lẫn lộn cc từ gần m.

1.2 Kĩ năng:

- Học sinh thực hiện được: Dng từ chính xc khi nĩi, viết.

- Học sinh thực hiện thành thạo: Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ.

1.3 Thái độ:

- Thói quen: ý thức sử dụng từ phù hợp, tránh mắc lỗi khi dùng từ .

- Tính cách: cẩn thận

- Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng ra quyết định nhận ra và lựa chọn cách dùng từ phù hợp; kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách dùng từ đúng nghĩa .

2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Lỗi lặp từ và lỗi lẫn lộn từ gần âm.

3. CHUẨN BỊ:

3.1 Giáo viên: Bảng phụ ghi ví dụ.

 3.2 Học sinh: Tìm hiểu về lỗi lặp từ và lỗi lẫn lộn từ gần âm.

 

doc15 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 6 - Trường THCS Thạnh Đông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống.. Kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân .. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Nhân vật Thạch Sanh. 3. CHUẨN BỊ: 3.1.Giáo viên: Tranh Thạch Sanh. 3.2.Học sinh: Tìm hiểu về nhân vật Thạch Sanh và nhân vật Lí Thông. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 1phút 6A1: 6A2: 6A3: 4.2.Kiểm tra miệng: ( 5 phút) Câu 1: Kể tóm tắt truyện “Sự tích Hồ Gươm”?(6đ) HS kể, giáo viên nhận xét. Câu 2: Nêu ý nghĩa truyện? (2đ) Ca ngợi tính chất khởi nghĩa, tính chất nhân dân và chiến thắng vẻ vang của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm, thể hiện khát vọng của dân tộc. Câu 3: Đối với bài học hôm nay, em đã chuẩn bị được những gì? (2đ) l Đọc văn bản, tìm hiểu về nhân vật Thạch Sanh và nhân vật Lí Thông. ơ HS trả lời, GV nhận xét, ghi điểm. 4.3.Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học. à Hoạt động1: Vào bài: Thạch Sanh là một câu chuyện cổ tích được rất nhiều người yêu thích. Vậy nội dung truyện nĩi về điều gì? Qua tiết học này các em sẽ rõ. (1 phút) Hoạt động2: GV hướng dẫn HS đọc, GV đọc, gọi HS đọc.( 10phút) GV nhận xét, sửa sai. GV hướng dẫn HS kể, gọi HS kể. GV nhận xét, sửa sai. Lưu ý một số từ ngữ khó trong SGK. Có thể chia văn bản Thạch Sanh thành mấy phần? Nêu nội dung chính của từng phần? Hai phần. - Phần 1: Từ đầu “mọi phép thần thông” : Sự ra đời của Thạch Sanh. - Phần 2: Còn lại: Các chiến công và thử thách của Thạch Sanh. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản. ( 25 phút) Nhận vật chính của truyện là ai? ˜ Thạch Sanh – Lý Thơng. Em thấy tính cách của hai nhân vật này như thế nào? Ta sẽ đi vào tìm hiểu từng nhân vật. ơ HS thảo luận về nhân vật Thạch Sanh. Sự ra đời, lớn lên của Thạch Sanh em thấy có gì bình thường? Có gì khác thường? HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét. GV nhận xét sửa sai, chốt ý. Sử dụng kỹ thuật động não, GV nêu câu hỏi thảo luận trước lớp về vấn đề Thạch Sanh: Kể về sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh như vậy, theo em, truyện muốn thể hiện điều gì? HS phát biểu, đóng góp ý kiến. Liệt kê tất cả ý kiến, ghi lên bảng. Phân loại ý kiến, lựa chọn ra ý kiến chính xác. GV nhận xét, làm sáng tỏ ý chưa rõ ràng, chốt ý. Thạch Sanh là con của người nông dân thường, cuộc đời và số phận rất gần gũi với nhân dân. Tô đậm tính chất kì lạ, đẹp đẽ cho nhân vật lý tưởng, làm tăng sức hấp dẫn cho câu chuyện. Nhân dân quan niệm rằng: nhân vật ra đời và lớn lên kì lạ như vậy, tất sẽ lập được chiến công. Và những người khác thường cũng là những người có khả năng, phẩm chất kì lạ, khác thường. ĩ Giáo dục lòng yêu quí đối với nhân vật Thạch Sanh. I. Đọc- hiểu văn bản: 1.