Giáo án Ngữ Văn 8 tiết 1 đến 4 - Trường THCS Hành Minh

CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.

- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc – hiểu và tạo lập văn bản.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:

1. Kiến thức :

Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.

2. Kỹ năng:

+ Kỹ năng chuyên môn:

Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.

+ Kỹ năng sống :

 Nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa/ trường nghĩa theo đúng mục đích giao tiếp cụ thể.

3. Thái độ:

 Giáo dục HS ý thức tự học .

III . Chuẩn bị :

- GV : Soạn bài , bảng phụ , phiếu học tập , sơ đồ hình tròn .

- HS : Đọc kĩ , trả lời câu hỏi SGK.

 

doc12 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 479 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn 8 tiết 1 đến 4 - Trường THCS Hành Minh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 19/8/2018 Tiết 1 - 2 : TÔI ĐI HỌC (Thanh Tịnh) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG : 1. Kiến thức: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học. - Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ em ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2. Kỹ năng: + Kỹ năng chuyên môn : - Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình. + Kỹ năng sống : Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật trong ngày đầu đi học . Xác định giá trị bản thân: Trân trọng kỉ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân. Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung & nghệ thuật của văn bản. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy. III . Chuẩn bị : GV : Soạn bài , bảng phụ . HS : Đọc kĩ văn bản , trả lời câu hỏi SGK. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1- Ổn định : 2- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh: 3- Bài mới: Hoạt động của GV Nội dung cần đạt *Hoạt động 1: HĐ Khởi động ? Em hãy kể lại kỉ niệm sâu sắc về buổi tựu trường đáng nhớ nhất của mình ? GV: Trong cuộc đời của mỗi con người những kỷ niệm về tuổi học trò thường lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên. Truyện ngắn “Tôi đi học” đã diễn tả kỷ niệm mơn man, bâng khuâng của thời thơ ấu đó. *Hoạt động 2: HĐ Hình thành kiến thức Giới thiệu về tác giả - tác phẩm : I / Đọc - Tìm hiểu chung: ? Bằng sự hiểu biết cá nhân và qua việc soạn bài, hãy giới thiệu về tác giả Thanh Tịnh và tác phẩm “ Tôi đi học” ? 1/ Tác giả- tác phẩm : a/Tác giả : - Thanh Tịnh(1911-1988) - Tác phẩm mang văn phong đằm thắm, êm dịu, trong trẻo . - Bổ sung theo “ Những điều cần lưu ý” trang 3 SGV b/Tác phẩm : “ Tôi đi học” : In trong tập “ Quê mẹ” xuất bản năm 1941. - Hướng dẫn cách đọc: Chú ý giọng gợi cảm, nhẹ nhàng tha thiết . - GV đọc mẫu 1 đoạn – HS đọc – HS nhận xét cách đọc . 2. Đọc : - Hướng dẫn đọc chú thích . 3. Chú thích : Lưu ý chú thích 2,6,7 ? Văn bản thuộc thể loại gì? Vì sao? (Truyện ngắn mang đậm chất hồi kí) 4. Phương thức biểu đạt: ? Văn bản được viết theo phương thức biểu đạt nào ? Tự sự – miêu tả - biểu cảm . ? Kỷ niệm ngày đầu tiên đến trường của nhân vật “ tôi” được kể theo trình tự nào? 5. Bố cục ( trình tự kể ) Theo trình tự thời gian và không gian ? Tương ứng với trình tự ấy là những đoạn văn nào? a - Từ hiện tại nhớ về dĩ vãng . ( Từ đầu ® “ lòng tôi lại tưng bừng rộn rã”) b - Cảm nhận của “tôi” trên con đường tới trường. ( Từ “ Buổi mai hôm ấy” ® trên ngọn núi” ) G/V: Như vậy, từ những biến chuyển của đất trời vào dịp cuối thu và hình ảnh những em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên tới trường gọi cho nhân vật “ tôi” nhớ lại mình ngày ấy với những kỷ niệm trong sáng, được tái hiện theo trình tự thời gian. Kỷ niệm ấy đã sống dậy ào ạt trong lòng tác giả để thành truyện ngắn này . c - Cảm nhận của “ tôi” lúc ở sân trường. ( Tiếp ® được nghỉ cả ngày nữa” ) d - Cảm nhận của nhân vật “ tôi” trong lớp học ( Còn lại). II. Đọc - Tìm hiểu văn bản: ? Đọc văn bản, em có cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” không ? Đó là tâm trạng như thế nào ? 