Giáo án Sinh học 9 - Học kì I - Bài 8: Nhiễm sắc thể

Câu 1 (2,0 điểm)

Trình bày biến dị tổ hợp.

Câu 2 (2,0 điểm)

 Viết giao tử của cơ thể có kiểu gen aaBbCc.

Câu 3 (3,0 điểm)

 Ở thỏ lông trắng trội hòan toàn so với lông xám. Cho thỏ lông trắng thuần chủng lai với thỏ lông xám. Hãy viết sơ đồ lai từ P đến F2.

Câu 4 (3,0 điểm)

 Ở cây cà, gen A qui định quả dài, gen a qui định quả tròn. Xác định kết quả kiểu gen và kiểu hình (không cần viết sơ đồ lai) trong phép lai sau:

 Cây cà quả dài x Cây cây cà quả tròn

 

doc9 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 409 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Học kì I - Bài 8: Nhiễm sắc thể, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 05 Ngày soạn: Tiết: 09 Ngày dạy: Chương II NHIỄM SẮC THỂ Bài 8 NHIỄM SẮC THỂ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể (NST) của mỗi loài. - Mô tả được cấu trúc hiển vi của NST. - Nêu được chức năng của NST. 2. Kĩ năng - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh vẽ để mô tả cấu trúc NST. 3. Thái độ Bác bỏ các quan niệm duy tâm về di truyền. II. Phương pháp Động não, ấn đáp - tìm tòi, trực quan, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề. III. Thiết bị dạy học - Tranh Cặp NST tương đồng. - Tranh bộ NST của ruồi giấm. - Bảng phụ Số lượng NST của một số loài. - Tranh hình dạng của NST ở kì giữa. - Tranh Cấu trúc NST ở kì giữa. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra: 15 phút: NỘI DUNG ĐỀ 1 Câu 1 (2,0 điểm) Trình bày nội dung của qui luật phân li. Câu 2 (2,0 điểm) Viết giao tử của cơ thể có kiểu gen AabbDd, AABb, Aabb. Câu 3 (3,0 điểm) Một người làm vườn luôn thắc mắc không hiểu tại sao ông trồng những cây lúa cao lai với nhau (P: lúa cao x lúa cao) với mong muốn sẽ thu được toàn lúa cao, nhưng đến khi thu hoạch lại có cả lúa thấp chiếm 1 phần và lúa cao chiếm 3 phần. Dựa vào kiến thức về di truyền học em hãy giải thích thắc mắc của người làm vườn. Câu 4 (3,0 điểm) Ở lúa A qui định thân cao, a qui định thân thấp; B qui định hạt tròn, b qui định hạt dài. Cho lai 2 thứ lúa thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản: thân cao, hạt tròn và thân thấp, hạt dài. F1 thu được đều là thân cao, hạt tròn. F2 thu được 4 loại kiểu hình: Thân cao, hạt tròn; Thân cao, hạt dài; Thân thấp, hạt tròn; Thân thấp, hạt dài. a. Xác định kiểu hình biến dị ở F2? b. Xác định kiểu hình của các kiểu gen sau: AaBb và Aabb. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 1 Câu Nội dung Điểm 1 (2,0 điểm) Các cặp nhân tố di truyền đã phân ly độc lập trong quá trình phát sinh giao tử 2,0 điểm 2 (2,0 điểm) AabbDd: AbD, Abd, abD, abd. 1,0 điểm AABb: AB, Ab. 0,5 điểm Aabb:Ab, ab. 0,5 điểm 3 (3,0 điểm) Vì trong những cây cà chua quả đỏ có cây không thuần chủng (Aa); 1,0 điểm nên khi tự thụ phấn hay giao phấn với nhau gen a được tổ hợp cùng nhau làm xuất hiện cà chua quả vàng (aa) ở thế hệ sau. 2,0 điểm 4 (3,0 điểm) a. Kiểu hình biến dị ở F2: Thân cao, hạt dài; 0,75 điểm Thân thấp, hạt tròn 0,75 điểm b. Kiểu hình của các kiểu gen AaBb: thân cao, hạt tròn. 0,75 điểm Kiểu hình của các kiểu gen AaBb và Aabb: thân cao, hạt dài. 0,75 điểm NỘI DUNG ĐỀ 2 Câu 1 (2,0 