Đọc: 2.Kể: 3.Chú thích: SGK / 66 Bố cục: 2 phần II.Phân tích văn bản: 1.Nhân vật Thạch Sanh: a.Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh: Bình thường: - Là con của một người nông dân tốt bụng. - Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm củi. Khác thường: Thạch Sanh ra đời do Ngọc Hoàng sai thái tử xuống đầu thai làm con. Bà mẹ mang thai trong nhiều năm mới sinh ra Thạch Sanh. Được thiên thần dạy cho đủ các môn võ nghệ và mọi phép thần thông. Vừa bình thường, vừa kì lạ. à Vẻ đẹp của hình tượng nhân vật Thạch Sanh. Nguồn gốc xuất thân cao quý, sống nghèo khó nhưng lương thiện. 4.4. Tổng kết : (5 phút) GV treo tranh. Câu 1: Kể tóm tắt truyện Thạch Sanh? (7đ) Câu 2: Nhận xét nào nêu chính xác về nguồn gốc xuất thân của Thạch Sanh? A. Từ thế giới thần linh. B. Từ những người chịu nhiều đau khổ. C. Từ chú bé mồ côi. D. Từ những người đấu tranh quật khởi. ¯ Đáp án: A 4.5. Hướng dẫn học tập: 5 phút à Đối với bài học tiết này: - Đọc kĩ truyện, nhớ các chiến cơng của Thạch Sanh; kể lại được từng chiến cơng theo đúng trình tự. - Tập trình bày những cảm nhận, suy nghĩ về các chiến công của Thạch Sanh. à Đối với bài học tiết sau: - Tập trình bày những cảm nhận, suy nghĩ về các chiến cơng của Thạch Sanh. - Đọc và tìm hiểu kĩ bài “ Em bé thơng minh”. - Đọc, tìm hiểu trước về lỗi lặp từ; lẫn lộn giữa các từ gần âm trong bài ” Chữa lỗi dùng từ”. 5. PHỤ LỤC - Sách giáo viên văn 6. ( Nhà xuất bản Giáo dục) - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản Hà Nội) Tuần:6 Tiết:22 THẠCH SANH (tt) ND : 3/10/2018 (Truyện cổ tích) 1. MỤC TIÊU: 1.1 Kiến thức : - Hoạt động 1, 2: Hiểu được nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ. - Hoạt động 2, 3: Biết được niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả... dân gian và nghệ thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích Thạch Sanh. 1.2 Kĩ năng: - Học sinh thực hiện được: Bước đầu biết cách đọc – hiểu truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. - Học sinh thực hiện được: Bước đầu biết cách trình bày những cảm nhận, suy nghĩ cũa của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc sắc trong truyện. - Học sinh thực hiện thành thạo: Kể lại một câu chuyện cổ tích. 1.3 Thái độ: - Thói quen: rèn luyện tài năng và đạo đức. - Tính cách: quí trọng sự chân thành, căm ghét sự giả dối, phản bội. - Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng tự nhân thức, kĩ năng suy nghĩ, sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống.. Kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân .. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Những chiến cơng của Thạch Sanh, nhân vật Lý Thơng 3. CHUẨN BỊ: 3.1.Giáo viên: Tranh Thạch Sanh. 3.2.Học sinh: Tìm hiểu về nhân vật Thạch Sanh và nhân vật Lí Thông. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 1phút 6A1: 6A2: 6A3: 4. 