1/ Tâm trạng của nhân vật “tôi” trong ngày đầu tiên đi học: Rất hồi hộp và bỡ ngỡ . ? Tâm trạng ấy được thể hiện ở những lúc nào? - Chốt, dẫn dắt tiếp . ? Khi cùng mẹ đi trên con đường tới trường trong ngày khai giảng đầu tiên, nhân vật “ tôi” có cảm nhận và tâm trạng như thế nào? a. Khi cùng mẹ đi trên đường tới trường: - Con đường cảnh vật vốn rất quen nhưng lần này tự nhiên thấy lạ ® tự cảm thấy có sự thay đổi lớn trong lòng. - Cảm thấy đứng đắn, trang trọng với bộ quần áo dài, với mấy quyển vở mới trên tay. - Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở. Vừa lúng túng, vừa muốn khẳng định mình khi xin mẹ được cầm bút thước như các bạn khác . ? Tâm trạng ấy xuất phát do đâu? - Yêu cầu đọc từ “ Trước sân trường Mĩ Lí” ® “ rộn ràng trong các lớp.” Þ Sự kiện quan trọng : Hôm nay tôi đi học. Đó là dấu hiệu đổi khác trong tình cảm và nhận thức của một cậu bé giàu cảm xúc trong ngày đầu tới trường, tự thấy mình như đã lớn lên . ? – Khi đứng giữa sân trường trong ngày khai giảng đầu tiên, nhân vật “tôi” thấy thế nào? b. Khi đứng giữa sân trường: - Thấy sân trường dày đặc cả người, ai cũng quần áo sạch sẽ, gương mặt vui tươi sáng sủa. - Thấy ngôi trường vừa xinh xắn vừa oai nghiêm khác thường, cảm thấy mình bé nhỏ đâm ra lo sợ vẩn vơ . ? Khi nghe ông đốc gọi tên từng người vào lớp, nhân vật “tôi” cảm thấy thế nào? c. Khi nghe gọi tên vào lớp: - Cảm thấy quả tim ngừng đập, giật mình lúng túng khi nghe gọi đến tên . Hình ảnh ông đốc được nhớ lại qua các chi tiết nào? Từ đó cho thấy tác giả đã nhớ tới ông đốc bằng tình cảm nào? ? Tâm trạng của nhân vật “tôi” khi sắp phải rời bàn tay dịu dàng của mẹ như thế nào? Tại sao lại có tâm trạng ấy? - Cảm thấy sợ khi sắp phải xa mẹ, dúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc theo bạn. Thấy mình bước vào thế giới khác và cách xa mẹ hơn bao giờ hết ® vừa lo sợ vừa cảm thấy sung sướng. ? Những cảm giác nhân vật “ tôi” nhận được khi bước vào lớp là gì? Hãy lý giải những cảm giác đó? d. Khi ngồi trong lớp đón giờ học đầu tiên : - Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với mọi người, mọi vật, vừa ngỡ ngàng vừa tự tin . - Đoạn cuối của văn bản có 2 chi tiết “ Một con chim nhìn theo cánh chim”, “ nhưng tiếng phấn của thầy cô đánh vần đọc” nói gì về nhân vật tôi”? Þ Yêu thiên nhiên, yêu tuổi thơ nhưng yêu cả sự học hành để trưởng thành. ? Theo dòng hồi tưởng của tác giả trở về dĩ vãng. Đến đây em có thể lý giải vì sao thời gian và không gian “Một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh” ấy lại trở thành kỷ niệm không phai trong tâm trí tác giả? Þ Thời gian và không gian ấy gắn liền với kỷ niệm đầy ý nghĩa : Lần đầu tiên trong đời được cắp sách tới trường . ? Tìm và phân tích các hình ảnh so sánh trong văn bản? * Các hình ảnh so sánh: - Tác dụng : Những hình ảnh so sánh nên thơ, tinh tế hoặc gần gũi dễ hiểu khiến người đọc thấy được tâm trạng của nhân vật và câu chuyện buổi tựu trường đầu tiên của tuổi học trò thêm giàu chất thơ, trong sáng hồn nhiên và đẹp đẽ . ? Qua văn bản, tác giả khiến em có cảm nhận gì về thái độ của những người lớn đối với các em bé lần đầu tiên đi học ? (Gợi ý : các vị phụ huynh, ông đốc, và thầy giáo?) - GV bình.. 2. Cảm nhận về thái độ, cử chỉ của người lớn đối với các em bé lần đầu tiên đi học : - Các phụ huynh: Chuẩn