Giáo án Sinh học 6 kì 1 - Trường THCS Chu Văn An

 Tiết 20: ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

- Củng cố toàn bộ kiến thức đã học từ chương mở đầu -> chương 3

- Biết được đặc điểm chung của thực vật, phân biệt được thực vật có hoa và thực vật không có hoa. Cấu tạo và sự hoạt động của tế bào

- Sự lớn lên và phân chia của tế bào

- Phân biệt được các loại rễ, cấu tạo miền hút của rễ

- Chứng minh được sự hút nước và muối khoáng của rễ

- Các loại rễ biến dạng và chức năng của từng loại

- Nắm được cấu tạo ngoài của thân, sự dài ra của thân

- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa cấu tạo trong của thân non và cấu tạo trong miền hút của rễ

- Trình bày được t/nghiệm chứng minh sự dài ra thân và sự vận chuyển các chất trong thân

- Phân biệt các loại thân biến dạng

II, CHUẨN BỊ :

1 - Chuẩn bị của giáo viên:

- Hệ thống các câu hỏi trọng tâm

- Các hình vẽ đã học

 

doc137 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 454 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học 6 kì 1 - Trường THCS Chu Văn An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HS chỉ trên tranh (từ ngoài vào trong) các bộ phận của thân non. - Hoàn thiện phần để trống (1 HS lên làm trên bảng phụ, các HS còn lại làm vào vở bài tập), nhận xét bổ sung. - Vài HS đọc lại bảng bài tập - HS trả lời Tiểu kết: Cấu tạo trong của thân non gồm 2 phần chính: Biểu bì: ® bảo vệ các phần bên trong Vỏ Thịt vỏ: ® dự trữ và quang hợp Mạch rây: ở ngoài, vận chuyển chất hữu cơ Các bó mạch Trụ giữa Mạch gỗ: ở trong, vận chuyển nước và muối khoáng Ruột: chứa chất dự trữ Hoạt động 2: So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV treo tranh: "Cấu tạo miền hút của rễ và cấu tạo trong của thân non" - Hướng dẫn nhóm quan sát thảo luận: a)Tìm những điểm giống nhau giữa cấu tạo trong của rễ và thân. b)Tìm những điểm khác nhau: - GV: Nhận xét, bổ sung - Sử dụng bảng phụ để tổng kết phần này- HS ghi như bảng phụ - 2 HS lên bảng chỉ trên tranh các bộ phận của rễ và thân. - HS các nhóm thảo luận, yêu cầu nêu được: a) Điẻm giống: + Có cấu tạo bằng tế bào + Gồm các bộ phận: Vỏ (biểu bì, thịt vỏ), trụ giữa (bó mạch và ruột) b) Điểm khác: + Biểu bì có lông hút (miền hút của rễ) + Rễ: Bó mạch gỗ và mạch rây xếp xen kẽ + Thân: Một vòng bó mạch (MG ở trong, MR ở ngoài) + Phần thịt vỏ của thân có một số tế bào chứa chất diệp lục - Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung Tiểu kết: Bảng so sánh Cấu tạo miền hút của rễ Cấu tạo trong của thân non Biểu bì, có lông hút Vỏ Thịt vỏ MR Bó mạch MG Trụ giữa Ruột Biểu bì Vỏ Thịt vỏ, có chứa diệp lục MR(ở ngoài) Bó mạch Trụ giữa MG(ở trong) Ruột C, D/ HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG *Chọn đáp án đúng nhất Câu 1.Vỏ của thân non gồm những bộ phận nào? Gồm thịt vỏ và mạch rây Gồm biểu bì, thịt vỏ và ruột Gồm biểu bì và thịt vỏ Gồm thịt vỏ và ruột Đáp án: C *Nối cột A với cột B Câu 2 Cột A: Các BP thânnon Trả lời Cột B: Chức Năng 1. Biểu bì 2. Thịt vỏ 3. Mạch rây 4. Mạch gỗ 5. Ruột 1 2 3 4 5 Vận chuyển nước và muối khoáng Vận chuyển chất hữu cơ Bảo vệ các bộ phận bên trong Dự trữ và tham gia quang hợp Dự trữ - HS đọc phần tổng kết ở SGK - Chỉ trên tranh vẽ các phần của thân non - So sánh cấu tạo trong của thân và rễ - HS làm phiếu kiểm tra bài tập 