Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 134 đến 140

Bài 32 - Tiết 137

HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: ĐỌC DIỄN CẢM VĂN NGHỊ LUẬN

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

- Nắm chắc yêu cầu đọc diễn cảm văn nghị luận.

2. Kỹ năng

- Xác định được giọng văn nghị luận của toàn bộ văn bản.

3. Thái độ

- Học sinh có ý thức thực hành, luyện tập.

- Giáo dục rèn luyện kĩ năng đọc.

4. Năng lực

- Năng lực đọc diễn cảm, tự học, vấn đáp, tổng hợp, phân tích, sử dụng ngôn ngữ.

B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ

1. Giáo viên

- Nghiên cứu tài liệu, SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao.

 

doc11 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 495 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 134 đến 140, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày kiểm tra: 7AB 07/05/2018 Tiết 134, 135 KIỂM TRA HỌC KÌ II (Đề của Phòng giáo dục và Đào tạo thành phố Thái Nguyên ) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS trong học kì II. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng làm bài tập tổng hợp: Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn. 3. Thái độ - Học sinh nghiêm túc, trung thực khi làm bài. 4. Năng lực - Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giải thích, phân tích. B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1. Giáo viên - Hướng dẫn HS tự ôn tập theo nội dung chương trình. 2. Học sinh - Ôn tập tổng hợp các phần Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn C. TIẾN TRÌNH 1. Kiểm tra theo đề, đáp án và lịch của PGD 2. Thu bài, nhận xét giờ làm bài của HS 3. Hướng dẫn HS học tập - Chuẩn bị Tiết 136, 137: Hoạt động Ngữ văn: Đọc diễn cảm văn nghị luận * Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 29/04/2018 Ngày giảng: 7B 03/05/2018 7A 09/05/2018 Bài 32 - Tiết 136 HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: ĐỌC DIỄN CẢM VĂN NGHỊ LUẬN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nắm chắc yêu cầu đọc diễn cảm văn nghị luận. 2. Kĩ năng - Xác định được giọng văn nghị luận của toàn bộ văn bản. 3. Thái độ - Học sinh có ý thức thực hành, luyện tập. - Giáo dục rèn luyện kĩ năng đọc. 4. Năng lực - Năng lực đọc diễn cảm, tự học, vấn đáp, tổng hợp, phân tích, sử dụng ngôn ngữ. B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1. Giáo viên - Nghiên cứu tài liệu, SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2. Học sinh - Đọc trước bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức lớp: 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra trong bài học 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Trải nghiệm - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. - Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, thuyết trình. - Thời gian: 8 phút HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ ND CẦN ĐẠT ? Kể tên văn bản nghị luận hiện đại Việt Nam đã học? GV gợi dẫn vào bài *Điều chỉnh, bổ sung: * Hoạt động 2: Hoạt động cơ bản - Mục tiêu: Đọc diễn cảm các văn bản nghị luận - Phương pháp - Kĩ năng: đọc, phân tích, giải thích, giải quyết vấn đề. - Thời gian: 25 phút HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ ND CẦN ĐẠT GV chiếu hình ảnh cho HS đoán tên tác phẩm và nêu luận điểm chính GV HD cách đọc cụ thể từng bài: - Giọng chung toàn bài: hào hùng, phấn chấn, dứt khoát, rõ ràng. * Đoạn mở đầu: - Hai câu đầu: Nhấn mạnh các từ ngữ "nồng