bị chu đáo cho con em; trân trọng tham dự buổi lễ quan trọng này: cùng lo lắng, hồi hộp cùng con. - Ông đốc : Từ tốn bao dung . - Thấy giáo trẻ : vui tính, giàu tình thương. Þ Nhà trường và gia đình rất có trách nhiệm với thế hệ tương lai. Ngôi trường của nhân vật “tôi” là một ngôi trường giáo dục ấm áp, là nguồn nuôi dưỡng các em trưởng thành. ? Nghệ thuật đặc sắc của truyện ngắn này là gì? (Chú ý bố cục, phương thức biểu đạt) 3. Đặc sắc nghệ thuật và nội dung: a. Đặc sắc nghệ thuật: - Bố cục theo dòng hồi tưởng, cảm nghĩ của nhân vật “tôi” theo trình tự thời gian. ? Theo em, điều gì đã cuốn hút, hấp dẫn em? - Kết hợp hài hòa giữa kể –miêu tả-biểu cảm b. Sức cuốn hút của tác phẩm : - Tình huống truyện . - Tình cảm ấm áp trìu mến của người lớn đối với các em nhỏ lần đầu tiên đến trường. - Hình ảnh thiên nhiên, ngôi trường, các hình ảnh so sánh giàu sức gợi cảm Þ Truyện toát lên chất trữ tình thiết tha . *Hoạt động 3: Luyện tập III. Tổng kết : - Hướng dẫn đọc ghi nhớ SGK * Ghi nhớ ( SGK) *Hoạt động 4: Vận dụng IV.Luyện tập: - Củng cố bằng phiếu học tập. - Yêu cầu thực hiện BT1 Bài tập 1 : Gợi ý : - Dòng cảm xúc ấy diễn biến như thế nào trong buổi tựu trường đầu tiên của nhân vật “tôi” ? ( Theo trình tự thời gian và không gian) - Dòng cảm xúc ấy được bộc lộ ra sao? + Thiết tha, yêu quí, nhớ một cách sâu sắc ( lấy chi tiết làm dàn bài) + Trong trẻo : Là cảm xúc của tuổi thơ trong ngày đầu tiên đến trường nên rất hồn nhiên, trong sáng, đáng yêu , ( lấy chi tiết phân tích). Bài tập 2: BT 2 ( về nhà ) - HS đọc và nêu yêu cầu. Gợi ý : - Nhớ lại những chi tiết làm em xúc động nhất trong buổi tựu trường . - Ghi lại một cách chân thành, tự nhiên và cảm xúc đó trong văn bản của mình . * Hoạt động 5: HĐ mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Đọc lại VB & bài ghi ở lớp . - Học ghi nhớ. Làm BT2 . - Chuẩn bị bài “ Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ” * Gợi ý : Đọc hiểu kĩ nội dung bài học ; phân biệt được nghĩa của từ ( nghĩa rộng , nghĩa hẹp ... trong quá trình tạo lập vb) Tuần 1 : Ngày soạn: 19/8/2018 Tiết 3 : CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. - Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc – hiểu và tạo lập văn bản. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG: 1. Kiến thức : Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 2. Kỹ năng: + Kỹ năng chuyên môn: Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. + Kỹ năng sống : Nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa/ trường nghĩa theo đúng mục đích giao tiếp cụ thể. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự học . III . Chuẩn bị : GV : Soạn bài , bảng phụ , phiếu học tập , sơ đồ hình tròn . HS : Đọc kĩ , trả lời câu hỏi SGK. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Nội dung cần đạt *Hoạt động1: Khởi động ?Nhắc lại quan hệ từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa I. Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp : * Hoạt động 2 : HĐ hình thành kiến thức - Cho HS quan sát sơ đồ SGK. ? Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ thú, chim, cá ? Vì sao? 1. Ví dụ : ® Nghĩa của từ động vật rộng hơn, vì động vật bao gồm cả thú, chim và cá. - Nêu câu hỏi b SGK ( tr.10) ® Nghĩa từ “thú” rộng hơn so với “ voi, hưu” . - Nghĩa từ “chim” rộng hơn so với “ tu hú, sáo”. - Nghĩa từ “cá” rộng hơn so với “ cá rô, cá thu” vì thú bao gồm cả voi, hươu.. - Chim bao gồm cả tu hú, sáo .. - Cá bao gồm cả cá rô, cá thu.. - Nêu câu hỏi của SGK ( tr 10) ® Nghĩa từ “ thú” rộng hơn từ “ voi, hươu”; hẹp hơn từ động vật. Đưa sơ đồ hình tròn biểu diễn mối quan hệ bao hàm ® tổng kết . Nghĩa từ “chim” rộng hơn từ “ cá rô, cá thu, hẹp hơn từ động vật vv” ? Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ nghĩa rộng, nghĩa hẹp của từ ngữ ? 2. Ghi nhớ : (SGK tr 10) - Yêu cầu 1 HS đọc to ghi nhớ . * HĐ 3 : Luyện tập II. Luyện tập: - Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1: Thực hiện theo mẫu SGK hoặc sơ đồ hình tròn của GV. Bài tập 2: Từ ngữ nghĩa rộng : - Lần lượt từng tổ làm miệng trình bày nhanh . a) chất đốt. b) nghệ thuật. c) thức ăn d) nhìn e) đánh HĐ 4: Vận dụng Bài tập 3: - Thực hiện tương tự bài 2 nhưng ngược lại : Tìm những từ có nghĩa hẹp ? a) Xe đạp, ôtô, xe máy, xích lô b) Sắt, thép, nhôm, chì, đồng .. c) bưởi, cam, ổi, mận d) vác, xách, đeo, gánh, khiêng Bài tập 4: Khoanh tròn a) thuốc lào b) thủ quỹ c) bút điện d) hoa tai - Gạch chân 3 động từ cùng thuộc phạm vi nghĩa, nghĩa rộng gạch 2 gạch, nghĩa hẹp gạch 1 gạch . Bài tập 5 : Khóc; nức nở; sụt sùi * HĐ 5 : HĐ mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo -HS nhắc lại kiến thức bằng sơ đồ tư duy - Học bài, học ghi nhớ - Tự tìm thêm các từ ngữ có quan hệ nghĩa rộng , hẹp . - Chuẩn bị bài tt * Gợi ý : Đọc văn bản ; Tìm hiểu thế nào là chủ đề văn bản và lưu ý về tính thống nhất của chủ đề văn bản . Tuần 1. Ngày soạn: 19/8/2018 Tiết 4: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : - Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của văn bản cụ thể. - Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG : 1. Kiến thức: - Chủ đề văn bản. - Những thể hiện của chủ đề trong văn bản. 2. Kỹ năng: + Kỹ năng chuyên môn - Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản. - Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề. + Kỹ năng sống Giao tiếp: phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ ý tưởng cá nhân về chủ đề và tính thống nhất về chủ đề của văn bản Suy nghĩ sáng tạo:nêu vấn đề, phân tích đối chiếu văn bản để xác định chủ đề và tính thống nhất của chủ đề 3. Thái độ: Hs có ý thức xác định chủ đề và có tính nhất quán khi xác điịnh chủ đề văn bản III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Ở giờ trước các em đã được tìm hiểu về văn bản “ Tôi đi học” các em đã nắm được những nét chính xuyên suốt tác phẩm là truyện ngày đầu đi học của nhân vật tôi. Vậy vấn đề chính ấy có phải là chủ đề của văn bản không? Văn bản ấy có tính thống nhất về chủ đề không ta cùng đi tìm hiểu. Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt *HĐ1: HĐ khởi động Ở giờ trước các em đã được tìm hiểu về văn bản “ Tôi đi học” các em đã nắm được những nét chính xuyên suốt tác phẩm là truyện ngày đầu đi học của nhân vật tôi. Vậy vấn đề chính ấy có phải là chủ đề của văn bản không? Văn bản ấy có tính thống nhất về chủ đề không ta cùng đi tim hiểu HĐ 2: HĐ hình thành kiến thức I. Chủ đề văn bản : 1. Tìm hiểu văn bản: ( Sgk) ? Nêu câu hỏi 1 mục I SGK - Dựa vào bài đọc-hiểu “Tôi đi học” để trả lời các câu hỏi. - Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc trong thời thơ ấu là buổi đầu tiên đi học. Sự hồi tưởng ấy gợi lên cảm giác xao xuyến, bâng khuâng, không thể nào quên về tâm trạng náo nức, bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” theo trình tự thời gian của buổi tựu trường đầu tiên ? Nội dung vừa trình bày là chủ đề của văn bản “ Tôi đi học”. Em hãy trình bày thật ngắn gọn chủ đề văn bản này? -Trình bày chủ đề văn bản - Chủ đề văn bản “ Tôi đi học” : Những kỷ niệm sâu sắc ( hoặc tâm trạng và cảm giác) về buổi tựu trường đầu tiên ? Như vậy, em hiểu chủ đề của văn bản là gì ? -Nhận xét, củng cố. -Thảo luận tổ, đại diện trình bày 2. Khái niệm chủ đề của văn bản: Chủ đề văn bản là đối tượng và vấn đề chính được tác giả nêu lên, đặt ra trong văn bản. - Nêu câu hỏi 1, mục II SGK (Đây