4 câu như SGV/66 E/ HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Học bài, vẽ hình sơ đồ chung cấu tạo trong của thân non vào vở. - Đọc điều em nên biết ở cuối bài - Mỗi nhóm tìm một đoạn thân cắt ngang của cây xoan, cây đa Nhận xét của tổ chuyên môn Nhận xét của ban giám hiệu ====================@================== Ngày soạn: 12/ 9/ 2017 6A10 6A12 Ngày dạy: Tiết 17 - Bài 16: THÂN TO RA DO ĐÂU? I. MỤC TIÊU 1 - Kiến thức: - Nêu được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ (sinh mạch) làm thân to ra. - Xác định được tuổi của cây - Phân biệt được dác và ròng 2 - Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, hoạt động nhóm. - Rèn kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, lớp. - Rèn kĩ năng lắng nghe tích cực. - Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin * Phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, Nl giải quyết vấn đề, Nl tư duy sáng tạo, NL giao tiếp, NL sử dụng CNTT và truyền thông, NL sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, tìm mối quan hệ, đưa ra tiên đoán. 3 - Thái độ: Ý thức bảo vệ cây trồng, bảo vệ rừng tránh khai thác rừng bừa bãi khi cây còn non. II, CHUẨN BỊ : 1 - Chuẩn bị của giáo viên: - Một số đoạn thân cây gỗ già (Đã cưa ngang hoặc chặt vát); Khay, dao. - Tranh phóng to hình 15.1, hình 16.1, hình 16.2 SGK 2 - Chuẩn bị của học sinh: - Các nhóm chuẩn bị một số đoạn thân hoặc cành đa, xoan, dâu ... III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: + Phương pháp trực quan ( quan sát, nghiên cứu tài liệu, thảo luận nhóm) + Phương pháp thuyết trình, vấn đáp- đàm thoại + Kĩ thuật dạy học nhóm,mảnh ghép, động não IV/ Tiến trình bài học: A/ HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Trình bày cấu tạo trong và chức năng các bộ phận của thân non? - So sánh cấu tạo trong của thân non và cấu tạo miền hút của rễ? B/ HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Trong quá trình sống, cây không những cao lên mà còn to ra. Vậy thân to ra do bộ phận nào? Hoạt động 1: Tầng phát sinh Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV treo tranh 15.1, 16.1, hướng dẫn HS quan sát, so sánh cấu tạo của thân trưởng thành khác thân non như thế nào? - GV tóm tắt: thân trưởng thành ngoài các bộ phận giống thân non còn có 2 bộ phận nữa là: Tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. - GV cho HS nêu dự đoán bộ phận nào làm thân cây to ra? - GV ghi các dự đoán của HS lên góc phải của bảng - GV tiếp tục cho HS thảo luận phần lệnh s SGK. - Cho HS lấy phần mẫu vật đã chuẩn bị đặt lên bàn, hướng dẫn các em dùng dao khẽ cạo cho bong lớp vỏ màu nâu để lộ phần màu xanh ( đó là tầng sinh vỏ ). Dùng dao khía sâu vào cho đến lớp gỗ, tách khẽ lớp vỏ này ra, lấy tay sờ lên phần gỗ thấy nhớt ( đó là tầng sinh trụ ) - GV: Khi bóc vỏ cây, mạch rây đã bị bóc theo vỏ - Cho HS xem phim sự to ra của thân. - GV nhận xét, tổng kết. - HS quan sát tranh chỉ ra điểm khác nhau về cấu tạo trong của thân non và thân trưởng thành. - HS nêu dự đoán - Đọc nội dung ñ SGK, các nhóm thảo luận phầns - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung à rút ra ra kết luận - Tự thực hiện tách các phần tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ (làm theo nhóm). HS lên chỉ trên mẫu vật 2 tầng phát sinh. - HS lĩnh hội kiến thức. - HS