Giáo án ôn tập Lịch sử 6 - Bài 16: Ôn tập chương I và II

Chống thiên tai và ngoại xâm(Nhà Tần)

? Kinh tế phát triển dẫn đến sự phân hóa xã hội như thế nào?

-Kẻ giàu, người nghèo

*Liên hệ:Xã hội Việt Nam ngày nay như thế nào?Chính sách của nhà nước ta?

-Vẫn có Kẻ giàu, người nghèo

Hỗ trợ người nghèo làm kinh tế thoát nghèo.như chương trình lục lạc vàng ,bò sữa, thể hiện sự đoàn kết trong tình cảm cộng đồng sâu sắc

? Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp và đất nước người Việt cổ đã có nhu cầu gì

-Chống thiên tai và ngoại xâm

-Hs mở VBT Làm bài 3 trang 8

(Kĩ năng trình bày 1 phút)

Ở môn ngữ văn 6 em đã học văn bản nào thể hiện nội dung phần 3 này

 

docx11 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 582 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ôn tập Lịch sử 6 - Bài 16: Ôn tập chương I và II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/12/2018 Ngày dạy: 09/10/2018 TUẦN 17.TIẾT 17.BÀI 16:ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II I :MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: HS hệ thống kiến thức - Những dấu hiệu chứng tỏ trên mảnh đất Việt Nam hiện nay, từ xa xưa đã có người Việt cổ sinh sống. - Những giai đoạn của xã hội nguyên thuỷ Việt Nam - Những nét nổi bật của thời kỳ dựng nước và giữ nước đầu tiên của dân tộc ta.(thời Văn lang ,Âu Lạc) 2. Về kỹ năng: Rèn kĩ năng ,phân tích, khái quát sự kiện lịch sử :Thời kỳ lịch sử từ khi xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta đến thời dựng nước Văn Lang – Âu Lạc 3. Thái độ: Yêu thích môn học lịch sử ,dân tộc Việt Nam là người chủ tự nhiên và muôn thuở của nước Việt Nam 4.Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ... - Năng lực chuyên biệt: tư duy khái quát, so sánh,tường thuật ,miêu tả, sử dụng lược đồ, tranh ảnh,nhiều năng lực chuyên biệt khác II: Phương tiện dạy học: Lược đồ “Một số di tích khảo cổ Việt Nam” Tranh ảnh các công cụ, các công trình nghệ thuật tiêu biểu cho từng giai đoạn từng thời kỳ. Một số câu chuyện cổ, câu ca dao về nguồn gốc dân tộc, phong tục tập quán. III TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A : HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG *Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh tiếp nhận lại kiến thức đã học thông qua những hiểu biết ban đầu về các kiến thức một giờ ôn tập. *Phương pháp: Nêu vấn đề - giải quyết vấn đề GV:chia lớp thành 2 đội -Đội 1.Đọc một câu danh ngôn nổi tiếng của Bác Hồ nói về nhà nước Văn Lang? Đội 2.Đọc một bài ca dao nổi tiếng giới thiệu về khu di tích của nhà nước Âu Lạc? *Thời gian (5’) Đội 1:Danh ngôn “Các Vua Hùng có công Bác cháu ta ” Đội 2: “Ai về qua huyện Đông Anh dấu thành còn đây.” -Hai đội nhận xét chéo nhau:Đội 1-Ngày 11/09/1954 Bác Hồ đến thăm đền Hùng.Đội 2-Bài ca dao giới thiệu về Thành Cổ Loa *Câu hỏi trình bày 1 phút Bạn hãy giớ thiệu sơ lược về Thành Cổ Loa cho nhóm 1 cùng cô giáo và cả lớp biết được không? ? Thành Cổ Loa được xây dựng thế nào ? Lực lượng quốc phòng được tổ chức ra sao? -Thành Cổ Loa và lực lượng quốc phòng: a.Thành Cổ Loa: -Có 3 vòng khép kín, chiều dài chu vi khoảng 16.000m -Chiều cao của thành từ 5-10m, mặt thành rộng trung bình 10m,chân thành rộng từ 10-20m -Bên ngoài có hào sâu bao quanh và ăn thông với nhau. àThành Cổ Loa là một công trình sáng tạo độc đáo của nhân dân Âu Lạc. b.Lực lượng quốc phòng: -Có bộ binh và thuỷ binh. -Được trang bị vũ khí bằng đồng (giáo, rìu, dao găm, nỏ) *Kỹ thuật: trình bày 1 phút, hỏi – trả lời. Sản phẩm : - HS trình bày - Hs khác trình bày, nhận xét, bổ sung. *GV cả 2 đội trả lời đều đúng ,kiến thức lịch sử của các em rất vững.Cô thưởng cho 2 đội và cả lớp một chàng vỗ tay, đội trưởng nhóm 2 (8 điểm ) - GV tổng hợp, dẫn dắt vào bài: Chúng ta vừa học xong thời kỳ lịch sử từ khi xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta đến thời dựng nước Văn Lang – Âu Lạc. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta ôn tập các kiến thức ở chương I và II B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức ôn tập:( 38 phút) Mục tiêu: ôn lại kiến thức, phát triển, củng cố kỹ năng cho HS. Qua hoạt động, HS nắm được: hoàn cảnh, nội dung, kết quả của thời kì Văn Lang –Âu Lạc, hiểu rõ cội nguồn dân tộc Phương pháp: thảo luận nhóm, tư duy động não, nêu vấn đề - giải quyết vấn đề... Kỹ thuật: trình bày 1 phút, hỏi – trả lời... Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1(5’) GV:cho hs quan sát lược đồ Việt Nam . -Máy chiếu Hỏi 1. Dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? ? Quan sát lược đồ.Gọi hs xác định: dấu tích(hiện vật),thời gian, công cụ . GV:- Cách đây hàng chục vạn năm đã có người Việt cổ sinh sống Hỏi 2.Ở những nơi này chúng ta tìm thấy được những gì.Niên đại cách đây bao lâu -Máy chiếu ?Em nào xung phong lên bảng lập bảng hệ thống kiến thức phần : Dấu tích của sự xuất hiện người đầu tiên trên đất nước ta ? GV:Hướng dẫn H/s Lập bảng hệ thống . Thời gian Địa điểm Hiện vật (dấu tích) Hs lên bảng làm .dưới lớp làm vào vở Hs nhận xét GV nhận xét chữa Hỏi.Qua lược đồ em có nhận xét gì về sự xuất hiện của người đầu tiên trên đất nước ta ? -Việt Nam là cái nôi quê hương của loài người GV:Chuyển ý:Xã hội nguyên thủy Việt Nam trải qua những giai đoạn nào .Cô cùng các em ôn lại phần 2 HĐ2(5 phút) GV cùng HS hệ thống lại kiến thức: Hỏi 3.Xã hội nguyên thủy Việt Nam trải qua mấy giai đoạn?Đó là những giai đoạn nào? Hỏi 4 .Em có nhận xét gì qua các bức tranh của từng giai đoạn? -Máy chiếu Công cụ sản xuất phát triển,c/s con người thay đổi,từ đồ đá sang đồ đồng Hỏi 5.Q/s lược đồ,vào thế kỉ VIII-I TCN.Trên đất nước ta tồn tại những nền văn hóa nào Hs chỉ trên lược đồ Óc Eo(An Giang) ở Tây Nam Bộ-cơ sở của nước Phù Nam sau này Sa Huỳnh (Quảng Ngãi)ở Nam Trung Bộ-cơ sở của nước Cham Pa Đông Sơn ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ?Tổ chức xã hội của người nguyên thủy Việt Nam như thế nào? GV:Người nguyên thủy Việt Namđã biết sống thành từng nhóm nhỏ ở những vùng thuận tiện .Chế độ thị tộc mẫu hệ. ?Em hiểu chế độ này như thế nào? -Những người cùng huyết thống sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi có uy tín lên làm chủ HĐ3(10 phút) Hỏi 6.Câu hỏi thảo luận nhóm “ THẢO LUẬN NHÓM LỚN’’ GV chia lớp thành 4 nhóm. Nhóm 1. Hoàn cảnh ra đời của nhà nước Văn Lang-Âu Lạc? Nhóm 2. Vùng cư trú,địa điểm ra đời của nhà nước Văn Lang-Âu Lạc? Nhóm 3.Cơ sở kinh tế chủ yếu của nhà nước Văn Lang-Âu Lạc? Nhóm 4.Quan hệ xã hội của nhà nước Văn Lang-Âu Lạc? -Thời gian: 5 phút Hết thời gian: nhóm trưởng trình bày, Nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức: Nhóm 1. - Hoàn cảnh ra đời của nhà nước Văn Lang:Do mâu thuẫn giàu –nghèo,đấu tranh chống giặc ngoại xâm,xung đột giữa các bộ lạc,nhu cầu trị thủy -Hoàn cảnh ra đời của nhà nước Âu Lạc:Sau khi đánh thắng quân Tần,hợp nhất tây Âu và Lạc Việt thành Âu Lạc Nhóm 2. Địa điểm ra đời của nhà