nàn" đó là giọng khẳng định chắc nịch. - Câu 3: Ngắt đúng vế câu trạng ngữ (1,2); Cụm chủ - vị chính , đọc mạnh dạn, nhanh dần, nhấn đúng mức các động từ và tính từ làm vị ngữ, định ngữ : sôi nổi, kết, mạnh mẽ, to lớn, lớt, nhấn chìm tất cả... - Câu 4,5,6 ; +Nghỉ giữa câu 3 và 4. +Câu 4 : đọc chậm lại, rành mạch, nhấn mạnh từ có, chứng tỏ. +Câu 5 : giọng liệt kê. +Câu 6 : giảm cường độ giọng đọc nhỏ hơn, lu ý các ngữ điệp, đảo : Dân tộc anh hùng và anh hùng dân tộc. - HS và GV nhận xét cách đọc. * Đoạn thân bài: - Giọng đọc cần liền mạch, tốc độ nhanh hơn một chút. +Câu : Đồng bào ta ngày nay,... cần đọc chậm, nhấn mạnh ngữ : Cũng rất xứng đáng, tỏ rõ ý liên kết với đoạn trên. +Câu : Những cử chỉ cao quý đó,... cần đọc nhấn mạnh các từ : Giống nhau, khác nhau, tỏ rõ ý sơ kết, khái quát. Chú ý các cặp quan hệ từ : Từ - đến, cho đến. - GV nhận xét cách đọc. *Đoạn kết: - Giọng chậm và hơi nhỏ hơn . +3 câu trên : Đọc nhấn mạnh các từ : Cũng như, nhưng. +2 câu cuối : Đọc giọng giảng giải, chậm và khúc chiết, nhấn mạnh các ngữ : Nghĩa là phải và các động từ làm vị ngữ : Giải thích , tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho,... - GV nhận xét cách đọc. + GV hoặc 1 HS có khả năng đọc diễn cảm khá nhất lớp đọc lại toàn bài 1 lần. Nhìn chung, cách đọc văn bản nghị luận này là : giọng chậm rãi, điềm đạm, tình cảm tự hào. * Đọc 2 câu đầu cần chậm và rõ hơn, nhấn mạnh các từ ngữ : tự hào, tin tưởng. * Đoạn : Tiếng Việt có những đặc sắc ... thời kì lịch sử : Chú ý từ điệp Tiếng Việt ; ngữ mang tính chất giảng giải : Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng... * Đoạn : Tiếng Việt... văn nghệ. v.v..đọc rõ ràng, khúc chiết, lưu ý các từ in nghiêng : chất nhạc, tiếng hay... * Câu cuối cùng của đoạn : Đọc giọng khẳng định vững chắc. I. Các văn bản nghị luân: 1. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta 2. Sự giàu đẹp của TV 3. Đức tính giản dị của BH 4. Ý nghĩa văn chương II. Hướng dẫn tổ chức đọc: 1- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta: 2- Sự giàu đẹp của tiếng Việt *Điều chỉnh, bổ sung: * Hoạt động 3: Vận dụng - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi - Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân - Thời gian: 5 phút HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ ND CẦN ĐẠT ? Nêu kinh nghiêm đọc diễn cảm văn nghị luận? *Điều chỉnh, bổ sung: * Hoạt động 4: Tìm tòi mở rộng - Mục tiêu: HS nắm được nhiệm vụ ở nhà - Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân làm ở nhà - Thời gian: 3 phút HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ ND CẦN ĐẠT - Chuẩn bị Tiết 137: Luyện đọc trước văn bản: Đức tính giản dị của BH và ý nghĩa văn chương. Bài tập về nhà * Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 29/04/2018 Ngày giảng: 7B 04/05/2018 7A 12/05/2018 Bài 32 - Tiết 137 HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: ĐỌC DIỄN CẢM VĂN NGHỊ LUẬN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nắm chắc yêu cầu đọc diễn cảm văn nghị luận. 2. Kỹ năng - Xác định được giọng văn nghị luận của toàn bộ văn bản. 3. Thái độ - Học sinh có ý thức thực hành, luyện tập. - Giáo dục rèn luyện kĩ năng đọc. 4. Năng lực - Năng lực đọc diễn cảm, tự học, vấn đáp, tổng hợp, phân tích, sử dụng ngôn ngữ. B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1. Giáo viên - Nghiên cứu tài liệu, SGK, TKBG7, ngữ văn 7 nâng cao. 2. Học sinh - Đọc trước bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức lớp: 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra trong bài học 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Trải nghiệm - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. - Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, thuyết trình. - Thời gian: 8 phút HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ ND CẦN ĐẠT ? Kể tên văn bản nghị luận hiện đại Việt Nam đã học? GV gợi dẫn vào bài *Điều chỉnh, bổ sung: * Hoạt động 2: Hoạt động cơ bản - Mục tiêu: Đọc diễn cảm các văn bản nghị luận - Phương pháp - Kĩ năng: đọc, phân tích, giải thích, giải quyết vấn đề. - Thời gian: 25 phút HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ ND CẦN ĐẠT GV HD cách đọc cụ thể từng bài: * Giọng chung: Nhiệt tình, ngợi ca, giản dị mà trang trọng. Các câu văn trong bài, nhìn chung khá dài, nhiều vế, nhiều thành phần nhưng vẫn rất mạch lạc và nhất quán. Cần ngắt câu cho đúng. Cần chú ý các câu cảm có dấu (!) * Câu 1 : Nhấn mạnh ngữ : sự nhất quán, lay trời chuyển đất. * Câu 2 : Tăng cảm xúc ngợi ca vào các từ ngữ: Rất lạ lùng, rất kì diệu; nhịp điệu liệt kê ở các đồng trạng ngữ, đồng vị ngữ : Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp. * Đoạn 3 và 4 : Con người của Bác ... thế giới ngày nay: Đọc với giọng tình cảm ấm áp, gần với giọng kể chuyện. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ càng, thực sự văn minh... * Đoạn cuối : - Cần phân biệt lời văn của tác giả và trích lời của Bác Hồ. Hai câu trích cần đọc giọng hùng tráng và thống thiết. - Xác định giọng đọc chung của văn bản : giọng chậm, trữ tình giản dị, tình cảm sâu lắng, thấm thía. * 2 câu đầu: giọng kể chuyện lâm li, buồn thương, câu thứ 3 giọng tỉnh táo, khái quát. * Đoạn : Câu chuyện có lẽ chỉ là ... gợi lòng vị tha: - Giọng tâm tình thủ thỉ như lời trò chuyện. * Đoạn : Vậy thì ... hết : Tiếp tục với giọng tâm tình, thủ thỉ nh đoạn 2. - Lưu ý câu cuối cùng , giọng ngạc nhiên như không thể hình dung nổi được cảnh tượng nếu xảy ra. - GV đọc trước 1 lần. HS khá đọc tiếp 1 lần, sau đó lần lượt gọi HS đọc từng đoạn cho hết. - GV nhận xét chung I. Các văn bản nghị luân II. Hướng dẫn tổ chức đọc 1- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta: 2- Sự giàu đẹp của tiếng Việt 3- Đức tính giản dị của Bác Hồ 4- Ý nghĩa văn chương *Điều chỉnh, bổ sung: * Hoạt động 3: Vận dụng - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi - Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân - Thời gian: 5 phút HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ ND CẦN ĐẠT ? Nêu kinh nghiêm đọc diễn cảm văn nghị luận? *Điều chỉnh, bổ sung: * Hoạt động 4: Tìm tòi mở rộng - Mục tiêu: HS nắm được nhiệm vụ ở nhà - Phương pháp - Kĩ năng: Cá nhân làm ở nhà - Thời gian: 3 phút HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ ND CẦN ĐẠT - Chuẩn bị Tiết 138: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II. Bài tập về nhà * Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 07/05/2018 Ngày giảng: 7B 09/05/2018 7A 12/05/2018 Bài 32 - Tiết 138 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II (Đề của Phòng giáo dục và Đào tạo thành phố Thái Nguyên ) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Giúp HS nhận biết ưu, nhược điểm trong bài kiểm tra của mình. 2. Kỹ năng - Phát hiện lỗi và sửa lỗi 3. Thái độ - Có ý thức học tập để nâng cao chất lượng bài kiểm tra. 4. Năng lực - Năng lực vấn đáp, tổng hợp, phân tích, sử dụng ngôn ngữ. B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1. Giáo viên - Bài đã chấm của HS. Nhận xét, đánh giá bài viết của HS. 2. Học sinh - Ôn lại kiến thức ngữ văn 7 đã học. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức lớp: 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra trong bài học 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Trải nghiệm - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. - Phương pháp - Kĩ năng: Vấn đáp, thuyết trình. - Thời gian: 8 phút HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ ND CẦN ĐẠT ? Yêu cầu HS nhớ lại đề bài? GV gợi dẫn vào bài *Điều chỉnh, bổ sung: * Hoạt động 2: Hoạt động cơ bản - Mục tiêu: Học sinh xác định được yêu cầu của đề và xây dựng đáp án chính xác. - Phương pháp - Kĩ năng: phân tích, giải thích, giải quyết vấn đề. - Thời gian: 20 phút * Hoạt động 3: Nhận xét và sửa lỗi, thông báo kết quả. - Mục tiêu: Học sinh nắm được ưu, nhược điểm, kết quả đạt được trong bài kiểm tra HKII.Từ đó phát huy được ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm trong những bài kiểm tra sau và trong quá trình học.thông báo kết quả tới học sinh. - Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - Thời gian: 25 phút. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ ND CẦN ĐẠT Nhận xét bài kiểm tra của học sinh. Nhìn chung các em đã nắm được yêu cầu của đề kiểm tra: - Tiếng Việt: Đã xác định được phép liệt kê. -Văn bản: Đã nêu được tên văn bản, tên TG, luận điểm cm -TLV: Biết cách viết 1 bài văn giải thích, đã xđ được đúng kiểu bài, vấn đề cần GT -Trong bài viết đã biết dùng lý lẽ kết hợp với dẫn chứng để giải thích vấn đề. - Bố cục rõ ràng và giữa các phần đã có sự liên kết với nhau. - Một số bài viết diễn đạt khá tốt: Ngân, Ly, Ngô Mai, Chân * Về hình thức: Trình bày tương đối rõ ràng, sạch sẽ, câu văn lưu loát, không mắc lỗi về ngữ pháp, c.tả, về cách dùng từ. 7A: Trung Anh, Dung, Vũ Ngân, Ly 7B: Vy, Oanh, H. Anh, Linh Còn 1 số em chưa đọc kĩ đề bài nên phần tiếng việt chưa xác định được thành phần trạng ngữ, còn nhầm câu đặc biệt với câu rút gọn. - Một số bài chưa nêu được ý nghĩa của hai câu tục ngữ, chưa rút ra được nhận xét. - Một số bài văn Cm chưa sâu, còn sơ sài, chưa làm rõ được vấn đề. - Bài viết còn lan man chưa trọng tâm. *Về hình thức: Một số bài trình bày còn bẩn, chữ viết xấu, cẩu thả, còn mắc nhiều lỗi chính tả; diễn đạt chưa lưu loát, câu văn còn sai ngữ pháp, dùng từ chưa chính xác. Hướng dẫn HS sửa lỗi. Hs theo dõi phát hiện các lỗi trong bài kiểm tra. Nêu cách sửa. Gv chốt lại những lỗi hay mắc phải. Gv trả bài, thông báo kết quả đến học sinh. Đọc bài giỏi và bài yếu: - Bài giỏi: Vy, Trung Anh, Dung - Bài yếu: An, H. Ngân, Thành, Anh Tuấn GV trả bài cho HS I. Đề bài , đáp án II. Nhận xét 1. Ưu điểm: *Về nội dung: * Về hình thức: 2. Nhược điểm * Về nội dung *Về hình thức: III. Sửa lỗi 1. Chữa lỗi về dùng từ 2. Chữa lỗi về chính tả Đối sử, sung quanh, sa lánh, sâu xắc, hỗ chợ, sâm lăng, chanh giành, cho lên ... 3. Lỗi diến đạt IV. Kết quả Lớp Giỏi Khá TB Yếu SL TB trở lên 7A 11 15 11 1 37 7B 8 12 15 3 35 Ký duyệt, ngày 01 tháng 05 năm 2018 Tổ trưởng Hoàng Thúy Vinh Tiết 139, 140: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG: THAM QUAN HỌC TẬP, TRẢI NGHIỆM TẠI K9 – ĐÁ CHÔNG, LÀNG VĂN HÓA CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM (ĐỒNG MÔ) (Theo kế hoạch chung của nhà trường)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docV7 Tiet 134~140.doc
Tài liệu liên quan