xem phim sự to ra của thân. - HS kiểm tra lại dự đoán nào là đúng. Tiểu kết: - Tầng sinh vỏ nằm trong lớp thịt vỏ. - Tầng sinh trụ nằm giữa mạch rây và mạch gỗ. - Thân cây gỗ to ra do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ Hoạt động 2: Vòng gỗ hàng năm Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV yêu cầu HS quan sát ảnh chụp16.2 và ảnh 16.3 SGK. Hỏi: + Vì sao lại có vòng gỗ hằng năm như vậy? + Việc xác định vòng gỗ hằng năm đối với cây lâu năm có ý nghĩa gì? + Có thể xác định được tuổi của cây gỗ bằng cách nào? - Tổ chức cho HS đếm số vòng gỗ hằng năm để tập xác định tuổi của cây - GV nhận xét, tổng kết và kết luận - HS xem ảnh và đọc phần ñ SGK, trả lời. - HS đếm số vòng gỗ hằng năm - HS nêu ra ý kiến và giải thích cách xác định vòng gỗ hàng năm Tiểu kết: - Hằng năm cây sinh ra các vòng gỗ, đếm số vòng gỗ có thể xác định được tuổi của cây Hoạt động 3: Dác và ròng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV treo tranh hình 16.2, yêu cầu HS quan sát và đọc phần ñ SGK. - Yêu cầu HS chú thích các số 1, 2, 3 trên hình vẽ và chỉ trên mẫu vật. - GV hỏi: + Tìm sự khác nhau cơ bản giữa dác và ròng? + Những lợi ích của thân gỗ lâu năm? + Người ta thường chọn phần nào của gỗ để làm nhà, làm trụ cầu, tà vẹt? Tại sao? - Liên hệ thực tế về việc sử dụng gỗ trong xây dựng, làm trụ cầu, tà vẹt, giáo dục ý thức bảo vệ rừng, cây rừng. - HS quan sát tranh vẽ, mẫu vật; đọc nội dung SGK - HS lên chú thích vào hình vẽ - Xác định Dác và Ròng trên mẫu vật - HS trả lời: + Sự khác nhau cơ bản giữa Dác và Ròng - HS liên hệ thực tế trả lời. Tiểu kết: Các cây gỗ lâu năm thường có dác và ròng - Dác là lớp gỗ màu sáng ở phía ngoài - Ròng là lớp gỗ màu thẫm, rắn chắc, nằm phía trong. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP *Chọn đáp án đùng nhất Câu 1: Do đâu mà đường kính của các cây gỗ trưởng thành to ra? Do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở chồi ngọn Do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ Do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh trụ Cả b, c Đáp án: D Câu 2: Tìm những từ, cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống 1. Mạch rây gồm những tế bào sống có. 2. Mạch gỗ gồm những TB có.., không có chất TB 3. Tầng sinh vỏ nằm trong lớpHằng năm sinh ra phía ngoài một lớp, phía trong một lớp.. 4. Tầng sinh trụ nằm giữa..vàHằng năm sinh ra phía ngoài 1 lớp, phía trong 1 lớp.. 5. Khi bóc vỏ cây,bị bóc theo vỏ. 6. Hằng năm cây sinh ra các .., đếm só có thẻ xác định được tuổi của cây. Câu 3: Dựa vào số vòng gỗ ta có thể đoán được: A/ Tuổi của cây. B/ Thời tiết thuận lợi hoạc không thuận lợi cho cây phát triển. C/ Cả A, B D/ Không đoán được gì. Đáp án: C - Cho HS đọc phần kết luận SGK - Trả lời các câu hỏi ở SGK - Gọi HS xác định trên tranh vị trí của hai tầng phát sinh và ý nghĩa của chúng - GV nhận xét, đánh giá, ghi điểm D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG , TÌM TÒI MỞ RỘNG - Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi ở SGK - Chuẩn bị thí nghiệm cho bài sau, mỗi nhóm: + Hai lọ thuỷ tinh, 1 lọ chứa nước có pha một ít mực xanh, 1 lọ đựng nước trắng + Hai cành huệ trắng mỗi cành cắm vào mỗi lọ trước khi đi học 1-2 ngày - Quan sát thân những cây bị bóc một phần, một khoanh vỏ, những cây bị dây thép buộc ngang ====================@================= Ngày soạn:12/ 9/ 2017 6A10 6A12 Ngày dạy: Tiết 18 - Bài 17: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN I. MỤC TIÊU 1 - Kiến thức: - HS biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh: Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ. Các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây. 2 - Kĩ năng: - HS biết làm thí nghiệm về sự dẫn nước và muối khoáng của thân. - Kĩ năng giải quyết vấn đề, giải thích các hiện tượng thực tế. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến. - Kĩ năng quản lí thời gian khi làm thí nghiệm * Phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, Nl giải quyết vấn đề, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL sử dụng CNTT và truyền thông, NL sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, tìm mối quan hệ, đưa ra tiên đoán. 3 - Thái độ: - Ý thức bảo vệ TV qua sự chăm sóc cây trồng (tưới nước, bón phân) không bóc vỏ cây. II, CHUẨN BỊ : 1 - Chuẩn bị của giáo viên: - Làm trước thí nghiệm cắm hoa vào nước có màu (Hoa hồng trắng, hoa huệ trắng) - Tranh phóng to 17.1, 17.2; - Kính lúp, kéo, giấy thấm - Chuẩn bị 1 số cành dâm bụt, dâu tằm 2 - Chuẩn bị của học sinh: - Làm trước thí nghiệm hình 17.1 - Quan sát những thân cây bị bóc một phần hoặc một khoanh vỏ, những thân cây có dây thép buột ngang. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: + Phương pháp trực quan ( quan sát, nghiên cứu tài liệu, thảo luận nhóm) + Phương pháp thuyết trình, vấn đáp - đàm thoại + Kĩ thuật dạy học nhóm, động não IV/ Tiến trình bài học: A/ HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Cây gỗ to ra do đâu? Có thể xác định được tuổi của cây gỗ bằng cách nào? - Cấu tạo và chức năng của mạch rây, mạch gỗ của thân non? - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh, yêu cầu các nhóm báo cáo tình hình chuẩn bị thí nghiệm. B/HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV cho các nhóm mang thí nghiệm đã làm sẵn để lên bàn. Treo tranh hình 17.1 - GV hướng dẫn HS quan sát thí nghiệm đã tiến hành trên cành mang hoa và mang lá => Hai thí nghiệm trên đều nhằm mục đích chứng minh sự vận chuyển các chất trong thân: Mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan từ rễ qua thân lên lá (đối với cành mang lá) hoặc hoa (đối với cành mang hoa) - GV hướng dẫn HS cắt lát mỏng qua cành, dùng kính lúp quan sát sự nhuộm màu - Qua kết quả thí nghiệm, nhận xét nước và muối khoáng được vận chuyển qua phần nào của thân? - HS cử đại diện nhóm lên trình bày các bước tiến hành thí nghiệm và kết quả thí nghiệm - HS tiến hành cắt và quan sát dưới kính lúp những bó mạch bị nhuộm màu, rút ra kết luận. - Cử đại diện nhóm trả lời (mạch gỗ) Tiểu kết: a/ Thí nghiệm: (SGK ) b/ Kết luận: Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ Hoạt động 2: Vận chuyển chất hữu cơ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV treo hình 17.2, hướng dẫn HS quan sát - GV bổ sung thêm: Khi bóc vỏ là bóc luôn cả mạch rây. Vì vậy các chất hữu cơ vận chuyển qua mạch rây bị ứ lại mép trên lâu ngày làm mép này phình to. - Trong thực tế có những thân cây bị bóc 1 phần hoặc 1 khoanh vỏ, những thân cây bị dây thép buộc ngang thì phần trên mép đều phình to => giáo dục bảo vệ cây cối, không bóc vỏ cây - Nhận xét chức năng của mạch