Giáo án Sinh học 7 tiết 18: Kiểm tra 1 tiết

Đề bài:

A. TRẮC NGHIỆM:

 Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: (3,0 đ)

 Câu 1: Trùng roi di chuyển như thế nào?

 a. đầu đi trước b. đuôi đi trước

 c. tiến thắng d. vừa tiến vừa soay

 Câu 2: Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ:

 a. màu sắc của các hạt diệp lục b. sự trong suốt của màng cơ thể

 c. cả hai câu a và b

 Câu 3: Đặc điểm của ruột khoang khác với động vật nguyên sinh là:

 a. sống trong nước b. cấu tạo đa bào

 c. cấu tạo đơn bào d. sống thành tập đoàn

 Câu 4: Đại diện nào sau đây đều của ngành ruột khoang:

 a. san hô, thủy tức, trùng giày. b. hải quỳ, san hô, trùng roi

 c. sứa, thủy tức, hải quỳ, san hô d. sứa, hải quỳ, san hô, trùng kiết lị

 

doc5 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 422 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 tiết 18: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Tiết 18 KIỂM TRA 1 TIẾT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS ôn lại kiến thức các chương I, II, III. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết tư duy tổng hợp. 3. Thái độ: Giúp HS có thái độ nghiêm túc trong giờ kiểm tra. B. CHUẨN BỊ I. Giáo viên: 1. Đồ dùng: Bài kiểm tra. 2. Phương pháp: II. Học sinh: Ôn lại bài cũ từ chương I, II, III C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (không ) III. Kiểm tra 1 tiết: Ma trận đề kiểm tra. Các chủ đề chính Các mức độ nhận thức Tổng Nhận biết (25%) Thông hiểu (35%) Vận dụng (45%) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chương I (40%) 3 câu 1,5 1 câu 1,5 1 câu 1,0 5 câu 4,0 Chương II (20%) 1 câu 0,5 2 câu 1,0 1 câu 0,5 4 câu 2,0 Chương III (40%) 1 câu 0,5 1 câu 1,0 2 câu 2,5 4 câu 4,0 Tổng (100%) 5 câu 2,5 2 câu 1,0 2 câu 2,5 1 câu 0,5 3 câu 3,5 13 câu 10,0 Đề bài: A. TRẮC NGHIỆM: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: (3,0 đ) Câu 1: Trùng roi di chuyển như thế nào? a. đầu đi trước b. đuôi đi trước c. tiến thắng d. vừa tiến vừa soay Câu 2: Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ: a. màu sắc của các hạt diệp lục b. sự trong suốt của màng cơ thể c. cả hai câu a và b Câu 3: Đặc điểm của ruột khoang khác với động vật nguyên sinh là: a. sống trong nước b. cấu tạo đa bào c. cấu tạo đơn bào d. sống thành tập đoàn Câu 4: Đại diện nào sau đây đều của ngành ruột khoang: a. san hô, thủy tức, trùng giày. b. hải quỳ, san hô, trùng roi c. sứa, thủy tức, hải quỳ, san hô d. sứa, hải quỳ, san hô, trùng kiết lị Câu 5: Loài ruột khoang có thể cung cấp đá vôi cho người là: a. sứa b. hải quỳ c. san hô d. thủy tức Câu 6: Sự sinh sản của san hô có đặc điểm: a. cơ thể con không tách rời cơ thể mẹ b. tạo thành tập đoàn có màu sặc sỡ c. tập đoàn san hô có khoang ruột thông với nhau d. cả ba câu a, b, c. B. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 7: Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào? (1 đ) Câu 8: Vì sao bệnh sốt rét ở nước ta thường xảy ra ở miền núi? (1,0 đ) Câu 9: Chúng ta cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh giun sán. (1,0 đ) Câu 10: Căn cứ vào nơi kí sinh hãy so sánh giun kim và giun móc câu, loài nào nguy hiển hơn? Tại sao? (1,0 đ) Câu11: Hãy trình bày vòng đời của sán lá gan?(2đ) Câu 12: Lợi ích của giun đất với đất trồng trọt như thế nào ? (1 đ) Hết. (lưu ý HS không được sử dụng tài liệu) ĐÁP ÁN: A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1 – d (0,5 điểm) Câu 2 – c (0,5 điểm) Câu 3 – b (0,5 điểm) Câu 4 – c (0,5 điểm) Câu 5 – c (0,5 điểm) Câu 6 – a (0,5 điểm) B. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 7: Trùng roi giống và khác thực vật ở điểm: * Điểm giống: Có chứa chất diệp lục trong tế bào nên có thể tự tổng hợp chất dinh dinh dưỡng cho cơ thể. (0,5 điểm) * Điểm khác nhau giữa trùng roi và thủy tức là: (5,0 điểm) Trùng roi Thực vật Thuộc giới động vật Có khả năng tự di chuyển bằng roi Có lối sống dị dưỡng Thuộc giới thực vật Không có khả năng tự di chuyển Không có lối sống dị dưỡng Câu 8: Bệnh sốt rét thường xảy ra ở miền núi vì ở đây môi trường thuận lợi (nhiều vùng lầy nhiều cây cối rậm rạp,) nên có nhiều loài muỗi Anôphen mang các mầm bệnh trùng sốt rét. Công tác phòng chống gặp nhiều khó khăn, (1,0 điểm) Câu 9: Giữ vệ sinh môi trường và vệ sinh cá nhân trước khi ăn uống.(1điểm) Câu10: So sánh giun kim và giun móc câu; thấy giun móc câu nguy hiển hơn vì chúng kí sinh ở tá tràng, thường được gọi là nơi “bếp núc” của ống tiêu hóa, còn giun kim kí sinh ở ruột già nên ít nguy hiển hơn. (1,0 điểm) Câu 11:Ấu trùng kí sinh trong ốc Trứng sán lá gan ấu trùng lông ấu trùng ốc ấu trùng có đuôi kén sán sán trưởng thành ở gan bò. (2 điểm) Câu 12: (1 điểm) Giun đất có lợi với đất trồng trọt ở các mặt sau: -Làm tơi xốp đất, tạo điều kiện cho không khí thấm vào đất. -Làm tăng độ màu mỡ cho đất: do phân và chất bài tiết ở cơ thể giun thải ra IV. Củng cố : (không) V. Dặn dò: (2’) Nhắc nhở HS nhớ ghi đầy đủ họ và tên, tên lớp vào bài kiểm tra. Điểm Lời phê của giáo viên Đề bài: A. TRẮC NGHIỆM: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: (3,0 đ) Câu 1: Trùng roi di chuyển như thế nào? a. đầu đi trước b. đuôi đi trước c. tiến thắng d. vừa tiến vừa soay Câu 2: Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ: a. màu sắc của các hạt diệp lục b. sự trong suốt của màng cơ thể c. cả hai câu a và b Câu 3: Đặc điểm của ruột khoang khác với động vật nguyên sinh là: a. sống trong nước b. cấu tạo đa bào c. cấu tạo đơn bào d. sống thành tập đoàn Câu 4: Đại diện nào sau đây đều của ngành ruột khoang: a. san hô, thủy tức, trùng giày. b. hải quỳ, san hô, trùng roi c. sứa, thủy tức, hải quỳ, san hô d. sứa, hải quỳ, san hô, trùng kiết lị Câu 5: Loài ruột khoang có thể cung cấp đá vôi cho người là: a. sứa b. hải quỳ c. san hô d. thủy tức Câu 6: Sự sinh sản của san hô có đặc điểm: a. cơ thể con không tách rời cơ thể mẹ b. tạo thành tập đoàn có màu sặc sỡ c. tập đoàn san hô có khoang ruột thông với nhau d. cả ba câu a, b, c. B. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 7: Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào? (1 đ) Câu 8: Vì sao bệnh sốt rét ở nước ta thường xảy ra ở miền núi? (1,0 đ) Câu 9: Chúng ta cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh giun sán. (1,0 đ) Câu 10: Căn cứ vào nơi kí sinh hãy so sánh giun kim và giun móc câu, loài nào nguy hiển hơn? Tại sao? (1,0 đ) Câu11: Hãy trình bày vòng đời của sán lá gan?(2đ) Câu 12: Lợi ích của giun đất với đất trồng trọt như thế nào ? (1 đ) Hết. (lưu ý HS không được sử dụng tài liệu) BÀI LÀM .................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuần 9 tiết 18.doc
Tài liệu liên quan