Giáo án: Sinh học 8 - Trường THCS Ama Trang Lơng

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- HS nắm được khái niệm hô hấp và vai trò của hô hấp với cơ thể sống.

- HS xác định được trên hình các cơ quan trong hệ hô hấp người, nêu được các chức năng của chúng.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, tư duy logic ở HS

3. Thái độ:

- Yêu thích học tập bộ môn

- Ý thức rèn luyện thân thể, giữ gìn sức khỏe.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS :

1. Chuẩn bị của GV:

- Tranh phóng to hình 20.1; 20.2; 20.3 SGK và mô hình tháo lắp các cơ quan của cơ thể người.

2. Chuẩn bị của HS:

- SGK, vở ghi.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Quan sát, làm việc nhóm

 

doc84 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 413 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án: Sinh học 8 - Trường THCS Ama Trang Lơng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h phổi → mao mạch phổi (trao đổi khí, thành máu đỏ tươi) → tĩnh mạch phổi → tâm nhĩ trái. Vòng tuần hoàn lớn : Máu đỏ tươi (nhiều O2) từ tâm thất trái → động mạch chủ → mao mạch ở các phần trên và dưới cơ thể (thực hiện trao đổi khí với tế bào) → tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới → tâm nhĩ phải. + Tim co bóp tạo lực đẩy máu lưu thông trong hệ mạch. + Hệ mạch : dẫn máu từ trong tới các tế bào, tới tim. * Tiểu kết : - Cấu tạo + Hệ tuần hoàn máu gồm: tim và các hệ mạch tạo thành vòng tuần hoàn. + Tim 4 ngăn (2 tâm nhĩ, 2 tâm thất), nửa phải máu đỏ thẫm, nửa trái máu đỏ tươi. + Hệ mạch :Động mạch : dẫn máu từ tim đến cơ quan. Tĩnh mạch : dẫn máu từ cơ quan đến tim. Mao mạch : Nối động mạch và tĩnh mạch (đường kính mao mạch nhỏ). - Đường đi- chức năng + Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu đỏ thẫm (nhiều CO2) từ tâm nhĩ phải → động mạch phổi → mao mạch phổi (trao đổi khí, thành máu đỏ tươi) → tĩnh mạch phổi → tâm nhĩ trái. + Vòng tuần hoàn lớn : Máu đỏ tươi (nhiều O2) từ tâm thất trái → động mạch chủ → mao mạch ở các phần trên và dưới cơ thể (thực hiện trao đổi khí với tế bào) → tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới → tâm nhĩ phải. - Vai trò của tim và hệ mạch : + Tim co bóp tạo lực đẩy máu lưu thông trong hệ mạch. + Hệ mạch : dẫn máu từ trong tới các tế bào, tới tim. - Vai trò của hệ tuần hoàn máu : lưu chuyển máu trong toàn cơ thể. Hoạt động 2: Lưu thông bạch huyết * Mục tiêu: - HS trình bày được sự luân chuyển bạch huyết trong cơ thể theo 2 phân hệ * Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV treo tranh H 16.2 phóng to, yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trên tranh và trả lời câu hỏi : + Hệ bạch huyết gồm những thành phần cấu tạo nào ? (phân hệ) +Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ thu bạch huyết ở vùng nào của cơ thể ? +Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ đều gồm những thành phần nào ? - GV lưu ý HS : Hạch bạch huyết còn là nơi sản xuất bạch cầu. Tĩnh mạch bạch huyết. + Sự luân chuyển bạch huyết trong mỗi phân hệ đều qua thành phần nào ? + Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn và phân hệ nhỏ ? + Hệ bạch huyết có vai trò gì ? - GV giảng thêm : bạch huyết có thành phần tương tự huyết tương không chứa hồng cầu. Bạch cầu chủ yếu là dạng limpho. - HS nghiên cứu H 16.1 lưu ý chú thích và trả lời được : + Hệ bạch huyết gồm phân hệ lớn và phân