rây? - GV: Để nhân giống nhanh cây ăn quả: Cam, bưởi, nhãn, vải, hồng xiêm ... người ta thường làm gì? - Hướng dẫn thêm HS kĩ thuật chiết cành. - HS đọc SGK và xem hình 17.2, trả lời các câu hỏi phần thảo luận SGK vào vở bài tập. - Vài HS trả lời các câu hỏi - Rút ra kết luận: Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ. - HS đọc phần kết luận SGK Tiểu kết: a/ Thí nghiệm: ( SGK) b/ Kết luận: Các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP *Chọn đáp án đúng nhất Câu 1 Các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ bộ phận nào? Mạch gỗ b.Mạch rây c.Vỏ d.Cả a,b Đáp án: b Câu 2. Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân là nhờ: A/ Mạch gỗ B/ Mạch rây C/ Vỏ D/ Trụ giữa Đáp án: A Câu 3. Mô tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và muối khoáng ? 1.Cắm cành hoa trắng vào cốc nước màu (đỏ hoặc xanh ). 2.Để chỗ thoáng , một thời gian sau quan sát thấy cánh hoa có màu (đỏ hoặc xanh) 3.Cắt ngang cành hoa thấy phần mạch gỗ bị nhuộm màu (đỏ hoặc xanh ) 1,2,3 B. 2,1,3 C. 3,2,1 D. 2,3,1 - Trình bày thí nghiệm chứng minh sự vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan? Rút ra kết luận? - Mạch rây có chức năng gì? - Làm bài tập trang 56- SGK - GV nhận xét, đánh giá, ghi điểm D .HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG - Mỗi nhóm chuẩn bị vật mẫu: Củ su hào, khoai tây, củ riềng, củ dong, cây xương rồng Nhận xét của tổ chuyên môn Nhận xét của ban giám hiệu Ngày soạn: 16/ 9/ 2017 6A10 6A12 Ngày dạy: Tiết 19 - Bài 18: THỰC HÀNH: QUAN SÁT BIẾN DẠNG CỦA THÂN I. MỤC TIÊU 1 - Kiến thức: - HS nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của một số loại thân biến dạng 2 - Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, hoạt động nhóm. - Rèn kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, lớp. - Rèn kĩ năng lắng nghe tích cực. - Kĩ năng quản lí thời gian khi làm thí nghiệm - Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin * Phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, Nl giải quyết vấn đề, Nl tư duy sáng tạo, NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: NL thực hành quan sát, tìm mối quan hệ, so sánh. 3 - Thái độ: HS hiểu được giá trị của chất dự trữ của thân rất cần thiết cho đời sống con người: (Làm thức ăn, chăn nuôi, chữa bệnh...) II, CHUẨN BỊ : 1 - Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to hình 18.1, 18.2 SGK - Vật mẫu: Một số loại thân biến dạng - Bảng phụ ghi bảng SGK trang 59 - Que nhọn, giấy thấm 2 - Chuẩn bị của học sinh: - Các nhóm chuẩn bị vật mẫu như: Củ su hào có đủ lá rễ, củ riềng, củ dong, củ nghệ, củ gừng, củ khoai tây có mọc chồi, cây xương rồng. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: + Phương pháp trực quan (thí nghiệm, thực hành, quan sát) + Phương pháp thuyết trình, vấn đáp - đàm thoại + Kĩ thuật hoàn tất một nhiệm vụ IV/ Tiến trình bài học: A/ HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1/ Mô tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan? 2/Mạch rây có chức năng gì? Thí nghiệm chứng minh? B/HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Quan sát ghi lại những thông tin về một số loại thân biến dạng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV yêu cầu HS mang các loại mẫu đã chuẩn bị để lên tờ bìa đặt lên bàn. Treo tranh hình 