chính là tìm hiểu tính thống nhất của văn bản) Trả lời cá nhân II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản: 1. Nhận xét: - Căn cứ vào nhan đề “ Tôi đi học”. Nhan đề cho phép dự đoán VB nói về chuyện “Tôi đi học” . Nhận xét, bổ sung hoặc thảo luận lớp. - Căn cứ vào các kỷ niệm về buổi đầu đi học của “tôi”, đại từ “tôi” và các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học được lặp đi lặp lại nhiều lần. - HD phân tích sự thay đổi tâm trạng của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường - Các chi tiết, câu văn, từ ngữ đều nhắc đến kỷ niệm của buổi tựu trường đầu tiên trong đời: ? Văn bản “Tôi đi học” tập trung hồi tưởng lại tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường “ Hôm nay tôi đi học”, “ kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường” vv - Hãy tìm từ ngữ chứng tỏ tâm trạng đó in sâu trong lòng nhân vật? -Tìm chi tiết SGK ® Trên đường đi học : + Con đường cảnh vật quen, thấy lạ - Những chi tiết từ ngữ nào nêu bật được cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật tôi khi cùng mẹ đến trường, cùng bạn vào lớp + Không chơi ® đi học, cố làm một học trò thực sự. - Trên sân trường : Trường xinh xắn, oai nghiêm, “lòng tôi” đâm lo sợ vẩn vơ. - Lúng túng, bỡ ngỡ khi xếp hàng vào lớp (d/c) thấy nặng nề - Trong lớp học : Cảm thấy xa mẹ . Þ Đó là những từ ngữ, chi tiết tập trung khắc họa, tô đậm tâm trạng và cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng nhân vật “tôi”. ? Đã biết thế nào là chủ đề của văn bản, nay qua phân tích chi tiết 1 văn bản cụ thể, em hiểu thế nào là tính thống nhất về chủ đề văn bản? Thảo luận, trình bày 2. Bài học : ® Văn bản có tính thống nhất về chủ đề là văn bản chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác ( thể hiện ở nhan đề, chi tiết, từ ngữ vv ) ? Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó ? Thảo luận ® Cần + Xác định được chủ đề thể hiện ở nhan đề. + Thể hiện ở quan hệ giữa các phần trong văn bản, các từ ngữ then chốt thường lặp đi lặp lại. - HD đọc, nhớ nội dung cơ bản của bài học - HS đọc phần ghi nhớ III. Ghi nhớ : ( trang 12 – SGK) * HĐ 3 : Luyện tập IV. Luyện tập: GV gọi HS đọc và nêu yêu cầu. Bài tập 1: Hướng dẫn HS thực hiện bài tập bằng hình thức thảo luận nhóm. HS thảo luận theo nhóm a) Văn bản “ Rừng cọ quê tôi” viết về cây cọ ở vùng sông Thao, quê hương tác giả. HS trình bày theo nhóm - Thứ tự trình bày: Miêu tả dáng hình cây cọ, sự gắn bó của cây cọ với tuổi thọ tác giả, tác dụng của cây cọ, tình cảm, gắn bó giữa cây cọ với người dân sông Thao. GV gọi các nhóm trình bày. Các nhóm bổ sung cho nhau. GV kết luận. Khó thay đổi trật tự này vì nó được sắp xếp theo ý đồ tác giả, làm văn bản rõ ràng, rành mạch b) Chủ đề văn bản: Vẻ đẹp và ý nghĩa của rừng cọ quê tôi. c) Chủ đề được thể hiện ở nhan đề và các ý của văn bản (d/c) d) Các từ ngữ được lặp lại nhiều lần : Rừng cọ, lá cọ, và các ý lớn trong phần thân bài: + Miêu tả hình dáng cây cọ . + Nêu sự gắn bó mật thiết giữa cây cọ với nhân vật “tôi” . + Các công dụng của cây cọ đối với cuộc sống. *HĐ 4: Vận dụng GV gọi HS đọc và nêu yêu cầu Bài tập 2: - Hướng dẫn HS thực hiện bài tập 2 Gợi ý : GV gọi HS trình bày. Cả lớp nhận xét. - Căn cứ vào chủ đề thấy ý b và d làm cho bài viết . GV gọi HS đọc và nêu yêu cầu Bài tập 3: - GV gọi HS thực hiện bài tập 3. Có những ý lạc đề, không cần thiết: e, h * HĐ 5 : HĐ mở rộng , bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo: - Xem lại bài . Học ghi nhớ. - Chuẩn bị bài: Trong lòng mẹ. * Gợi ý: Đọc trước văn bản, tập kể tóm tắt và trả lời hệ thống câu hỏi tìm hiểu theo gợi ý Sgk.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hoc ki 1_12499089.doc