2. Kiểm tra miệng: ( 5 phút) Kể tóm tắt truyện Thạch Sanh? (7đ) HS kể. GV treo bảng phụ. Tác giả đang kể về sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh trong mối quan hệ giữa đời sống trần thế với thế giới thần thánh nhằm mục đích gì? (3đ) A. Thể hiện ước mơ về một sức mạnh thần kì để chiến thắng thiên nhiên. B. Thể hiện ước mơ có sức mạnh thần kì để chiến thắng giặc ngoại xâm. C. Thỏa mãn trí tưởng tượng lãng mạn, bay bổng nhưng cũng hết sức thực tế của nhân dân ta trong cuộc sống. D. Ca ngợi phẩm chất tài năng nhân vật cũng như của chính nhân dân lao động. Nhận xét, chấm điểm. 4.3. Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học. Hoạt động 1: Vào bài: Tiết trước chúng ta đã đi vào tìm hiểu sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh, tiết này chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu những chiến công của Thạch Sanh và nhân vật Lí Thông. 1 phút Hoạt động 2: ( 25 phút) GV treo tranh: hai bức tranh minh hoạ cho các sự việc nào trong truyện ?  Trước khi cưới cơng chúa Thạch Sanh đã lập nên những chiến cơng gì? Bên cạnh những chiến công đó Thạch Sanh đã gặp phải những thử thách gì? Cứu công chúa bị Lí Thông sai lính lấp cửa hang, hồn chằn tinh và đại bàng hại bị hạ ngục, quân 18 nước sang đánhcuối cùng Thạch Sanh đã được trình bày toàn bộ sự thật, được vua giao cho xử mẹ con Lí Thông, Thạch Sanh đã tha cho về quê Qua những chi tiết trên Thạch Sanh thể hiện phẩm chất gì? ˜ Tin lời Lý Thơng 2 lần, kể chuyện bị hại cho cơng chúa nghe. Diêt các lồi yêu quái. Tha chết cho mẹ con Lý Thơng.. ĩ Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng tự nhân thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống. Kĩ năng suy nghĩ, sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái, sự công bằng. Nhân vật chính thứ hai trong truyện là ai ? Trong truyện Lí Thông đã nhiều lần lừa, hãm hại Thạch Sanh đó là những lần nào? HS trả lời.GV nhận xét. Những sự việc đó cho thấy Lí Thông là người như thế nào? HS trả lời.GV nhận xét, chốt ý. Chỉ ra sự đối lập giữa Thạch Sanh và Lí Thông về tính cách và hành động? Thật thà >< Xảo quyệt. Vị tha >< ích kỉ. Thiện >< ác. ĩ Giáo dục tình cảm yêu nước, quí trọng sự chân thành, căm ghét sự giả dối, phản bội. ơ Sử dụng kĩ thuật khăn phủ bàn. ( 5phút) ơ Vịng 1: GV nêu câu hỏi các thành viên ghi ý kiến cá nhân. Hãy nêu ý nghĩa của chi tiết tiếng đàn Thạch Sanh và niêu cơm đãi quân 18 nước chư hầu ? ơ Vịng 2: HS tương tác, thống nhất ý kiến . Tiếng đàn giúp nhân vật được giải oan, giải thoát. Nhờ tiếng đàn Thạch Sanh được giải thoát, Lí Thông bị vạch mặt. Tiếng đàn là tiếng đàn của công lí à Chi tiết thần kì thể hiện quan niệm và ước mơ về công lí. Tiếng đàn làm quân 18 nước chư hầu phải cuốn giáp xin hàng. Với khả năng thần kì, tiếng đàn là đại diện cho cái thiện và tinh thần yêu chuộng hoà bình của nhân dân. Nó là vũ khí đặc biệt để cảm hoá kẻ thù. Niêu cơm thần kì có khả năng phi thường, lúc đầu quân 18 nước chư hầu coi thường chế giễu , sau đó ngạc nhiên, khâm phục. Niêu cơm thần kì với lời thách đố của Thạch Sanh và sự thua cuộc của quân 18 nước chư hầu. Tính chất kì lạ của niêu cơm với sự tài giỏi của Thạch Sanh. ˜ Niêu cơm thần kì tượng trưng cho tấm lòng nhân đạo, tư tưởng yêu hoà bình của nhân dân ta. ĩ Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về ý nghĩa của các tình tiết trong tác phẩm. Truyện kết thúc