hệ nhỏ. + Phân hệ nhỏ : thu bạch huyết ở nửa trên bên phải cơ thể. + Phân hệ lớn : thu bạch huyết ở phần còn lại của cơ thể. - HS nghiên cứu tranh, quan sát sơ đồ SGK, trao đổi nhóm và trình bày trên tranh. + Mao mạch bạch huyết, Mạch bạch huyết, Hạch bạch huyết, Ống bạch huyết, Tĩnh mạch máu + Mao mạch bạch huyết→ Mạch bạch huyết → Hạch bạch huyết→ Mạch bạch huyết→ Ống bạch huyết→ Tĩnh mạch máu + Cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện luân chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể. * Tiểu kết : - Cấu tạo + Hệ bạch huyết gồm : phân hệ lớn và phân hệ nhỏ. . Phân hệ nhỏ : tuần hoàn bạch huyết ở nửa trên bên phải cơ thể. . Phân hệ lớn : tuần hoàn bạch huyết ở phần còn lại của cơ thể. + Mỗi phân hệ đều gồm thành phần : Mao mạch bạch huyết. Mạch bạch huyết. Hạch bạch huyết. Ống bạch huyết. Tĩnh mạch máu - Đường đi + Đường đi của bạch huyết: bắt đầu từ các mao mạch bạch huyết, mạch bạch huyết nhỏ, tới hạch bạch huyết, tới mạch bạch huyết lớn, tới ống bạch huyết, tới tĩnh mạch máu (tĩnh mạch dưới đòn) và tới tim. - Vai trò : cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện luân chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể. C. Kiểm tra - đánh giá: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng : Câu 1 : Hệ tuần hoàn gồm : a. Động mạch, tĩnh mạch và tim. b. Tâm nhĩ, tâm thất, động mạch, tĩnh mạch. c. Tim và hệ mạch. Câu 2 : Máu lưu chuyển trong cơ thể là do : a. Tim co bóp đẩy máu vào hệ mạch. b. Hệ mạch dẫn máu đi khắp cơ thể. c. Cơ thể luôn cần chất dinh dưỡng. d. Chỉ a và b. e. Cả a, b, c. D. Hướng dẫn về nhà. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” trang 53 SGK. - Kẻ bảng 17.1 vào vở. Tiết 17, Bài 17: TIM VÀ MẠCH MÁU Ngày soạn: 15/10/2017 Ngày dạy: 16/10/2017 Tuần: 09 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS xác định trên tranh hay mô hình cấu tạo ngoài và trong của tim. - Phân biệt được các loại mạch mạch máu. - Trình bày được đặc điểm của các pha trong chu kì co giãn tim. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tư duy, dự đoán, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: - Ý thức rèn luyện thân thể, giữ gìn sức khỏe. II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS : 1. Chuẩn bị của GV: - Tranh phóng to các hình 17.1; 17.2. - Mô hình động cấu tạo tim người. 2. Chuẩn bị của HS: - SGK, vở ghi. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Quan sát, làm việc nhóm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Mở bài: - Tim có cấu tạo như thế nào để thực hiện tốt vai trò “bơm” tạo lực đẩy máu đi trong hệ tuần hoàn của mình. B. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động 1: Cấu tạo tim * Mục tiêu: - HS nêu được cấu tạo của tim * Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS nghiên cứu H 17.1 SGK kết hợp với kiến thức đã học lớp 7 và trả lời câu hỏi : + Xác định vị trí hình dạng cấu tạo ngoài của tim ? - Cho HS quan sát H 16.1, 17.1 hoặc mô hình cấu tạo trong của tim để + Xác định các ngăn tim. + Dựa vào kiến thức cũ và quan sát H 16.1 + H 17.1 điền vào bảng 17.1 ? -Hướng dẫn HS căn cứ vào chiều dài quãng đường mà máu bơm qua, dự đoán ngăn tim nào có thành cơ tim dày nhất và ngăn nào có thành cơ mỏng nhất. - GV cho HS quan sát mô hình cấu tạo trong của tim để kiểm chứng xem dự đoán của mình đúng hay sai. - Yêu cầu HS quan sát các van tim. - HS