Giáo án Sinh học 10 Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật

II.Sự sinh trưởng của quần thể VK

1.Nuôi cấy không liên tục

a,Đặc điểm môi trường:

- Là môi trường không bổ sung chất dinh dưỡng mới và không lấy đi sản phẩm chuyển hoá vật chất.

b,Đặc điểm về sinh trưởng:

Gồm 4 pha

Pha tiềm phát:( pha lag)

- Vi khuẩn thích nghi với môi trường

- hình thành các enzim cảm ứng.

- Số lượng cá thể tế bào chưa tăng.

Pha luỹ thừa:

- Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi. Sau 1 thì gian thế hệ số lượng cá thể tăng gấp 2 ( g=hằng số).

Pha cân bằng:

- Số lượng cá thể đạt cực đại và không đổi theo thời gian do + 1 số tế bào bị phân huỷ

 +1 số khác có chât dinh dưỡng lại phân chia

 +M=0, không đổi theo thời gian

Pha suy vong:

- Số cá thể( tế bào)trong quần thể giảm dần do :

 + số tế bào bị phân huỷ nhiều

 + chất dinh dưỡng bị cạn kiệt

 +chất độc hại tích luỹ nhiều

 

doc5 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 525 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 10 Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/1/2018 Lớp A1-8 Ngày giảng:26/1/2018 Tiết: 27 Chương II SỰ SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT Bài 25: SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được đặc điểm chung của sự sinh trưởng ở vi sinh vật và giải thích được sự sinh trưởng của chúng trong điều kiện nuôi cấy liên tục và không liên tục - Học sinh phải nêu được 4 pha sinh trưởng cơ bản của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục và ý nghĩa của từng pha. - Trình bày được ý nghĩa của thời gian thế hệ tế bào (g). - Nêu được nguyên tắc và ý nghĩa của phương pháp nuôi cấy liên tục 2. Kỹ năng -Nêu được khái niệm về sự sinh trưởng - Nêu được khái niệm về thời gian thế hệ - Lập được công thức và làm được bài tập tính thời gian thế hệ -Lập được công thức tính số lượng tê bào con sau n lần phân chia -Làm được các bài tập - Nêu được 4 pha sinh trưởng cơ bản của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục và ý nghĩa của từng pha. - Trình bày được ý nghĩa của thời gian thế hệ tế bào (g). - Nêu được nguyên tắc và ý nghĩa của phương pháp nuôi cấy liên tục, nuôi cấy không liên tục -Nêu được sự khắc biệt về nuôi cấy liên tục và nuôi cấy không liên tục - Giai thích các hiện tượng thực tê -Rèn luyện các kỹ năng tự học hoạt động nhóm, thảo luận, báo cáo, quan sát, phân tích, tư duy,trình bày... 3. Thái độ Ứng dụng sự sinh trưởng của vi sinh vật để vận dụng vào trong thực tiễn sản xuất II. Chuẩn bị dạy và học 1. Giáo viên Giáo án, Hình 25 đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn, máy chiếu... 2. Học sinh SGK, vở ghi, đọc trước bài III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học 1. Phương pháp dạy học Vấn đáp, trực quan - tìm tòi, nghiên cứu - tìm tòi 2. Kỹ thuật dạy học Chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, khái quát kiến thức IV. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ không 3. Giảng bài mới Vào bài: Sinh trưởng của thực, động vậ là quá trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào. vậy đối vơi vsv sinh trưởng là gì và nó có đặc điểm như thê nào thì cô và các bạn cùng đi tìm hiểu vào bài mơi ngày hôm nay. Hoạt động của thầy & trò Nội dung Hoạt động1:Tìm hiếu sự sinh trưởng Gv: chiếu video Quan sát video và cho biết số lượng TB trong quần thể thay đổi như thể nào? * vậy sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là gì? Quan sát bảng trên máy chiếu gv giải thích ..... * Thời gian thế hệ là gì ? cho ví dụ. - Hình thành công thức tính số tb sau n phân chia là Nt=NO´ 2n - Hình thành công thức tính số lần phân chia n=t/g * Trả lời câu lệnh trang 99 -Sau thời gian thế hệ số tế bào quần thể tăng gấp 2. N=NO´ 2n -Số lần phân chia trong 2h là2h=120';120':20'=6 (n=6) N=105´ 2 6=512.105 Hoạt động 2:tìm hiểu sinh trưởng của