như thế nào ? Mẹ con Lí Thông chết. Thạch Sanh kết hôn cùng công chúa và lên ngôi vua. Qua cách kết thúc này nhân dân ta muốn thể hiện điều gì? Cái ác nhất định bị trừng trị, chiến thắng cuối cùng thuộc về cái thiện. Đó là ước mơ, về niềm tin của nhân dân về lẽ công bằng.Cách kết thúc có hậu thể hiện công lí xã hội và ước mơ của nhân dân về một sự đổi đời. Cách kết thúc ấy có phổ biến trong truyện cổ tích không ? Hãy nêu một số ví dụ. l Kết thúc cĩ hậu, thể hiện sự cơng bằng trong xã hội. Phổ biến: Sọ Dừa, Tấm Cám Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. ? Truyện cĩ nét gì đặc sắc về nghệ thuật? à Hoạt động 3: Luyện tập.(3phút) Gọi HS đọc BT1, 2. Nếu vẽ tranh minh họa cho truyện, em sẽ chọn chi tiết nào để vẽ? Vì sao? Em có thể đặt tên gọi cho bức tranh ấy như thế nào? GV hướng dẫn HS : chi tiết chọn vẽ là chi tiết hay, có ấn tượng. Tên gọi bức tranh phải đúng với nội dung tranh, gọn và hay. VD: Thạch Sanh và túp lều bên cạnh cây đa, Thạch Sanh diệt chằn tinh, Thạch Sanh diệt Đại Bàng. GV hướng dẫn HS kể đúng các chi tiết và trình tự, dùng ngôn ngữ của mình để kể, kể diễn cảm. Gọi HS kể. Nhận xét cách kể. b.Những chiến công của Thạch Sanh: - Đi canh miếu thờ và diệt chằn tinh. - Xuống hang diệt đại bàng cứu công Chúa. Cứu con trai vua Thủy Tề. Gảy đàn làm cho công chúa nói, cười trở lại. Kết hôn với công chúa. Gảy đàn làm cho quân của 18 nước chư hầu không còn nghĩ tới việc đánh nhau nữa. Đãi binh lính thua ăn no. Thật thà, chất phác, dũng cảm, tài năng, nhân đạo, yêu hoà bình. 2.Nhân vật Lí Thông: Lừa kết nghĩa anh em nhưng thực chất là để lợi dụng Thạch Sanh Lừa Thạch Sanh đi canh miếu thờ để chết thay mình. Lừa Thạch Sanh trốn đi để cướùp công diệt chằn tinh. Lừa Thạch Sanh xuống hang diệt đại bàng cứu công chúa để cướp công làm phò mã. Không can thiệp khi Thạch Sanh bị hạ ngục. Xảo trá, lừa lọc, phản bội, độc ác, bất nhân bất nghĩa. 3. Ý nghĩa truyện: - Thạch Sanh thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của những con người chính nghĩa, lương thiện. 4. Nghệ thuật: - Sắp xếp các tình tiết tự nhiên, khéo léo. - Sử dụng những chi tiết thần kì. - Kết thúc cĩ hậu. Luyện tập: Bài 1: Vẽ tranh minh họa: Bài 2: Kể diễn cảm. 4.4.Tổng kết : ( 5phút) GV treo tranh. Bức tranh thể hiện chi tiết nào trong truyện? Tranh 1: Thạch Sanh xin tội cho mẹ con Lí Thông. Tranh 2: Thạch Sanh nấu niêu cơm đãi kẻ thua trận. Nêu nhận xét của em về nhân vật Thạch Sanh, Lí Thông. Từ hai nhân vật này em có được bài học gì cho bản thân? Thạch Sanh: Thật thà, chất phát, dũng cảm, nhân đạo, yêu chuộng hòa bình. Lí Thông: Xảo trá, lừa lọc, phản bội, độc ác, bất nhân bất nghĩa. Bài học: phải biết sống thật thà, chất phát, dũng cảm, nhân đạo không xảo trá, lừa lọc, phản bội, độc ác GV treo bảng phụ. Ước mơ lớn nhất của nhân lao động về cái thiện thắng cái ác, về công bằng xã hội được thể hiện ở chi tiết nào? A. Mẹ con Lí Thông bị trừng phạt. B. Thạch Sanh giúp vua dẹp được họa xâm lăng. C. Thạch Sanh được vua gả công chúa cho. D. Thạch Sanh lấy được công chúa và được làm vua. 4.5.Hướng dẫn học tập: 5 phút Học thuộc phần ghi nhớ trong SGK trang 67; đọc kĩ truyện, nhớ các chiến công của Thạch Sanh và kể lại theo đúng trình tự; tập trình bày những cảm nhận, suy nghĩ về các chiến công của Thạch Sanh. Làm hoàn chỉnh bài tập số 1. Đọc, tìm hiểu trước về lỗi lặp từ; lẫn lộn giữa các từ gần âm trong bài” Chữa lỗi dùng từ”. Đọc văn bản, nắm cốt truyện và trả lời các câu hỏi trong truyện “Em bé thôtng minh” 5. PHỤ LỤC: - Sách giáo viên văn 6.