nghiên cứu tranh, quan sát mô hình cùng với kiến thúc cũ đã học lớp 7 để tìm hiểu cấu tạo ngoài của tim. - 1 HS lên trình bày trên tranh và mô hình: Màng tim :bao bọc bên ngoài tim (mô liên kết), mặt trong tiết dịch giúp tim co bóp dễ dàng. Động mạch vành và tĩnh mạch vành làm nhiệm vụ dẫn máu nuôi tim. - Quan sát H 16.1 + 17.1 ; trao đổi nhóm để hoàn thành bảng. Đại diện nhóm trình bày. + HS xác định các ngăn tim. + HS hoàn thành bảng, kết quả như bảng dưới. - HS dự đoán độ dày của thành các ngăn tim Ngaứy soaùn: 10/10/2010 Ngaứy daùy: 12/10/2010 - HS quan sát các van tim: chỉ cho máu qua theo 1 chiều Đáp án bảng 17.1 ; Nơi máu được bơm tới từ các ngăn tim Các ngăn tim co Nơi máu được bơm tới Tâm nhĩ trái co Tâm thất trái Tâm nhĩ phải co Tâm thất phải Tâm thất trái co Vòng tuần hoàn nhỏ Tâm thất phải co Vòng tuân hoàn lớn * Tiểu kết : - Cấu tạo ngoài + Màng tim :bao bọc bên ngoài tim (mô liên kết), mặt trong tiết dịch giúp tim co bóp dễ dàng. + Động mạch vành và tĩnh mạch vành làm nhiệm vụ dẫn máu nuôi tim. - Cấu tạo trong + Tim có 4 ngăn + Thành cơ tâm thất dày hơn cơ tâm nhĩ. Cơ tâm thất trái dày hơn cơ tâm thất phải. + Giữa tâm nhĩ và tâm thất có van nhĩ thất. Giữa tâm thất và động mạch có van thất động (van tổ chim) giúp máu lưu thông theo một chiều. Hoạt động 2: Cấu tạo mạch máu * Mục tiêu: - HS so sánh và giải thích được cấu tạo của các loại mạch máu * Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS quan sát H 17.2 và cho biết : + Có những loại mạch máu nào ? + So sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa các loại mạch máu. Giải thích sự khác nhau đó ? - Hoàn thành phiếu học tập. - GV cho HS đối chiếu kết quả với H 17.2 để điền kết quả đúng vào bảng. - Mỗi HS thu nhận thông tin qua H 17.2 SGK để trả lời câu hỏi : + Có 3 loại mạch máu là : động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. + Kết quả như bảng phần tiểu kết. * Tiểu kết : - Có 3 loại mạch máu là : động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. - Sự khác biệt giữa các loại mạch : Các loại mạch Sự khác biệt về cấu tạo Giải thích Động mạch - Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch. - Lòng hẹp hơn tĩnh mạch. - Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim tới các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn. Tĩnh mạch - Thành có 3 lớp nhưng lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch. - Lòng rộng hơn của động mạch. - Có van 1 chiều ở những nơi máu chảy ngược chiều trọng lực. - Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ. Mao mạch - Nhỏ và phân nhánh nhiều. - Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì. - Lòng hẹp. - Thích hợp với chức năng toả rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho sự trao đổi chất với các tế bào. Hoạt động 3: Chu kì co dãn của tim * Mục tiêu: - HS trình bày được các chu ki co dãn của tim. * Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS quan sát H 17.3 SGK và thảo luận trả lời câu hỏi : + Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài bao nhiêu giây ? Gồm mấy pha ? + Thời gian làm việc là bao nhiêu giây ? Nghỉ bao nhiêu giây ? + Tim nghỉ ngơi hoàn toàn bao nhiêu giây trong 1 chu kì ?  + Thử tính xem mỗi phút diễn ra bao nhiêu chu kì co dãn tim ? - Cá nhân HS nghiên cứu H 17.3, trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. + Chu kì co dãn tim kéo dài 0,8 s ; gồm 3 pha. + Pha nhĩ co: 0,1s. Pha thất co: 0,3s. Pha dãn chung : 0,4s. + Tim nghỉ ngơi hoàn toàn : 0,4s trong 12 chu kì. + 1 phút diễn ra khoảng 75 chu kì co dãn tim * Tiểu kết : - Chu kì co dãn tim gồm 3 pha, kéo dài 0,8 s + Pha nhĩ co: 0,1s. + Pha thất co: 0,3s. + Pha dãn chung : 0,4s. C. Kiểm tra - đánh giá: GV dùng H 17.4 yêu cầu HS điền chú thích. D. Hướng dẫn về nhà. Làm bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở bài tập. Tiết 18 KIỂM TRA MỘT TIẾT Ngày soạn: 16/10/2017 Ngày dạy: 19/10/2017 Tuần: 09 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS từ chương I đến chương III nhằm phát hiện ra những mặt đạt và chưa đạt của HS, tìm hiểu nguyên nhân để đề ra phương án giải quyết giúp HS học tốt. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm bài tập, vận dụng kiến thức giải quyết các bài tập thục tế. 3. Thái độ: - Phát huy tính tự giác, tích cực của HS. II. MA TRẬN ĐỀ : Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chương 1 Câu 1 (2Điểm) Câu 1 (0.5Điểm) Câu 1 (0.5Điểm) (3Điểm) Chương 2 Câu 2 (2Điểm) Câu 2 (1Điểm) (3Điểm) Chương 3 Câu 3 (3Điểm) Câu 4 (1Điểm) (4Điểm) Tổng (7Điểm) (2.5Điểm) (0.5Điểm) (10Điểm) III. ĐỀ BÀI : ĐỀ: Câu 1: (3Điểm)Phản xạ là gì?Cho ví dụ 1 phản xạ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong cung phản xạ đấy Câu 2: (3Điểm)Giải thích sự to ra và dài ra của xương? Để bộ xương và hệ cơ phát triển cân đối và khỏe mạnh bản thân em cần làm gì? Câu 3:(3Điểm)Bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào bảo vệ cơ thể ? Câu 4: (1Điểm) Vì sao tim người hoạt động liên tục ngày đêm không mệt mỏi ? IV. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Câu 1(2,5Điểm): - Phản xạ là phản ứng của cơ thể nhằm trả lời kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh.(2Điểm) - Ví dụ: Chạm tay vào vật nóng thì rut lại(0.5Điểm) - Phân tích đường đi của xung thần kinh trong cung phản xạ: Cơ quan thụ cảm là da tay tiếp nhận kích thích nóng và phát đi xung thần kinh theo nơ ron hướng tâm về trung ương thần kinh, trung ương thần kinh tiếp nhận và phát xung thần kinh trả lời kích thích theo nơ ron li tâm đến cơ quan phản ứng là cơ tay để rụt lại. (0.5Điểm) Câu 2: - Giải thích sự to ra và dài ra của xương: + Xương to ra nhờ sự phân chia tế bào của màng xương. (1Điểm) + Xương dài ra nhờ sự phân chia tế bào của sụn tăng trưởng.(1Điểm) - Để bộ xương và hệ cơ phát triển cân đối và khỏe mạnh, bản thân phải thường xuyên tập luyện thể thao một cách khoa học, lao động vừa sức, ăn uống đủ chất và tránh các thói quen xấu làm xương phát triển sai lệch (ngồi học và làm việc không đúng tư thế, mang vác vật quá nặng 1 bên vai, .).(1Điểm) Câu 3: - Khi vi khuẩn, virut xâm nhập vào cơ thể, các bạch cầu bảo vệ cơ thể bằng cách tạo nên 3 hàng rào bảo vệ : + Sự thực bào : bạch cầu trung tính và bạch cầu mô nô (đại thực bào) bắt và nuốt các vi khuẩn, virut vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng.(1Điểm) + Tiết ra kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên (do bạch cầu Limpho B đảm nhiệm).(1Điểm) + Phá huỷ các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, virut bằng cách tiết ra các prôtêin đặc hiệu (kháng thể) phá hủy tế bào bị nhiễm bệnh ( do bạch cầu Limpho T đảm nhiệm).