nước Văn Lang-Âu Lạc (Vùng cư trú chủ yếu của người Văn Lang-Âu Lạc) -Vùng cư trú:Sống định cư lâu dài ở Đồng bằng Châu thổ,các con sông lớn ở Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ Nhóm 3.Cơ sở kinh tế chủ yếu của nhà nước Văn Lang-Âu Lạc Cơ sở kinh tế - Nghề nông trồng lúa nước đã trở thành ngành chính, chăn nuôi phát triển -Thủ công: Nghề luyện kim phát triển đạt trình độ cao: Nghề đúc đồng làm ra nhiều công cụ phục vụ sản xuất Lưỡi cày, cuốc, đặc biệt là trống đồng. Nhóm 4.Quan hệ xã hội của nhà nước Văn Lang-Âu Lạc Sống thành làng bản ,chiềng, chạ nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức: Hỏi 7 Quan sát các bức tranh em có nhận xét gì? -Máy chiếu HS:-Các quan hệ xã hội dân cư ngày càng đông, quan hệ xã hội ngày càng rộng Xuất hiện sự phân biệt kẻ giàu, người nghèo ngày càng rõ. -Tình cảm cộng đồng, nhu cầu hợp tác trong sản xuất, chiến đấu, bảo vệ độc lập dân tộc. -Sự xuất hiện các nền văn hóa lớn(Tiêu biểu là Đông Sơn) -Sự phát triển kinh tế(Chăn nuôi, trồng trọt, lúa nước) - Chống thiên tai và ngoại xâm(Nhà Tần) ? Kinh tế phát triển dẫn đến sự phân hóa xã hội như thế nào? -Kẻ giàu, người nghèo *Liên hệ:Xã hội Việt Nam ngày nay như thế nào?Chính sách của nhà nước ta? -Vẫn có Kẻ giàu, người nghèo Hỗ trợ người nghèo làm kinh tế thoát nghèo.như chương trình lục lạc vàng ,bò sữa,thể hiện sự đoàn kết trong tình cảm cộng đồng sâu sắc ? Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp và đất nước người Việt cổ đã có nhu cầu gì -Chống thiên tai và ngoại xâm -Hs mở VBT Làm bài 3 trang 8 (Kĩ năng trình bày 1 phút) Ở môn ngữ văn 6 em đã học văn bản nào thể hiện nội dung phần 3 này -Truyền thống làm thủy lợi-Văn bản STTT -Phản ánh phong tục -Văn bản BCBG -Giải thích nguồn gốc -Văn bản CRCT -Truyền thống chống giặc-Văn bản TG -Truyền thống nhân đạo chính nghĩa.. Văn bản STHG HỎI 8.THẢO LUẬN NHÓM(2’) Quan sát sơ đồ cho biết nhà nước Văn Lang,Âu Lạc có gì giống và khác nhau,nêu nhận xét của em ? -G :Đều là nhà nước đầu tiên ,còn sơ khai ,đơn giản.Đứng đầu là Vua -K :Nhà nước thời An Dương Vương phát triển hơn thời Hùng Vương +Có thành trì kiên cố bảo vệ đất nước +Có lực lượng quân đội trang bị đầy đủ vũ khí bảo vệ đất nước.Nhất là Nỏ HĐ4(5 phút) Hỏi 9.Kể tên công trình văn hóa tiêu biểu thời Văn Lang, Âu Lạc -Hs b.Hoạt động 2(13 phút) Mục tiêu: ôn lại kiến thức, phát triển, củng cố kỹ năng cho HS. Qua hoạt động, HS nắm được: Nội dung kiến thức trọng tâm kiến thức chương I và II Phương pháp: trao đổi cặp đôi, tư duy động não, nêu vấn đề - giải quyết vấn đề, mô tả, thảo luận nhóm, ... Kỹ thuật: trình bày 1 phút, hỏi – trả lời, ? Viết một đoạn văn khoảng 5-7 dòng giới thiệu ,mô tả nói về 2 Công trình văn hóa tiêu biểu thời Văn Lang:- Âu Lạc -HS cả lớp về nhà làm vào vở ôn mai nộp cô chấm điểm . GV gọi ý sơ lược: -Trống đồng là hiện vật tượng trưng cho nền văn minh Văn Lang, Âu Lạc. Nhìn vào các hoa văn của trống đồng người ta thấy những văn hóa vật chất và tinh thần. Thời kỳ đó trống dùng trong lễ hội. Cầu mưa thuận gió hòa. -Thành Cổ Loa là kinh đô của Âu Lạc, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của đất nước. Khi có chiến tranh là thành quân sự bảo vệ an ninh quốc gia. Bài tập 2.(5 phút) Tìm những câu ca dao có liên quan đến ý thức và tình cảm đồng sâu sắc HS THẢO LUẬN NHÓM Chia 2 nhóm lớn Thời gian:2’ Hai nhóm trình bày,thay nhau lên bảng làm.