( Nhà xuất bản Giáo dục) - Thiết kế bài giảng Ngũ văn 6 ( Nhà xuất bản Hà Nội) Tuần 6 Tiết : 23 ND: 5/10/2018 CHỮA LỖI DÙNG TỪ. 1. MỤC TIÊU: 1.1 Kiến thức : Giúp HS: - Hoạt động 2, 3: Học sinh hiểu được các lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm. - Hoạt động 2, 3: Học sinh biết cách chữa các lỗi lặp từ, lẫn lộn các từ gần âm. 1.2 Kĩ năng: - Học sinh thực hiện được: Dùng từ chính xác khi nĩi, viết. - Học sinh thực hiện thành thạo: Bước đầu cĩ kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ. 1.3 Thái độ: - Thói quen: ý thức sử dụng từ phù hợp, tránh mắc lỗi khi dùng từ . - Tính cách: cẩn thận - Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng ra quyết định nhận ra và lựa chọn cách dùng từ phù hợp; kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách dùng từ đúng nghĩa . 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Lỗi lặp từ và lỗi lẫn lộn từ gần âm. 3. CHUẨN BỊ: 3.1 Giáo viên: Bảng phụ ghi ví dụï. 3.2 Học sinh: Tìm hiểu về lỗi lặp từ và lỗi lẫn lộn từ gần âm. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:1 phút 6A1: 6A2: 6A3: 4. 2.Kiểm tra miệng: 5 phút ơ GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập:  Câu 1: Từ có thể có mấy nghĩa? (2đ) A. Một nghĩa C. Ba nghĩa B. Hai nghĩa D. Có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa  Câu 2: Làm BT3 a trong VBT? (6đ)  Câu 3: Đối với bài học hôm nay, em đã chuẩn bị được những gì? (2đ) l Tìm hiểu về lỗi lặp từ và lỗi lẫn lộn từ gần âm. ĩ Nhận xét, chấm điểm. 4.3.Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Vào bài: Tiết trước chúng ta đã đi vào tìm hiểu từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ, tiết này chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu việc chữa lỗi dùng từ. (1phút) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu về lỗi lặp từ. 5 phút GV treo bảng phụ, ghi VD SGK. Trong đoạn a, b có những từ ngữ nào được lặp lại? HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. Việc lặp đi lặp lại từ tre, giữ, anh hùng ở ví dụ a có gì khác việc lặp lại từ truyện dân gian ở ví dụ b? Ở ví dụ a là nhấn mạnh ý, ví dụ b dài dịng không có tác dụng nghệ thuật -> lỗi lặp từ. Chữa lại câu mắc lỗi lặp từ? Em rất thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo. Theo em nguyên nhân nào dẫn đến mắc lỗi lặp từ? Hướng khắc phục như thế nào? - Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng ra quyết định nhận ra và lựa chọn cách dùng từ phù hợp. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu về lỗi lẫn lộn các từ gần âm . 5 phút GV treo bảng phụ, ghi VD SGK. Sử dụng kĩ thuật khăn phủ bàn. ơ Vịng 1: hoạt động độc lập  Trong các câu trên những từ nào dùng không đúng ?  