điểm) Trình bày ý nghĩa của qui luật phân li. Câu 2 (5,0 điểm) Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với vàng. a. Cho cà chua quả đỏ thuần chủng lai cà chua quả vàng. Hãy viết sơ đồ lai từ P đến F2. b. Nếu cho cà chua quả đỏ ở F2 tự thụ phấn thì thu được kết quả như thế nào? (Không cần viết sơ đồ lai) Câu 3 (3,0 điểm) Ở cây lúa, gen A qui định lá lúa dài, gen a qui định lá lúa ngắn. Xác định kết quả kiểu gen và kiểu hình (không cần viết sơ đồ lai) trong phép lai sau: Cây lá lúa dài x Cây lá lúa ngắn HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 2 Câu Nội dung Điểm 1 (2,0 điểm) Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng trong chọn giống và tiến hóa. 2,0 điểm 2 (5,0 điểm) - Qui ước gen : A : cà chua quả đỏ. a : cà chua quả vàng. - Kiểu gen của P: AA : cà chu quả đỏ thuần chủng. aa : cà chua quả vàng. - Sơ đồ lai: P cà chua quả đỏ x cà chua quả vàng AA aa GP A a F1 Kiểu gen: Aa Kiểu hình: cà chua quả đỏ F1 (tự thụ phấn) F1 x F1 Aa Aa GF A, a A, a F2: KG: 1AA : 2Aa : 1aa KH: 3 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng 1,0 điểm b. Do quả đỏ ở F2 có 2 kiểu gen ( AA; Aa ) nên khi cho tự thụ phấn sẽ có 2 trường hợp xảy ra: + Trường hợp 1: AA x AA: quả đỏ + Trường hợp 2 : Aa x Aa: quả đỏ, quả xanh 2,0 điểm 3 (3,0 điểm) Cây lúa có lá lúa dài thuần chủng (AA) lai cây lúa có lá lúa ngắn (aa) : cây lúa có lá lúa dài (Aa) 1,5 điểm Cây lúa có lá lúa dài không thuần chủng (Aa) lai cây lúa có lá lúa ngắn (aa): cây lúa có lá lúa dài (AA, Aa) và lai cây lúa có lá lúa ngắn (aa). 1,5 điểm NỘI DUNG ĐỀ 3 Câu 1 (2,0 điểm) Trình bày nội dung phép lai phân tích. Câu 2 (2,0 điểm) Viết giao tử của cơ thể có kiểu gen AaBBDD. Câu 3 (3,0 điểm) Một người nông dân có 2 giống lúa thuần chủng: lúa có hạt gạo đục và lúa có hạt gạo trong. Muốn biết giống lúa nào là tính trạng trội thì ông ta làm như thế nào? Bằng kiến thức đã học em đưa ra cách làm giúp người nông dân xác định tính trạng trội của lúa 2 giống lúa trên. Câu 4 (3,0 điểm) Ở lúa A qui định thân cao, a qui định thân thấp; B qui định hạt tròn, b qui định hạt dài. Cho lai 2 thứ lúa thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản: thân cao, hạt tròn và thân thấp, hạt dài. F1 thu được đều là thân cao, hạt tròn. F2 thu được 4 loại kiểu hình: Thân cao, hạt tròn; Thân cao, hạt dài; Thân thấp, hạt tròn; Thân thấp, hạt dài. a. Xác định kiểu hình giống bố mẹ ở F2? b. Xác định kiểu hình của các kiểu gen sau: aaBb và AAbb. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 3 Câu Nội dung Điểm 1 (2,0 điểm) Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. 0,5 điểm - Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. 0,75 điểm - Nếu kết quả phép lai phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. 