Giáo án Ngữ văn 9 tiết 30: Thuật ngữ

- Đọc ví dụ 1 SGK/87.

- Trao đổi thảo luận theo nhóm cặp để tìm hiểu hai cách giải thích, trình bày:

+ Cách a: ai cũng có thể hiểu được vì nó được giải thích dựa vào đặc điểm bên ngoài của sự vật.

+ Cách b: đòi hỏi phải có kiến thức chuyên môn về Hoá học vì nó thể hiện được đặc tính bên trong của sự vật qua nghiên cứu bằng lí thuyết và PP khoa học.

 

doc5 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 1232 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 tiết 30: Thuật ngữ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 30 Ngày dạy: /10/ 2018 tại lớp: 9A THUẬT NGỮ I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Giúp HS hiểu được: - Khái niệm thuật ngữ. - Những đặc điểm của thuật ngữ. 2. Về kỹ năng: - HS tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển. - HS biết sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ. 3. Về thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng đúng thuật ngữ. 4. Định hướng hình thành nhân cách, phẩm chất năng lực - Năng lực chung: Hình thành năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác. - Năng lực riêng: Năng lực giao tiếp. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, bài trình chiếu Power Point. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK và bài soạn. 3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học 3.1. Phương pháp: - Phương pháp làm việc theo nhóm - Phương pháp gợi mở - vấn đáp 3.2. Kỹ thuật dạy học: Kĩ thuật “chia sẻ nhóm đôi” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. * Kiểm tra bài: (5’) - CH: Nêu những cách phát triển từ vựng ? Lấy ví dụ. - Đáp án: * Có các cách phát triển từ vựng là: + Phát triền nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng. Người ta có thể phát triển nghĩa của từ ngữ bằng hai phương thức: Phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ. + Tạo từ ngữ mới + Mượn từ của tiếng nước ngoài. * HS có tự lấy ví dụ về sự phát triển từ vựng một trong các cách nêu trên. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (3’) 1. Mục tiêu: Giúp HS huy động những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm của bản thân liên quan sự phát triển của từ vựng. 2. Hình thức: Hoạt động chung 3. Phương pháp/kĩ thuật: Gợi mở, vấn đáp 4. Các bước tiến hành: - Bước 1: GV nêu tình huống: Khi đi chợ mua thịt, các em sẽ chọn cách nói nào trong hai cách nói sau: - Cô ơi, bán cho cháu năm lạng thịt thăn. - Cô ơi, bán cho cháu 500 gam thịt thăn. CH: Vì sao em chọn cách nói đó? Cách nói thừ hai vì sao lại ít được dùng trong những tình huống như vậy? - Bước 2: HS HĐ cá nhân, trình bày - Bước 3: GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Trong cuộc sống có những lúc yêu cầu chúng ta phải nắm bắt được một số thuật ngữ khác nhau, nhất là ngày nay, thời đại công nghệ thông tin, có rất nhiều những thuật ngữ mà ta chưa hiểu. Vậy thuật ngữ là gì? Sử dụng nó ntn? Đó là nội dung mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (27’) Hoạt động 1: Khái niệm thuật ngữ : (10’) 1. Mục tiêu: HS nắm được khái niệm thuật ngữ. 2. Các bước tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội dung chính - Yêu cầu HS đọc VD1. - Hướng dẫn HS tìm hiểu hai cách giải thích a và b trong SGK theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: ? Cách giải thích nào thông dụng, ai cũng có thể hiểu được? ? Cách giải thích nào yêu cầu phải có kiến thức chuyên môn về Hoá học mới hiểu được ? Vì sao ? - Nhận xét, kết luận: - Yêu cầu HS đọc VD 2. ? Đọc các định nghĩa và cho biết: Em đã học các định nghĩa này ở những bộ môn nào ? ? Những từ ngữ được định nghĩa chủ yếu được dùng trong loại VB nào ? - Bổ sung: Đôi khi còn được dùng trong những loại VB khác: bản tin, phóng sự, bài bình luận, báo chí. ? Các từ ngữ em vừa tìm hiểu được gọi là thuật ngữ. Vậy thế nào là thuật ngữ ? - Chỉ định một HS đọc mục ghi nhớ 1- SGK. - Cho HS vận dụng kiến thức để làm nhanh bài tập 1 phần luyện tập. - Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 2 ý. - Thời gian: 5 phút - Nhận xét và đưa ra đáp án - Cho HS hoạt động nhóm (bàn) trong thời gian: 2 phút. ? Em hãy liệt kê một số thuật ngữ về môi trường mà em biết. - Đọc ví dụ 1 SGK/87. - Trao đổi thảo luận theo