Hãy viết lại các từ bị dùng sai cho đúng? Nguyên nhân mắc các lỗi trên là gì ? ơ Vịng 2: HS tương tác – thống nhất ý kiến. Tham quan (xem thấy tận mắt để mở rộng hiểu biết hoặc học tập kinh nghiệm), nhớ không chính xác thành thăm quan (không có từ này trong tiếng Việt). - Mấp máy (cử động khẽ và liên tiếp) nhớ không chính xác thành nhấp nháy. Mở ra nhắm lại liên tiếp. Có ánh sáng khi lóe ra, khi tắt liên tiếp. HS trả lời.GV nhận xét. - Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách dùng từ đúng nghĩa . Theo em nguyên nhân nào dẫn đến việc mắc lỗi trên ? Hướng khắc phục như thế nào ?  Em đã được tìm hiểu về những lỗi dùng từ nào? ● Một số lỗi dùng từ : lặp, lộn những từ gần âm. Hãy cho biết việc mắc lỗi lặp từ sẽ cĩ tác hại như thế nào ? GDHS ý thức đọc nhiều sách báo, tra từ điểnđể làm giàu vốn từ và tránh lẫn lộn các từ gần âm HS trả lời.GV nhận xét, chốt ý. GDHS ý thức sử dụng từ phù hợp, tránh mắc lỗi khi dùng từ . Hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện tập. 18 phút HS thảo luận nhóm, trình bày. Các nhóm khác nhận xét. GV nhận xét, sửa sai. Nhắc HS làm bài vào vở bài tập. GD HS ý thức dùng từ chính xác. I. Lặp từ: Tre (7 lần) Giữ (4 lần) Anh hùng (2 lần) Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hòa như một bài thơ cho văn xuôi. Truyện dân gian (2 lần) Lỗi lặp từ. Nguyên nhân: nghèo về vốn từ Hướng khắc phục: đọc nhiều sách báo. Lẫn lộn các từ gần âm: Thăm quan à Tham quan. Nhấp nháyà mấp máy. Nguyên nhân: nhớ không chính xác ngữ âm của từ. Hướng khắc phục: đọc nhiều sách báo, tra từ điển => Tác hại của việc lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm : làm cho lời văn đơn diệu, nghèo nào, không đúng với ý dịnh diễn đạt của người nói, viết. Luyện tập: Bài 1: - Bỏ cụm từ: “rất lấy làm”, “Lan” - Bị cụm từ “câu chuyện ấy”. Thay cụm từ “Câu chuyện này” bằng cụm từ “câu chuyện ấy”. Thay cụm từ “những nhân vật ấy” bằng từ “họ”. Bỏ cụm từ “lớn lên”. Bài 2: Thay từ dùng sai: Linh động : sinh động. Bàng quang: bàng quan. Thủ tục: hủ tục. Lẫn lộn các từ gần âm. 4.4 Tổng kết : 5 phút ơ GV treo bảng phu:ï  Câu 1: Gạch dưới những từ không đúng trong các câu văn sau: A. Những yếu tố kì ảo tạo nên giá trị tản mạn trong truyện cổ tích. B. Đô vật là những người có thân hình lực lượng.  Câu 2: Tìm từ thay thế phù hợp cho từ lặp trong các đoạn văn sau: A. Nhà vua gả công chúa cho Thạch Sanh. Lễ cưới của công chúa và Thạch Sanh tưng bừng nhất kinh kì . B. Vừa mừng vừa sợ, Lí Thông không biết làm thế nào. Cuối cùng, Lí Thông truyền cho dân mở hội hát xướng 10 ngày để nghe ngóng. l - của công chúa và Thạch Sanh .à của họ. - Lí Thôngà hắn. ▲ Học sinh khái quát nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy: 4.5Hướng dẫn học tập: 5 phút à Đối với bài học tiết này: Nhớ hai loại lỗi để cĩ ý thức tránh mắc lỗi. Tìm và lập bảng phân biệt nghĩa của các từ gần âm để dùng chính xác. à Đối với bài học tiết sau: - Soạn bài “Chữa lỗi dùng từ” (tt): - Tìm hiểu về cách dùng từ không đúng nghĩa. - Làm bài tập trong phần luyện tập 5. PHỤ LỤC: - Sách giáo viên văn 6.