18.1, hướng dẫn HS quan sát và thảo luận các nội dung sau: + Các loại củ các em đang quan sát chúng có đặc điểm gì chứng tỏ là thân? + Hãy nêu chức năng, hình dạng, vị trí của các loại củ em đang quan sát? + So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa các loại củ trên? - GV kết luận: Giống nhau: + Có chồi ngọn, chồi nách, lá -> là thân + Phình to, chứa chất dự trữ Khác nhau: + Củ dong, củ gừng: Hình dạng giống rễ Vị trí: dưới mặt đất -> Thân rễ + Củ su hào: Hình dạng to, tròn Vị trí: trên mặt đất -> Thân củ + Củ khoai tây: Hình dạng to, tròn Vị trí: dưới mặt đất -> Thân củ - HS đặt mẫu vật lên bàn theo nhóm (4 em), kiểm tra lại các loại củ trên. - Quan sát vật mẫu đối chiếu với tranh vẽ, tiến hành thảo luận nhóm. Yêu cầu nêu được: + Có chồi ngọn, chồi nách, lá -> là thân + Kết quả phân loại + Điểm giống và khác nhau giữa các loại củ - HS cử đại diện nhóm trình bày theo hình vẽ và mẫu vật thật - GV cho HS đọc phần ñ trong SGK - HS trả lời các câu hỏi phần hoạt động tiếp theo ở SGK Tiểu kết 1: - Có một số loại thân biến dạng, làm chức năng dự trữ chất hữu cơ để cây dùng khi mọc chồi, ra hoa, tạo quả Củ su hào (trên mặt đất) a) Thân củ Củ khoai tây (dưới mặt đất) b) Thân rễ: Củ gừng, củ nghệ, củ riềng (dưới mặt đất) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Tìm hiểu thân mọng nước: Thân cây xương rồng - GV yêu cầu mang cành xương rồng để lên bàn quan sát. Lấy que nhọn chọc vào thân cây -> nhận xét? + Thân cây xương rồng mọng nước có tác dụng gì? + Sống trong điều kiện nào lá xương rồng biến đổi thành gai? + Kể tên một số cây mọng nước? - HS quan sát đặc điểm bên ngoài của thân, gai, chồi ngọn - Lấy que nhọn chọc vào thân cây xương rồng, nhận xét. - Suy nghĩ trả lời câu hỏi - HS đọc phần ñ SGK Tiểu kết 2: c) Thân mọng nước: làm chức năng dự trữ nước, thường sống nơi khô hạn VD: Xương rồng, thuốc bỏng, trường sinh lá tròn... Hoạt động 2: Đặc điểm, chức năng của một số loại thân biến dạng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV treo bảng phụ (bảng trang 59 ở SGK) lên bảng, yêu cầu HS điền vào chỗ trống - GV nhận xét, ghi điểm - HS độc lập làm việc, hoàn thành bảng trang 59 vào vở bài tập - 1 HS lên điền vào bảng phụ, HS khác bổ sung. Tiểu kết: Tên vật mẫu Đặc điểm của thân biến dạng Chức năng đối với cây Tên thân biến dạng Su hào - Thân củ nằm trên mặt đất - Dự trữ chất dinh dưỡng - Thân củ Củ khoai tây - Thân củ nằm dưới mặt đất - Dự trữ chất dinh dưỡng - Thân củ Củ gừng - Thân rễ nằm trong đất - Dự trữ chất dinh dưỡng - Thân rễ Củ dong ta - Thân rễ nằm trong đất - Dự trữ chất dinh dưỡng - Thân rễ Xương rồng - Thân mọng nước mọc trên mặt đất - Dự trữ nước - Quang hợp - Thân mọng nước C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Chọn đáp án đúng nhất Câu 1.Trong những nhóm cây nào sau, nhóm nào gồm toàn cây mọng nước? A.Cây xương rồng, cây cành giao, cây thuốc bỏng B.Cây sống đời, cây húng chanh, cây táo B.Cây su hào, cây cải,.cây ớt C.Cây rau muống, cây hoa hồng, cây hoa cúc Đáp án: a Câu 2: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào gồm toàn cây có thân rễ? A.Cây dong giềng, cây su hào, cây chuối. B.Cây nghệ, cây gừng, cây cỏ tranh. C.Cây khoai tây, cây khoai lang, cây hành. D. cây su hào, cây chuối, cỏ tranh. Đáp án: b - Trả lời các câu hỏi ở SGK. Gợi ý để HS thắc