(1Điểm). Câu 4:(1Điểm)Vì Tim hoạt động theo chu kì + Chu kì co dãn tim kéo dài 0,8 s ; gồm 3 pha.: Pha nhĩ co: 0,1s. Pha thất co: 0,3s. Pha dãn chung : 0,4s. + Tim nghỉ ngơi hoàn toàn : 0,4s trong mỗi chu kì. Tiết 19, Bài 18: VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN Ngày soạn: 22/10/2017 Ngày dạy: 23/10/2017 Tuần: 10 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch. - Chỉ ra được các tác nhân gây hại cũng như các biện pháp phòng tránh và rèn luyện hệ tim mạch. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát hình, liên hệ thực tế để nhận biết. 3. Thái độ: - Có ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại và ý thức rèn luyện hệ tim mạch. II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS : 1. Chuẩn bị của GV: - Tranh phóng to các hình 18.1; 18.2. - Băng hình về các hoạt động trên (nếu có). 2. Chuẩn bị của HS: - SGK, vở ghi. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Quan sát, hỏi đáp, làm việc nhóm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Mở bài: - Các thành phần cấu tạo của tim đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để giúp máu tuần hoàn liên tục trong hệ tim mạch. B. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động 1: Sự vận chuyển máu qua hệ mạch * Mục tiêu: - HS giải thích được sự luân chuyển máu qua hệ mạch nhờ đâu * Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin , quan sát H 18.1 ; 18.2 SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : + Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo 1 chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu ? + Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển về tim là nhờ tác động chủ yếu nào ? - GV cho HS quan sát H 18.1 thấy huyết áp có trị số giảm dần từ động mạch, tới mao mạch sau đó tới tĩnh mạch . - Cho HS quan sát H 18.2 thấy vai trò của cơ bắp và van tĩnh mạch trong sự vận chuyển máu ở tĩnh mạch. - GV giới thiệu thêm về vận tốc máu trong mạch. - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin, quan sát tranh, thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời. + Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo 1 chiều trong hệ mạch được tạo ra từ hoạt động co bóp của tim và hoạt động của thành mạch: Máu qua động mạch nhờ lực đẩy của tim và sự co dãn thành động mạch. Máu qua mao mạch nhờ áp lực máu từ động mạch sang + Máu qua tĩnh mạch nhờ sự co dãn các cơ quanh thành mạch và các van 1 chiều *. Tiểu kết : - Lực chủ yếu giúp máu vận chuyển liên tục và theo một chiều nhờ các yếu tố sau : + Sự phối hợp hoạt động các thành phần cấu tạo (các ngăn tim và van làm cho máu bơm theo 1 chiều từ tâm nhĩ tới tâm thất, từ tâm thất tới động mạch). + Lực đẩy của tâm thất tạo ra 1 áp lực trong mạch gọi là huyết áp. Sự chênh lệch huyết áp cũng giúp máu vận chuyển trong mạch. + Sự co dãn của động mạch. + Sự vận chuyển máu qua tim về tim nhờ hỗ trợ của các cơ bắp co bóp quanh thành tĩnh mạch, sứchút của lồng ngực khi hít vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra. + Với các tĩnh mạch mà máu chảy ngược chiều trọng lực còn có sự hỗ trợ của van tĩnh mạch giúp máu không bị chảy ngược. - Máu chảy trong mạch với vận tốc khác nhau. Hoạt động 2: Vệ sinh tim mạch * Mục tiêu: - HS nêu được các biện pháp để hệ tuần hoàn khỏe mạnh * Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi : + Hãy chỉ ra các tác nhân gây hại cho hệ tim, mạch ? + Nêu các biện pháp bảo vệ tránh các tác nhân có hại cho hệ tim mạch ? - Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 18 giải