0,75 điểm 2 (2,0 điểm) AaBBDD: ABD, aBD. 2,0 điểm 3 (3,0 điểm) Đem lai phân tích 2 giống lúa. Nếu kết quả của phép lai: 1,0 điểm - Thu được lúa có hạt gạo đục thì lúa có hạt gạo đục là tính trạng trội. 1,0 điểm - Thu được lúa có hạt gạo trong thì lúa có hạt gạo trong là tính trạng trội. 1,0 điểm 4 (3,0 điểm) a) Kiểu hình giống bố mẹ ở F2: Thân cao, hạt tròn. 0,75 điểm Thân thấp, hạt dài. 0,75 điểm b. Kiểu hình của các kiểu gen aaBb: thân thấp, hạt tròn. 0,75 điểm Kiểu hình của các kiểu gen AAbb: thân cao, hạt dài. 0,75 điểm NỘI DUNG ĐỀ 4 Câu 1 (2,0 điểm) Trình bày biến dị tổ hợp. Câu 2 (2,0 điểm) Viết giao tử của cơ thể có kiểu gen aaBbCc. Câu 3 (3,0 điểm) Ở thỏ lông trắng trội hòan toàn so với lông xám. Cho thỏ lông trắng thuần chủng lai với thỏ lông xám. Hãy viết sơ đồ lai từ P đến F2. Câu 4 (3,0 điểm) Ở cây cà, gen A qui định quả dài, gen a qui định quả tròn. Xác định kết quả kiểu gen và kiểu hình (không cần viết sơ đồ lai) trong phép lai sau: Cây cà quả dài x Cây cây cà quả tròn HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 4 Câu Nội dung Điểm 1 (2,0 điểm) Sự phân li độc lập của các cặp tính trạng 0,5 điểm đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P 0,5 điểm làm xuất hiện các kiểu hình khá P, 0,5 điểm kiểu hình này được gọi là biến dị tổ hợp. 0,5 điểm 2 (2,0 điểm) aaBbCc: aBC, aBc, abC, abc 2,0 điểm 3 (3,0 điểm) - Qui ước gen : A : thỏ lông trắng. a : thỏ lông xám. - Kiểu gen của P: AA : thỏ lông trắng thuần chủng. aa : thỏ lông xám. - Sơ đồ lai: P thỏ lông trắng x thỏ lông xám AA aa GP A a F1 Kiểu gen: Aa Kiểu hình: thỏ lông trắng F1 (giao phối) F1 x F1 Aa Aa GF A, a A, a F2: KG: 1AA : 2Aa : 1aa KH: 3 thỏ lông trắng : 1thỏ lông xám 1,0 điểm 4 (3,0 điểm) Cây cà quả dài thuần chủng (AA) lai cà quả ngắn (aa): cây cà quả dài (Aa) 1,5 điểm Cây cà quả dài không thuần chủng (Aa) lai cây cà quả tròn (aa): cây cà quả dài (AA, Aa) và cây cà quả tròn (aa). 1,5 điểm 3. Bài mới: a. Mở bài: 1’ Bố mẹ, ông bà, tổ tiên đã truyền cho con cháu vật chất gì để con cháu giống với bố mẹ, ông bà, tổ tiên? (NST, gen, ADN). Chúng ta cùng tìm hiểu chương II – Nhiễm sắc thể và cụ thể bài hôm nay, bài 8. b. Phát triển bài: Hoạt động 1: Bộ nhiễm sắc thể có những đặc trưng gì? Mục tiêu: Biết bộ NST của mỗi loài đặc trưng về hình dạng, số lượng và cấu trúc TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10’ - GV đưa ra khái niệm về NST. - Yêu cầu HS đọc £ mục I, quan sát H 8.1 để trả lời câu hỏi: - NST tồn tại như thế nào trong tế bào sinh dưỡng và trong giao tử? - Thế nào là cặp NST tương đồng? - Phân biệt bộ NST lưỡng bội, đơn bội? - GV nhấn mạnh: trong cặp NST tương đồng, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ. - Yêu cầu HS quan sát H 8.2 bộ NST của ruồi giấm, đọc thông tin cuối mục I và trả lời câu hỏi: - Mô tả bộ NST của ruồi giấm về số lượng và hình dạng ở con đực và con cái? - GV rút ra kết luận. - GV phân tích thêm: cặp NST giới tính có thể tương đồng (XX) hay không tơng đồng tuỳ thuộc vào loại, giới tính. Có loài NST giới tính chỉ có 1 chiếc (bọ xít, châu chấu, rệp...) NST ở kì giữa co ngắn cực đại, có hình dạng đặc trưng có thể là hình que, hình hạt, hình chữ V. - Cho HS quan sát H 8.3 - Yêu cầu HS đọc bảng 8 để trả lời câu hỏi: - Nhận xét về số lượng NST trong bộ lưỡng bội ở các loài? - Số lượng NST có phản ánh trình độ tiến hoá của loài không? Vì sao? - Hãy nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật? - HS chú ý. - HS nghiên cứu phần đầu mục I, quan sát hình vẽ nêu: + Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại từng cặp tương đồng. + Trong giao tử NST chỉ có một NST của mỗi cặp