mắc: (HS làm phiếu bài tập trang 76 SGV) D/ HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG - Làm bài tập trang 60 SGK - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết kiểm tra giữa học kì Nhận xét của tổ chuyên môn Nhận xét của ban giám hiệu Ngày soạn: 28/ 9/ 2017 6A10 6A12 Ngày dạy: Tiết 20: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU - Củng cố toàn bộ kiến thức đã học từ chương mở đầu -> chương 3 - Biết được đặc điểm chung của thực vật, phân biệt được thực vật có hoa và thực vật không có hoa. Cấu tạo và sự hoạt động của tế bào - Sự lớn lên và phân chia của tế bào - Phân biệt được các loại rễ, cấu tạo miền hút của rễ - Chứng minh được sự hút nước và muối khoáng của rễ - Các loại rễ biến dạng và chức năng của từng loại - Nắm được cấu tạo ngoài của thân, sự dài ra của thân - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa cấu tạo trong của thân non và cấu tạo trong miền hút của rễ - Trình bày được t/nghiệm chứng minh sự dài ra thân và sự vận chuyển các chất trong thân - Phân biệt các loại thân biến dạng II, CHUẨN BỊ : 1 - Chuẩn bị của giáo viên: - Hệ thống các câu hỏi trọng tâm - Các hình vẽ đã học 2 - Chuẩn bị của học sinh: - Ôn lại toàn bộ các kiến thức đã học III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: + Phương pháp thuyết trình, vấn đáp- đàm thoại + Kĩ thuật dạy học nhóm, động não IV/ Tiến trình bài học: A/ HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Kiểm tra 15’: Đề bài trắc nghiệm BÀI 1 (5 điểm): Đánh dấu (✔ ) vào ô thích hợp trong bảng sau : Tên cây Thân đứng Thân leo Thân bò Thân gỗ Thân cột Thân cỏ Thân quấn Tua cuốn Cây mít Cây rau má Cây dừa Câu trầu không BÀI 2 (5 điểm) Hãy chọn một câu ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A: Cột A Cột B Trả lời 1. Rễ củ a. Giúp cây leo lên 1 2. Rễ móc b. Chứa chất dự trữ cho cây ra hoa tạo quả 2 3. Rễ thở c. Lấy chất dinh dưỡng từ cây chủ 3 4. Rễ giác mút d. Lấy oxi cung cấp cho các phần rễ dưới đất 4 e. Giúp cây ra hoa, tạo quả. B/HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Hệ thống kiến thức Hoạt động của thầy Hoạt động của trò CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT - Tế bào: + Cấu tạo; + Tính chất + Sự lớn lên và phân chia của tế bào CHƯƠNG II: RỄ - Hình thái, cấu tạo: + Rễ cọc + Rễ chùm + Rễ biến dạng - Các miền của rễ - Các hoạt động chức năng của rễ CHƯƠNG III: THÂN - Hình thái, cấu tạo: + Cấu tạo ngoài + Các loại thân + Thân biến dạng - Sự sinh trưởng của thân: + Sự dài ra của thân + Sự to ra của thân - Cấu tạo trong của thân non - Sự vận chuyển các chất trong thân + Mạch rây + Mạch gỗ - Cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi - Hình dạng, kích thước và cấu tạo của tế bào thực vật (Hình vẽ 7.4/ 24, chú thích đầy đủ) - Quá trình phân chia của tế bào diễn ra như thế nào? - Phân biệt được 2 loại rễ chính, rễ biến dạng. - Các miền của rễ? Chức năng của từng miền? - Cấu tạo miền hút của rễ và chức năng của chúng (Hình 10.1A, chú thích đầy đủ) - Thí nghiệm 1/35: Thí nghiệm chứng minh cây cần nước và muối khoáng hoà tan ntn? - Rễ hút nước và muối khoáng hòa tan từ đất vào cây diễn ra như thế nào? (Hình vẽ 11.2/37, bài tập/ 37) - Các bộ phận của thân? Phân biệt sự khác nhau giữa chồi hoa và chồi lá - Các loại thân. VD - Thí nghiệm chứng minh sự dài ra của