đội nào nhanh thì chiến thắng. nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức -Hai nhóm làm đều đúng - “Một cây làm lên hòn núi cao’’ “Bầu ơi một giàn” -“Nhiễu điều thương nhau cùng” GV con nhiều câu ca dao,tục ngữ ,thành ngữ khác như:-Lá lành -Uống nước nhớ nguồn -Đoàn kết là sức mạnh vô địch Bài tập 3: (3 phút) Điền chữ Đ tương ứng với câu đúng,chữ S tương ứng với câu sai a.Người tối cổ Việt Nam xuất hiện cách nay khoảng 3-2 triệu năm b.Ai Cập là quà tặng của Sông Nin c.Hệ thống chữ cái a,b, c là phát minh vĩ đại của người Hi Lạp và Rô Ma d.Thành Cổ Loa đượcxây dựng dưới thời An Dương Vương Bài tập 4(2 phút) Khoanh tròn các câu em cho là đúng nhất: A/ Nhờ đâu mà người Phùng Nguyên -Hoa Lộc phát minh ra thuật luyện kim a.Nhờ công cụ đá b. Nhờ nghề nông phát triển c.Nhờ sự phát triển của nghành chăn nuôi d.Nhờ sự phát triển của nghề gốm -TL: ý d B/Truyền thuyết Sơn Tinh Thủy Tinh nói lên hoạt động gì của nhân dân ta Chống giặc ngoại xâm B.Chống lũ lụt Tranh giành người đẹp Tranh giành ngôi vua -TL:Ý b Sau giờ ôn tập em cần nhớ những đơn vị kến thức nào HS:-Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang ,Âu Lạc Đời sống vật chất ,tinh thần của cư dân Văn Lang ,Âu Lạc I.Hệ thống kiến thức ôn tập. 1. Dấu tích của sự xuất hiện người đầu tiên trên đất nước ta -Địa điểm:Hang Thẩm Hai , Thẩm Khuyên,Núi Đọ,Quan Yên ( Thanh Hóa ) ,Xuân Lộc ( Đồng Nai - Dấu tích(Hiện vật ): Răng và xương của người tối cổ . - Thời gian cách đây 40 -30 vạn năm . -Công cụ :đá . 2/Những giai đoạn của xã hội nguyên thủy Việt Nam. *Ba giai đoạn: - Giai đoạn người tối cổ. -Giai đoạn người tinh khôn (giai đoạn đầu). -Giai đoạn người tinh khôn(giai đoạn phát triển) *Văn hóa - Hòa Bình ,Bắc Sơn .Đồ đá cũ- đồ đá mới . - Phùng Nguyên-Hoa Lộc. Thời đại kim khí.Đồng thau xuất hiện *Tổ chức xã hội Thời Sơn Vi sống thành từng bày 3. Nhà nước Văn Lang-Âu Lạc * Hoàn cảnh ra đời của nhà nước Văn Lang:Do mâu thuẫn giàu –nghèo,đấu tranh chống giặc ngoại xâm,xung đột giữa các bộ lạc,nhu cầu trị thủy -Hoàn cảnh ra đời của nhà nước Âu Lạc:Sau khi đánh thắng quân Tần,hợp nhất tây Âu và Lạc Việt thành Âu Lạc. * Địa điểm ra đời của nhà nước Văn Lang-Âu Lạc -Vùng cư trú: Sống định cư lâu dài ở Đồng bằng Châu thổ,các con sông lớn ở Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. *Cơ sở kinh tế - Nghề nông trồng lúa nước đã trở thành ngành chính, chăn nuôi phát triển -Thủ công: Nghề luyện kim phát triển đạt trình độ cao: Nghề đúc đồng làm ra nhiều công cụ phục vụ sản xuất Lưỡi cày, cuốc, đặc biệt là trống đồng. *Các quan hệ xã hội - Sống thành làng, bản (chiềng, chạ) 4.Công trình văn hóa tiêu biểu thời Văn Lang, Âu Lạc. -Trống đồng -Thành Cổ Loa II.Bài tập 1.Bài tập 1 (3 phút) Viết một đoạn văn khoảng 5-7 dòng giới thiệu ,mô tả nói về 2 Công trình văn hóa tiêu biểu thời Văn Lang,Âu Lạc 2.Bài tập 2(bài tập 3-trang 34 sách vở bài tập).5 phút 3. Bài tập 3:Điền chữ Đ tương ứng với câu đúng,chữ S tương ứng với câu sai 4. Bài tập 4(2 phút) Khoanh tròn các câu em cho là đúng nhất. 4.Vận dụng(1’) ?Tóm lại thời Văn Lang, Âu Lạc đã để lại những gì cho đất nước chúng ta những gì? 5.Tìm tòi mở rộng(1’) Về ôn tiếp các phần sau: -Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang,Âu Lạc -Đời sống vật chất ,tinh thần của cư dân Văn Lang,Âu Lạc -nguyên nhân thất bại của An Dương Vương -Tham khảo sách vở bài tập lịch sử,đề khảo sát các huyện khác.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxBai 16 On tap chuong I va II_12503703.docx
Tài liệu liên quan