thích câu hỏi : +Câu 2 (trang 60 SGK) - Nêu các biện pháp rèn luyện tim mạch ? - GV liên hệ bản thân HS đề ra kế hoạch luyện tập TDTT. - Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm và nêu được : + Các tác nhân : khuyết tật về tim mạch, sốt cao, mất nhiều nước, sử dụng chất kích thích, nhiễm virut, vi khuẩn, thức ăn.... + HS nêu các biện pháp bảo vệ hệ tim mạch. - HS nghiên cứu bảng, trao đổi nhóm nêu được : + Vận động viên luyện tập TDTT có cơ tim phát triển, sức co cơ lớn, đẩy nhiều máu (hiệu suất làm việc của tim cao hơn). + Tập TDTT thường xuyên, đều đặn vừa sức kết hợp với xoa bóp ngoài da. * Tiểu kết : - Biện pháp phòng tránh các tác nhân có hại cho tim mạch Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn. + Không sử dụng các chất kích thích có hại : rượu, thuốc lá, hêrôin... + Cần kiểm tra sức khoẻ định kì hàng năm để phát hiện khuyết tật liên quan đến tim mạch để điều trị kịp thời. + Khi bị sốc, hoặc tress cần điều chỉnh cơ thể theo lời bác sĩ. + Cần tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch : thương hàn, bạch cầu, .. và điều trị kịp thời các chứng bệnh như cúm cúm, thấp khớp... + Hạn chế ăn thức ăn hại cho tim mạch như : mỡ động vật... - Các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch: Tập TDTT thường xuyên, đều đặn vừa sức kết hợp với xoa bóp ngoài da. C. Kiểm tra - đánh giá: - HS trả lời câu 1, 4 SGK. D. Hướng dẫn về nhà. - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 3, 4 SGK. - Làm bài tập 2 : Chỉ số nhịp tim/ phút của các vận động viên thể thao luyện tập lâu năm. Trạng thái Nhịp tim (Số lần/ phút) Ý nghĩa Lúc nghỉ ngơi 40-60 - Tim được nghỉ ngơi nhiều hơn. - Khả năng tăng năng suất của tim cao hơn. Lúc hoạt động gắng sức 180-240 - Khả năng hoạt động của cơ thể tăng lên. Giải thích : ở các vận động viên lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/ phút nhỏ hơn người bình thường. Tim của họ đập chậm hơn, ít hơn mà vẫn cung cấp đủ O2 cho cơ thể vì mỗi lần đập tim bơm để được nhiều máu hơn, nói cách khác là hiệu suất làm việc của tim cao hơn. - Đọc mục :  Em có biết  - Chuẩn bị thực hành theo nhóm theo bài 19 (SGK). Tiết 20, Bài 19: THỰC HÀNH  SƠ CỨU CẦM MÁU Ngày soạn: 24/10/2017 Ngày dạy: 26/10/2017 Tuần: 10 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS phân biệt vết thương làm tổn thương tĩnh mạch, động mạch hay mao mạch. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng băng bó vết thương. Biết cách làm garô và nắm được những qui định khi đặt garô. 3. Thái độ: - Ý thức rèn luyện thân thể, bảo vệ sức khỏe. II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS : 1. Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị 1 cuộn băng, 2 miếng gạc, 1 cuộn bông, dây cao su hoặc dây vải, 1 miếng vải mềm (10x30cm). 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị theo nhóm (1 bàn) như của GV. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Thực hành, làm việc nhóm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Mở bài: -Cơ thể người trung bình có mấy lít máu? - Máu có vai trò gì với hoạt động sống của cơ thể? - GV: Nếu mất nhiều máu sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe và tính mạng, vì vậy khi bị thương chảy máu cần được sử lí kịp thời và đúng cách. B. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dạng chảy máu * Mục tiêu: - HS nhận dạng được các vết thương gây chảy máu * Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm, thảo luận để hoàn thành bảng : - HS tự xử lí, liên hệ thực tế, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng. * Tiểu kết : Các dạng chảy máu Biểu hiện 1. Chảy máu mao mạch - Máu chảy ít, chậm. 2. Chảy máu tĩnh mạch - Máu chảy nhiều hơn, nhanh hơn. 3. Chảy máu động mạch - Máu chảy nhiều, mạnh, thành tia. Hoạt động 2: Tập băng bó vết thương * Mục tiêu: - HS trình bày và thục hiện được các thao tác băng bó vết thương * Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Khi bị chảy máu ở lòng bàn tay thì băng bó như thế nào ? - GV lưu ý HS 1 số điểm, yêu cầu các nhóm tiến hành. - GV kiểm tra mẫu băng của các tổ : yêu cầu mẫu băng phải đủ các bước, gọn, đẹp, không quá chặt, không quá lỏng. + Khi bị chảy máu ở động mạch, cần tiến hành như thế nào ? - Lưu ý HS về vị trí dây garô cách vết thương không quá gần (> 5cm), không quá xa. - Yêu cầu các nhóm tiến hành. - GV kiểm tra, đánh giá mẫu. Mẫu băng phải đủ các bước, gọn, đẹp không quá chăt hay quá lỏng. Vị trí dây garô. - Các nhóm nghiên cứu thông tin SGK. - 1 HS trình bày cách băng bó vết thương ở lòng bàn tay như thông tin SGK : 4 bước. - Mỗi nhóm tiến hành thực hành dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - Mỗi tổ chọn người mẫu băng tốt nhất. Đại diện nhóm trình bày thao tác và mẫu. - Các nhóm tiến hành dưới dự điều khiển của tổ trưởng. - Mỗi tổ chọn một mẫu băng tốt nhất. Đại diện nhóm trình bày thao tác và mẫu. + Cần tiến hành ấn động mạch và garo. - HS ghi nhớ. - HS tiến hành theo nhóm. *. Tiểu kết : - Băng bó vết thương ở lòng bàn tay (chảy máu tĩnh mạch và mao mạch). Các bước tiến hành SGK. + Lưu ý : Sau khi băng nếu vết thương vẫn chảy máu, phải đưa ngay bệnh nhân tới bệnh viện. - Băng bó vết thương cổ tay (chảy máu động mạch) Các bước tiến hành SGK. + Lưu ý : + Vết thương chảy máu ở động mạch (tay chân) mới được buộc garô. + Cứ 15 phút nới dây garô 1 lần và buộc lại. + Vết thương ở vị trí khác chỉ ấn tay vào động mạch gần vết thương nhưng về phía trên. Hoạt động 3: Thu hoạch - GV yêu cầu mỗi HS về nhà tự viết báo cáo thực hành theo SGK. - GV căn cứ vào đáp án + sự chuẩn bị + thái độ học tập của HS để đánh giá, cho điểm. C. Kiểm tra - đánh giá: - GV nhận xét chung về : phần chuẩn bị của HS, ý thức học tập, kết quả D. Hướng dẫn về nhà. - Hoàn thành báo cáo thu hoạch. CHƯƠNG IV – HÔ HẤP Tiết 21, Bài 20: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP Ngày soạn: 29/10/2017 Ngày dạy: 30/11/2017 Tuần: 11 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS nắm được khái niệm hô hấp và vai trò của hô hấp với cơ thể sống. - HS xác định được trên hình các cơ quan trong hệ hô hấp người, nêu được các chức năng của chúng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, tư duy logic ở HS 3. Thái độ: - Yêu thích học tập bộ môn - Ý thức rèn luyện thân thể, giữ gìn sức khỏe. II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS : 1. Chuẩn bị của GV: - Tranh phóng to hình 20.1; 20.2; 20.3 SGK và mô hình tháo lắp các cơ quan của cơ thể người. 2. Chuẩn bị của HS: - SGK, vở ghi. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Quan sát, làm việc nhóm IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Mở bài: - Hồng cầu có chức năng gì? - Máu lấy O2 và thải được CO2 là nhờ đâu? (Nhờ hệ hô hấp) - Hô hấp là gì? Hô hấp có vai trò như thế nào đỗi với cơ thể sống? B. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hô hấp và vai trò của nó đối với cơ thể sống * Mục tiêu: - HS nắm được khái niệm hô hấp, các giai đoạn chủ yếu của quá trình hô hấp, thấy được vai trò của hô hấp với cơ thể sống. * Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, liên hệ kiến thức đã học, quan sát H 20, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: + Hô hấp là gì? + Hô hấp có liên quan như thế nào với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể? + Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào? + Sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp? - Cá nhân nghiên cứu thông tin , kết hợp kiến thức cũ và quan sát tranh, thảo luận thống nhất câu trả lời. + Hô hấp là quá trình cung cấp O2 cho tế bào cơ thể và thải khí CO2 ra ngoài cơ thể + Hô hấp cung cấp O2 cho tế bào, tham gia vào phản ứng oxi hoá các hợp chất hữu cơ tạo năng lượng (ATP) cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể, đồng thời loại thảiCO2 ra ngoài cơ thể. + Sự thở, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào. + Lưu thông khí ở phổi, Cung cấp O2 cho trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào,... * Tiểu kết : - Hô hấp là quá trình cung cấp O2 cho tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài cơ thể. - Hô hấp cung cấp O2 cho tế bào, tham gia vào phản ứng oxi hoá các hợp chất hữu cơ tạo năng lượng (ATP) cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể, đồng thời loại thải CO2 ra ngoài cơ thể. - Hô hấp gồm 3 giai đoạn: Sự thở, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào. - Sự thở giúp khí lưu thông ở phổi, tạo điều kiện cho trao đổi khí diễn ra liên tục ở tế bào. Hoạt động 2: Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng * Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của cơ quan hô hấp, thấy được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng. * Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ H 20.2 SGK và trả lời câu hỏi: + Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào? + Chức năng của đường dẫn khí ? + Chức năng của phổi ? - Yêu cầu HS xác định các cơ quan đó trên tranh vẽ (hoặc mô hình) - HS nghiên cứu tranh, mô hình và xác định các cơ quan. + Đường dẫn khí và phổi. + Chức năng của đường dẫn khí : dẫn khí, làm ấm, làm ẩm, loại bỏ tác nhân gây hai cho hệ hô hấp + Chức năng của phổi : trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường - 1 HS lên bảng chỉ các cơ quan của hệ hô hấp (hoặc gắn chú thích vào tranh câm). * Tiểu kết : - Hệ hô hấp gồm 2 bộ phận: + Đường dẫn khí (khoang mũi, họng....): dẫn khí, làm ấm, làm ẩm, loại bỏ tác nhân gây hai cho hệ hô hấp + Hai lá phổi: trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường C. Kiểm tra - đánh giá: HS trả lời câu hỏi: - Thế nào là hô hấp? Vai trò của hô hấp đối với các hoạt động của cơ thể? - Quá trình hô hấp gồm những giai đoạn nào là chủ yếu? ?-Các thành phần chủ yếu của hệ hô hấp và chức năng của nó là gì? D. Hướng dẫn về nhà. - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 3, 4 SGK cuối bài. - Đọc mục: “Em có biết” Tiết 22, Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP Ngày soạn: 31/10/2017 Ngày dạy: 02/11/2017 Tuần: 11 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS nắm được các

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hoc ki 1_12309689.doc
Tài liệu liên quan