thân/ 46. Kết luận qua kết quả của thí nghiệm - Bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì? - Chỉ trên hình vẽ (Hình 15.1/49) các phần của thân non. Chức năng của mỗi phần. So sánh cấu tạo trong của thân non và cấu tạo miền hút của rễ - Sự to ra của thân như thế nào? Cách xác định được tuổi của cây - Phân biệt được Dác và Ròng - Mô tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và muối khoáng. Kết luận qua kết quả của thí nghiệm - Mạch rây có chức năng gì? - Thân biến dạng. Phân biệt được sự giống nhau và khác nhau giữa các loại củ Hoạt động 2: Bài tập Bài 1: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau : - Cơ thể thực vật được cấu tạo bằng ................ - Tế bào thực vật có hình dạng , kích thước ....................., nhưng chúng đều gồm các thành phần sau : ..............................(Chỉ có ở tế bào thực vật), màng sinh chất , ......... ..........................., và một số thành phần khác như : .................................................. - Mô là ..có hình dạng , cấu tạo....,cùng thực hiện Bài 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau : 1. Căn cứ vào hình dạng bên ngoài , người ta chia rễ làm ..... a. rễ cọc, rễ phụ b. rễ chính , rễ phụ c. rễ cọc, rễ mầm d. rễ cọc, rễ chùm 2. Trong các nhóm cây sau , nhóm gồm toàn cây có rễ chùm là.. ... a. cây tỏi tây, cây hồng xiêm , cây bưởi c.cây đa, cây ổi, cây mít b. cây ngô, cây ớt, cây cải d. cây cau, cây dừa, cây mía 3. Trong các nhóm cây sau , nhóm gồm toàn cây có rễ cọc là ...... a. cây hành, cây ngô, cây dừa c. cây na, cây táo , cây khế b. cây chanh, cây mướp, cây hoa hồng d. cây đậu xanh, cây quất, cây lúa 4. Trong các miền của rễ , miền quan trọng nhất là  .. a. Miền trưởng thành b. Miền hút c.Miền sinh trưởng d.Miền chóp rễ 5. Trong trồng trọt cần thường xuyên vun xới đất cho cây để a. làm đất tơi xốp , thoáng khí và giữ được nước b. tạo điều kiện cho các vi khuẩn cố định đạm hoạt động làm tăng lượng đạm trong đất c. giúp rễ phát triển , hút được nhiều nước và các chất khoáng hòa tan Bài 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống hoàn thành các câu sau : - Thân cây gồm : ........................................................................................................ - Chồi nách phát triển thành ...................hoặc ........................hoặc .................... - Có 2 loại chồi nách : .....................và ......................... - Tùy cách mọc của thân mà chia làm .................; Thân .; thân .. và thân .......... Bài 4: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng a. Thân cây dừa, cây cau, cây cọ là thân cột b. Thân cây bạch đàn, cây gỗ lim, cây cà phê là thân gỗ c. Thân cây lúa, cây cải, cây ổi là thân cỏ d. Thân cây đậu ván, cây bìm bìm, cây mướp là thân leo C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG - Bằng các bài tập điền từ và bài trắc nghiệm trong giờ học. - Ôn lại các kiến thức trọng tâm như đã ôn tập, xem lại các bài tập chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết. - Vẽ và chú thích các hình 7.4,10.1A, 15.1A. Nhận xét của tổ chuyên môn Nhận xét của ban giám hiệu Ngày soạn: 28/ 9/ 2017 6A10 6A12 Ngày dạy: Tiết 21: KIỂM TRA 45’ I/ Mục tiêu: - Đánh giá mức

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hoc ki 1_12427466.doc