nhóm cặp để tìm hiểu hai cách giải thích, trình bày: + Cách a: ai cũng có thể hiểu được vì nó được giải thích dựa vào đặc điểm bên ngoài của sự vật. + Cách b: đòi hỏi phải có kiến thức chuyên môn về Hoá học vì nó thể hiện được đặc tính bên trong của sự vật qua nghiên cứu bằng lí thuyết và PP khoa học. - Đọc ví dụ - Hoạt động cá nhân: xác định và trình bày. - Trình bày: chủ yếu được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ. - Suy luận. - Đọc ghi nhớ 1 - Áp dụng kiến thức làm bài tập 1 (SGK/89) - Trao đổi, thảo luận nhóm (5’) - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét. - Tìm thuật ngữ về môi trường, trình bày. VD: Chất thải là chất được loại ra trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất hoặc trong các hoạt động khác. Chất thải có thể ở dạng rắn, khí, lỏng hoặc các dạng khác. - HS khác nhận xét, bổ sung. I. Khái niệm thuật ngữ 1. Ví dụ 1 - Cách a: Giải thích nghĩa của từ ngữ thông thường. - Cách b: Là cách giải nghĩa của thuật ngữ. 2. Ví dụ 2: - Thạch nhũ: môn Địa lí - Ba- zơ: môn Hoá học - Ẩn dụ: môn Ngữ văn - Phân số thập phân: môn Toán -> Thường dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ * Ghi nhớ (SGK/88) 3. Bài tập 1(SGK/89) - Lực (Vật lý) - Xâm thực (Địa lý) - Hiện tượng Hoá học (Hoá học) - Trường từ vựng (Văn học) - Di chỉ (Lịch sử) - Thụ phấn (Sinh học) - Lưu lượng (Địa lý) - Trọng lực (Vật lý) - Khí áp (Vật lý) - Đơn chất (Hoá học) - Thị tộc phụ hệ(L. sử) - Đường trung trực (Toán) Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của thuật ngữ: (17’) 1. Mục tiêu: HS nắm được những điểm của thuật ngữ. 2. Các bước tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội dung chính - Yêu cầu HS đọc VD - Chia lớp thành 4 nhóm trao đổi thảo luận trong thời gian 3 phút theo câu hỏi: ? Những thuật ngữ ở mục I.2 có nghĩa nào khác không? ? Cho biết trong hai VD đó, ở VD nào từ muối có sắc thái biểu cảm ? - Nhận xét, kết luận: ? Từ việc tìm hiểu 2 VD trên, em rút ra nhận xét gì về đặc điểm của thuật ngữ? - Kết luận và YC HS đọc mục ghi nhớ 2- SGK - Đọc VD - Hoạt động theo nhóm tìm hiểu đặc điểm của thuật ngữ. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Các thuật ngữ đó không có còn nghĩa nào khác, chỉ có một nghĩa. - Muối (1): không có sắc thái biểu cảm (thuật ngữ). - muối (2): ở có sắc thái biểu cảm (ẩn dụ), chỉ những vất vả, gian truân mà con người phải nếm trải trong cuộc đời. - Rút ra nhận xét. - Đọc ghi nhớ SGK/89. II. Đặc điểm của thuật ngữ * Ví dụ - Các thuật ngữ đó chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại. - Muối VD (a): là thuật ngữ, không có tính biểu cảm. - Muối VD (b): là từ thông thường. * Ghi nhớ 2: SGK/89 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10’) 1. Mục tiêu: Làm các bài tập trong SGK qua đó củng cố kiến thức của bài học. 2. Các bước tiến hành: - Bước 1: GV nêu các câu hỏi trong bài tập, điều khiển hs hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để làm các bài tập. - Bước 2: Giáo viên nhận xét, khuyến khích ghi điểm bài làm tốt của HS. 1. Bài tập 2 - “Điểm tựa”: không được dùng như 1 thuật ngữ vật lí, vì trong khổ thơ này nó chỉ nơi gửi gắm niềm tin và hi vọng của nhân loại tiến bộ. 2. Bài tập 3 - hỗn hợp (a): được dùng như một thuật ngữ. - hỗn hợp (b): được dùng như một từ ngữ thông thường. 3. Bài tập 5: - Có thể coi đây là hiện tượng đồng âm do trùng lặp về vỏ âm thanh của từ. Hiện tượng đồng âm đó không vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ - 1 khái niệm vì hai thuật ngữ đó được dùng trong hai lĩnh vực khoa học riêng chứ không phải trong cùng một lĩnh vực. IV. Đánh giá và chốt kiến thức: 3’ - Thuật ngữ là gì ? Cho ví dụ. - Thuật ngữ có những đặc điểm nào ? V. Dặn dò: 2’ - Làm bài tập 4 – SGK/90 và bài tập bổ sung trong SBT. - Tìm và sửa lỗi do sử dụng thuật ngữ không đúng trong một văn bản cụ thể. - Đặt câu có sử dụng thuật ngữ. - Ôn tập các kiến thức liên quan đến văn bản thuyết minh giờ sau trả bài viết số 1 – Văn bản thuyết minh. VI. Phần ghi chép bổ sung của GV .............................................................................................................................................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBai 6 Thuat ngu_12437914.doc