( Nhà xuất bản Giáo dục) - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản Hà Nội) Tuần 6 Tiết: 24 ND 7/10/2018 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 1. MỤC TIÊU: 1.1 Kiến thức : Giúp HS: - Hoạt động 2, 3, 4, 5, 6, 8: Thấy được những ưu, khuyết điểm của mình qua bài làm. Đánh giá bài tập làm văn theo yêu cầu của bài tự sự nhân vật, sự việc, cách kể, mục đích, sửa lỗi chính tả, ngữ pháp. - Hoạt động 7: Biết lập dàn ý và nắm được phương pháp làm văn tự sự. 1.2 Kĩ năng: - Học sinh thực hiện được: Rèn kĩ năng chữa lỗi sai cho HS. - Học sinh thực hiện thành thạo: biết kĩ năng dùng từ, viết câu chính xác, kĩ năng viết bài văn đúng, hay. 1.3 Thái độ: - Thói quen: Giáo dục HS ý thức chữa lỗi sai của bản thân, của bạn bè trong bài viết. - Tính cách: nhìn nhận bản thân và sửa chữa khi cần thiết 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Lập dàn ý và sửa lỗi. 3. CHUẨN BỊ: 3.1 Giáo viên: Bảng phụ ghi lỗi sai. 3.2 Học sinh: Xem lại đề bài, lập dàn ý cho đề số 1. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: 1phút 6A1: 6A2: 6A3: 4. 2:Kiểm tra miệng: ( 3 phút) Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? l Xem lại đề bài, lập dàn ý cho đề số 1. 4.3. Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học à Hoạt động1: Vào bài: Để giúp các em thấy được ưu, khuyết điểm trong bài tập làm văn số 1 của mình, tiết học này, cô sẽ “ Trả bài làm văn số 1” cho các em. 1 phút Hoạt động 2: GV cho HS nhắc lại đề bài: ( 2 phút) GV ghi đề lên bảng. GV gọi HS đọc lại đề bài. Hoạt động 3:Phân tích đề: (4 phút) GV hướng dẫn HS phân tích đề. Hoạt động 4.Nhận xét bài văn: ( 8 phút) GV nhận xét ưu điểm, tồn tại qua bài làm của HS. Ưu điểm: Đa số HS nắm được yêu cầu của đề bài. Một số em làm bài khá tốt, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc. Một số bài trình bày rõ ràng, sạch đẹp. Tồn tại: Còn một số HS viết sơ sài, câu văn lủng củng, rườm rà, dùng từ, đặt câu chưa chính xác. Sai nhiều lỗi chính tả, tẩy xoá nhiều trong bài làm. Hoạt động5: Công bố kết quả: (2phút) GV công bố điểm cho HS nắm: Trên TB : 6A1: điểm 5 trở lên: 6A2: điểm 5 trở lên: 6A3: điểm 5 trở lên : Dưới TB: Hoạt động 6: Trả bài cho HS.(3 phút) GV cho lớp trưởng phát bài cho HS. Hoạt động 7: Hướng dẫn HS xây dựng dàn ý( 10 phút). GV hướng dẫn HS lập dàn bài. Phần mở bài em làm như thế nào? HS trả lời. GV nhận xét, sửa sai. Nêu trình tự các ý phần thân bài? HS trả lời. GV nhận xét, sửa sai. Phần kết bài em nêu ý gì ? HS trả lời. GV nhận xét, sửa sai. Hoạt động 8: Sửa lỗi sai: (10 phút) GV treo bảng phụ ghi các lỗi sai. Gọi HS lên sửa lỗi sai về chính tả, về cách dùng từ, cách diễn đạt. GV nhận xét, sửa sai. ĩ Giáo dục học sinh ý thức viết đúng chính tả. ĩ Giáo dục học sinh ý thức dùng từ, viết câu chính xác. ĩ Giáo dục học sinh ý thức diễn đạt mạch lạc. 1.Đề bài: Kể lại truyền thuyết Thánh Gióng bằng lời văn của em. Phân tích đề: Thể loại :Văn tự sự. Yêu cầu: Kể lại truyền thuyết Thánh Gióng bằng lời văn của em. Nhận xét: Ưu điểm: Khuyết điểm: Công bố điểm: Trả bài: Dàn bài: Mở bài: Thời đại lịch sử: Đời Hùng Vương thứ 6. Kể sơ bộ nhân vật Thánh Gióng và cha mẹ Gióng. b.Thân bài: Thời thơ ấu của Thánh Gióng: Sự ra đời kì lạ. Thời thơ ấu của Thánh Gióng. Thánh Gióng đánh giặc cứu nước: Giặc Ân xâm lấn nước ta. Thánh Gióng đòi đi đánh giặc. Thánh Gióng biến thành tráng sĩ, ra trận. Tan giặc, Gióng bay về trời. c.Kết bài: Vua nhớ ơn Gióng. Những di tích còn lại của Thánh Gióng. Sửa lỗi: Sai chính tả. Thắn trậnà Thắng trận. Đặc câuà Đặt câu. Sai xứ dãà Sai sứ giả. Thánh GiốngàGióng Vợ trồngàchồng Roi sắc àsắt Đặc chưng suốngàđặt chân x

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGIAO AN NGU VAN 6 TUAN 6_12430134.doc