tương đồng. + 2 NST giống nhau về hình dạng, kích thước. + Bộ NST chứa cặp NST tương đồng " Số NST là số chẵn kí hiệu 2n (bộ lưỡng bội). + Bộ NST chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng " Số NST giảm đi một nửa n kí hiệu là n (bộ đơn bội). - HS chú ý. - HS quan sát tranh, nghiên cứu thông tin. - HS trao đổi nhóm nêu được: có 4 cặp NST gồm: + 1 đôi hình hạt + 2 đôi hình chữ V + 1 đôi khác nhau ở con đực và con cái. - HS chú ý. - HS lắng nghe. - HS quan sát. - HS trao đổi nhóm, nêu được: + Số lượng NST ở các loài khác nhau. + Số lượng NST không phản ánh trình độ tiến hoá của loài. => rút ra kết luận. I. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể - Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng tạo nên bộ NST lưỡng bội (2n). - Trong tế bào sinh dục (giao tử) chỉ chứa 1 NST trong mỗi cặp tương đồng " Số NST giảm đi một nửa, bộ NST là bộ đơn bội, kí hiệu là n. - Ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể đực và cá thể cái ở 1 cặp NST giới tính kí hiệu là XX, XY. - Bộ NST của loài này khác bộ NST của loài khác về số lượng, hình dạng, kích thước và cấu trúc. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc của NST Mục tiêu: Mô tả được cấu trúc hiển vi của NST. 6’ - Mô tả hình dạng, kích thước của NST ở kì giữa? - Yêu cầu HS quan sát H 8.5 cho biết: các số 1 và 2 chỉ những thành phần cấu trúc nào của NST? - Mô tả cấu trúc NST ở kì giữa của quá trình phân bào? - GV giới thiệu H 8.4 - GV kết luận. - HS quan sát và mô tả. - HS điền chú thích 1- 2 crômatit 2- Tâm động - HS mô tả. - Lắng nghe GV giới thiệu. - HS ghi bài. II. Cấu trúc của nhiễm sắc thể (ở kì giữa) (Cấu trúc điển hình của nhiễm sắc thể được biểu hiện rõ nhất ở kỳ nào của quá trình phân chia tế bào? Mô tả cấu trúc đó.) - Hình dạng: hình hạt, hình que, hình chữ V. - Dài: 0,5 – 50 micromet, đường kính 0,2 – 2 micromet. - Cấu trúc của NST + NST gồm 2 crômatit gắn với nhau ở tâm động. + Mỗi crômatit gồm 1 phân tử ADN và protein loại histon. Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng của NST Mục tiêu: Nêu được chức năng của NST 6’ - Yêu cầu HS đọc thông tin mục III SGK, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi: - NST có đặc điểm gì liên quan đến di truyền? - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. - HS đọc thông tin mục III SGK, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi. - Rút ra kết luận. - HS nhận xét, bổ sung. - HS ghi bài. III. Chức năng của nhiễm sắc thể - NST là cấu trúc mang gen, trên đó mỗi gen ở vị trí xác định. - NST mang gen có bản chất là AND. - Nhờ sự tự sao của ADN dẫn đến sự tự nhân đôi của NST, nhờ đó gen qui định tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể. 4. Củng cố: 1’ Gọi HS đọc khung màu hồng. 5. Kiểm tra đánh giá: 3’ Cho HS quan sát tranh câm, yêu cầu: + Điền chú thích cho tranh cấu trúc của NST. + Hãy mô tả lại cấu trúc của NST ở kì giữa. 6. Hướng dẫn học ở nhà: 1’ - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 26 SGK. - Xem trước bài 9. 7. Nhận xét tiết học: 1’ V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức tiết dạy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc9D - 15.doc
Tài liệu liên quan