quần thể vi khuẩn gv cho hs quan sát tranh hình trên máy chiếu -gv : Có mấy loại môi trường nuôi cấy VSV? - thế nào là nuôi cấy không liên tục ? *Quan sát đường cong sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục em trả lời các câu hỏi Trong môi trường đó quần thể VSV sinh trưởng ntn? Hoàn thành phiếu học tập : 2 bạn1 bàn là một nhóm, Thảo luận trong thời gian 4 phút Tiêu chí Đặc điểm về số lượng TB Nguyên nhân Pha tiềm phát Pha luỹ thừa Pha cân bằng Pha suy vong *Trả lời câu lệnh trang101 *Quan sát trên đường cong sinh trưởng ở pha nào số lượng tế bào lớn nhất? Hs:.... -Để thu được số lượng tế bào vi sinh vật tối đa thì nên dừng ở pha nào? hs: cuối pha lũy và đầu pha cân bằng. -Nuôi cấy không liên tục có ứng dụng như thế nào trong thực tế? HS:.. *Trả lời câu lệnh trang101 (Dùng phương pháp nuôi cấy liên tục) vậy nuôi cấy liên tục là gì HS:..... VSV trong MT này sinh trưởng theo mấy pha? Hs:..2 pha * vì sao trong nuôi cấy ko liên tục cần có pha tiền phát còn trong nuôi cấy liên tục ko cần có pha này ? Hs:( do mt ở nuôi cấy liên tục luôn đủ dinh dưỡng nên vsv ko phải làm quen với mt ) *vì sao trong nuôi cấy liên tục ko xảy ra pha suy vong Hs : do luôn dc cung cấp dinh dưỡng ko b ị cạn kiệt , lấy ra các sản phẩm chuyển hóa vật chất Quan sát hình trên máy chiếu kết hợp nôi dung SGK cho biết ứng dụng thực tiễn của MT nuôi cấy liên tục? HS: I. Khái niệm sinh trưởng 1) Khái niệm - Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là sự tăng số lượng tế bào trong quần thể 2) Đặc điểm của sự sinh trưởng a, Thời gian thế hệ - Thời gian từ khi TB sinh ra một TB cho đến khi phân chia hoặ thời gian để số lượng cá thể tăng gấp 2 là thời gian thế hệ( g) Trong điều kiện thích hợp g=hằng số. vd: Vk Ecoli là 20 phút... 3. Công Thức - Số tb sau n phân chia là Nt=N0´ 2n - Nt là số tb ở thời điểm t - N0 số tb ban đầu - số lần phân chia n=t/g - g Thời gian thế hệ. II.Sự sinh trưởng của quần thể VK 1.Nuôi cấy không liên tục a,Đặc điểm môi trường: - Là môi trường không bổ sung chất dinh dưỡng mới và không lấy đi sản phẩm chuyển hoá vật chất. b,Đặc điểm về sinh trưởng: Gồm 4 pha Pha tiềm phát:( pha lag) - Vi khuẩn thích nghi với môi trường - hình thành các enzim cảm ứng. - Số lượng cá thể tế bào chưa tăng. Pha luỹ thừa: - Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi. Sau 1 thì gian thế hệ số lượng cá thể tăng gấp 2 ( g=hằng số). Pha cân bằng: - Số lượng cá thể đạt cực đại và không đổi theo thời gian do + 1 số tế bào bị phân huỷ +1 số khác có chât dinh dưỡng lại phân chia +M=0, không đổi theo thời gian Pha suy vong: - Số cá thể( tế bào)trong quần thể giảm dần do : + số tế bào bị phân huỷ nhiều + chất dinh dưỡng bị cạn kiệt +chất độc hại tích luỹ nhiều c, Ứng dụng sản xuất bia, rượu và nước mắn 2) Nuôi cấy liên tục a. Đặc điểm - Bổ sung các chất dinh dưỡng vào và đồng thời lấy ra dịch nuôi cấy tương đương. b,Đặc điểm về sự sinh trưởng Gồm 2 pha lũy thừa và pha cân bằng điều kiện môi trường duy trì ổn định, vsv sinh trưởng liên tục c. ứng dụng: - sản xuất sinh khối để thu nhận protein đơn bào, các hợp chất có hoạt tính sinh học như a.a , kháng sinh , 4.Củng cố 1, Một quần thể vi khuẩn E.coli ban đầu No=10 tế bào thì sau 1 giờ nuôi cấy, số lượng tế bào trong bình (Nt) là bao nhiêu?Biết Vi khuẩn sống và sinh sản bình thường, g=20 phút 2,Tại sao nói “Dạ dày - ruột ở người là một hệ thống nuôi cấy liên tục đối với VSV”? 3,Phân biệt nuôi cấy liên tục và nuôi cấy không liên tục( có thể hướng dẫn về nhà) Nuôi cấy không liên tục Nuôi cấy liên tục Nguyên tắc Thời gian sống của quần thể Các pha Đặc điểm của vi sinh vật 5. Hướng dẫn về nhà Học bài và trả lời câu hỏi cuối SGK, sách bài tập đọc trước bài Ngày 25 tháng 1 năm 2018 Duyệt của BCM Nguyễn Khắc Lợi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBai 25 Sinh truong cua vi sinh vat_12300794.doc
Tài liệu liên quan