Giáo án Sinh học lớp 8 năm học 2017

I. MỤC TIÊU.

- Trình bày được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron.

- Chỉ rõ 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ.

II. CHUẨN BỊ.

- Tranh phóng to hình 6.1 - Nơron; H6.2 - Cung phản xạ SGK.

- Bảng phụ, phiếu học tập.

 

doc97 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 515 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học lớp 8 năm học 2017, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Phân hệ nhỏ : thu bạch huyết ở nửa trên bên phải cơ thể. + Phân hệ lớn : thu bạch huyết ở phần còn lại của cơ thể. - Mỗi phân hệ đều gồm thành phần : + Mao mạch bạch huyết. + Mạch bạch huyết + Hạch bạch huyết + ống bạch huyết + Tĩnh mạch máu 2. Đường đi - Đường đi của bạch huyết. bắt dầu từ các mao mạch bạch huyết, mạch bạch huyết nhỏ, tới hạch bạch huyết, tới mạch bạch huyết lớn, tới ống bạch huyết, tới tĩnh mạch máu (tĩnh mạch dưới đòn) và tới tim. - Vai trò : cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện luân chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể. 4. Củng cố - HS đọc kết luận SGK - GV hệ thống lại nội dung kiến thức của bài 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” trang. - Kẻ bảng 17.1 vào vở. ______________________________ TUẦN 9 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 17: Bài 17: TIM VÀ MẠCH MÁU I. MỤC TIÊU. - HS xác định trên tranh hay mô hình cấu tạo ngoài và trong của tim. - Phân biệt được các loại mạch mạch máu. - Trình bày được đặc điểm của các pha trong chu kì co giãn tim. - Rèn kĩ năng tư duy, dự đoán, tổng hợp kiến thức. II. CHUẨN BỊ - Tranh phóng to các hình 17.1; 17.2. - Mô hình động cấu tạo tim người. - Bảng phụ: kẻ sẵn bảng 17.1. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D: 2. Kiểm tra bài cũ - Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Vai trò của tim trong hệ tuần hoàn máu. - Hệ tuần hoàn bạch huyết gồm những thành phần cấu tạo nào? Vai trò? 3. Bài mới VB: ? Tim có cấu tạo như thế nào để thực hiện tốt vai trò ‘bơm” tạo lực đẩy máu đi trong hệ tuần hoàn của mình. Hoạt động 1: Cấu tạo tim Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS nghiên cứu H 17.1 SGK kết hợp với kiến thức đã học lớp 7 và trả lời câu hỏi : - Xác định vị trí hình dạng cấu tạo ngoài của tim ? - GV bổ sung cấu tạo màng tim. - Cho HS quan sát H 16.1 hoặc mô hình cấu tạo trong của tim để + Xác định các ngăn tim - Dựa vào kiến thức cũ và quan sát H 16.1 + H 17.1 điền vào bảng 17.1 ? - GV treo bảng 17.1 kẻ sẵn để HS lên bảng hoàn thành. - GV cho HS quan sát mô hình cấu tạo trong của tim để kiểm chứng. -Hướng dẫn HS căn cứ vào chiều dài quãng đường mà máu bơm qua, dự đoán ngăn tim nào có thành cơ tim dày nhất và ngăn nào có thành cơ mỏng nhất. - GV cho HS quan sát mô hình cấu tạo trong của tim để kiểm chứng xem dự đoán của mình đúng hay sai. - HS quan sát các van tim. - HS nghiên cứu tranh, quan sát mô hình cùng với kiến thúc cũ đã học lớp 7 để tìm hiểu cấu tạo ngoài của tim. - 1 HS lên trình bày trên tranh và mô hình. - Quan sát H 16.1 + 17.1 ; trao đổi nhóm để hoàn thành bảng. Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - HS dự đoán, thống nhất đáp án. - HS trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Rút ra kết luận. - HS quan sát. Đáp án bảng 17.1 ; Nơi máu được bơm tới từ các ngăn tim Các ngăn tim co Nơi máu được bơm tới Tâm nhĩ trái co Tâm thất trái Tâm nhĩ phải co Tâm thất phải Tâm thất trái co Vòng tuần hoàn nhỏ Tâm thất phải co Vòng tuân hoàn lớn Kết luận: 1. Cấu tạo ngoài - Vị trí, hình dạng - Màng tim : bao bọc bên ngoài tim (mô liên kết), mặt trong tiết dịch giúp tim co bóp dễ dàng. - Động mạch vành và tĩnh mạch vành làm nhiệm vụ dẫn máu nuôi tim. 2. Cấu tạo trong - Tim có 4 ngăn - Thành cơ tâm thất dày hơn cơ tâm nhĩ. Cơ tâm thất trái dày hơn cơ tâm thất phải. - Giữa tâm nhĩ và tâm thất có van nhĩ thất. Giữa tâm thất và động mạch có van thất động (van tổ chim) giúp máu lưu thông theo một chiều. Hoạt động 2: Cấu tạo mạch máu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS quan sát H 17.2 và cho biết : - Có những loại mạch máu nào ? - So sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa các loại mạch máu. Giải thích sự khác nhau đó ? - Hoàn thành phiếu học tập. - GV cho HS đối chiếu kết quả với H 17.2 để hoàn thành kết quả đúng vào bảng. - Mỗi HS thu nhận thông tin qua H 17.2 SGK để trả lời câu hỏi : - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, điền vào bảng. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Có 3 loại mạch máu là : động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. - Sự khác biệt giữa các loại mạch : Các loại mạch Sự khác biệt về cấu tạo Giải thích Động mạch - Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch. - Lòng hẹp hơn tĩnh mạch. - Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim tới các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn. Tĩnh mạch - Thành có 3 lớp nhưng lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch. - Lòng rộng hơn của động mạch. - Có van 1 chiều ở những nơi máu chảy ngược chiều trọng lực. - Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ. Mao mạch - Nhỏ và phân nhánh nhiều. - Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì. - Lòng hẹp. - Thích hợp với chức năng toả rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho sự trao đổi chất với các tế bào. Hoạt động 3: Chu kì co dãn của tim Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS quan sát H 17.3 SGK và trả lời câu hỏi : - Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài bao nhiêu giây ? Gồm mấy pha ? - Thời gian làm việc là bao nhiêu giây ? Nghỉ bao nhiêu giây ? - Tim nghỉ ngơi hoàn toàn bao nhiêu giây ? - Thử tính xem mỗi phút diễn ra bao nhiêu chu kì co dãn tim ? - Cá nhân HS nghiên cứu H 17.3, trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. - HS đọc kết luận SGK. Kết luận: - Chu kì co dãn tim gồm 3 pha, kéo dài 0,8 s + Pha co tâm nhĩ : 0,1s. + Pha co tâm thất : 0,3s. + Pha dãn chung : 0,4s. - 1 phút diễn ra 75 chu kì co dãn tim (nhịp tim). 4. Củng cố - HS đọc kết luận SGK GV dùng H 17.4 yêu cầu HS điền chú thích. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1 SGK. - Làm bài tập 2, 3, 4 vào vở bài tập. _________________________ Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 18: Bài 18: VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU. - HS trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch. - Chỉ ra được các tác nhân gây hại cũng như các biện pháp phòng tránh và rèn luyện hệ tim mạch. - Có ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại và ý thức rèn luyện hệ tim mạch. II. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to các hình 18.1; 18.2. - Băng hình về các hoạt động trên (nếu có). III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D: 2. Kiểm tra: kết hợp trong bài mới 3. Bài mới VB: Các thành phần cấu tạo của tim đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để giúp máu tuần hoàn liên tục trong hệ tim mạch. Hoạt động 1: Sự vận chuyển máu qua hệ mạch Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin , quan sát H 18.1 ; 18.2 SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : - Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo 1 chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu ? Cụ thể như thế nào ? - Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển về tim là nhờ tác động chủ yếu nào ? - GV cho HS quan sát H 18.1 thấy huyết áp có trị số giảm dần từ động mạch, tới mao mạch sau đó tới tĩnh mạch . - Cho HS quan sát H 18.2 thấy vai trò của cơ bắp và van tĩnh mạch trong sự vận chuyển máu ở tĩnh mạch. - GV giới thiệu thêm về vận tốc máu trong mạch. - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin, quan sát tranh, thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Kết luận: - Lực chủ yếu giúp máu vận chuyển liên tục và theo một chiều nhờ các yếu tố sau : + Sự phối hợp hoạt động các thành phần cấu tạo (các ngăn tim và van làm cho máu bơm theo 1 chiều từ tâm nhĩ tới tâm thất, từ tâm thất tới động mạch). + Lực đẩy của tâm thất tạo ra 1 áp lực trong mạch gọi là huyết áp. Sự chênh lệch huyết áp cũng giúp máu vận chuyển trong mạch. + Sự co dãn của động mạch. + Sự vận chuyển máu qua tim về tim nhờ hỗ trợ của các cơ bắp co bóp quanh thành tĩnh mạch, sức hút của lồng ngực khi hít vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra. + Với các tĩnh mạch mà máu chảy ngược chiều trọng lực còn có sự hỗ trợ của van tĩnh mạch giúp máu không bị chảy ngược. - Máu chảy trong mạch với vận tốc khác nhau. Hoạt động 2: Vệ sinh tim mạch Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi : - Hãy chỉ ra các tác nhân gây hại cho hệ tim, mạch ? - Nêu các biện pháp bảo vệ tránh các tác nhân có hại cho hệ tim mạch ? - Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 18 giải thích câu hỏi : - Câu 2 (60) - Nêu các biện pháp rèn luyện tim mạch ? - GV liên hệ bản thân HS đề ra kế hoạch luyện tập TDTT. - Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm và nêu được : + Các tác nhân : khuyết tật về tim mạch, sốt cao, mất nhiều nước, sử dụng chất kích thích, nhiễm virut, vi khuẩn, thức ăn.... + Biện pháp. - Nêu kết luận. - HS nghiên cứu bảng, trao đổi nhóm nêu được : + Vận động viên luyện tập TDTT có cơ tim phát triển, sức co cơ lớn, đẩy nhiều máu (hiệu xuất làm việc của tim cao hơn). - Nêu kết luận. Kết luận: 1. Biện pháp phòng tránh các tác nhân có hại cho tim mạch - Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn. + Không sử dụng các chất kích thích có hại : rượu, thuốc lá, hêrôin... + Cần kiểm tra sức khoẻ định kì hàng năm để phát hiện khuyết tật liên quan đến tim mạch để điều trị kịp thời. + Khi bị sốc, hoặc tress cần điều chỉnh cơ thể theo lời bác sĩ. + Cần tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch : thương hàn, bạch cầu, .. và điều trị kịp thời các chứng bệnh như cúm cúm, thấp khớp... + Hạn chế ăn thức ăn hại cho tim mạch như : mỡ động vật... 2. Các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch - Tập TDTT thường xuyên, đều đặn vừa sức kết hợp với xoa bóp ngoài da. 4. Củng cố - HS trả lời câu 1, 4 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 3, 4 SGK. - Làm bài tập 2 : Chỉ số nhịp tim/ phút của các vận động viên thể thao luyện tập lâu năm. Trạng thái Nhịp tim (Số lần/ phút) ý nghĩa Lúc nghỉ ngơi 40-60 - Tim được nghỉ ngơi nhiều hơn. - Khả năng tăng năng suất của tim cao hơn. Lúc hoạt động gắng sức 180-240 - Khả năng hoạt động của cơ thể tăng lên. Giải thích : ở các vận động viên lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/ phút nhỏ hơn người bình thường. Tim của họ đập chậm hơn, ít hơn mà vẫn cung cấp đủ O2 cho cơ thể vì mỗi lần đập tim bơm để được nhiều máu hơn, nói cách khác là hiệu suất làm việc của tim cao hơn. - Đọc mục :  Em có biết  - Chuẩn bị thực hành theo nhóm theo bài 19 (SGK). _________________________________ TUẦN 10 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 19: Bài 19: THỰC HÀNH  SƠ CỨU CẦM MÁU I. MỤC TIÊU. - HS phân biệt vết thương làm tổn thương tĩnh mạch, động mạch hay mao mạch. - Rèn kĩ năng băng bó vết thương. Biết cách làm garô và nắm được những qui định khi đặt garô. II. CHUẨN BỊ. - GV: Chuẩn bị 1 cuộn băng, 2 miếng gạc, 1 cuộn bông, dây cao su hoặc dây vải, 1 miếng vải mềm (10x30cm). - HS : Chuẩn bị theo nhóm (1 bàn) như của GV. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D: 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và kiểm tra bài cũ (câu 1, 4 SGK). 3. Bài mới VB: Cơ thể người trung bình có mấy lít máu? - Máu có vai trò gì với hoạt động sống của cơ thể? - GV: Nếu mát 1/2 lượng máu cơ thể thì cơ thể sẽ chết vì vậy khi bị thương chảy máu cần được sử lí kịp thời và đúng cách. Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dạng chảy máu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm, thảo luận để hoàn thành bảng : - HS tự xử lí, liên hệ thực tế, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng. Tiểu kết : Các dạng chảy máu Biểu hiện 1. Chảy máu mao mạch - Máu chảy ít, chậm. 2. Chảy máu tĩnh mạch - Máu chảy nhiều hơn, nhanh hơn. 3. Chảy máu động mạch - Máu chảy nhiều, mạnh, thành tia. Hoạt động 2: Tập băng bó vết thương Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Khi bị chảy máu ở lòng bàn tay thì băng bó như thế nào ? - GV lưu ý HS 1 số điểm, yêu cầu các nhóm tiến hành. - GV kiểm tra mẫu băng của các tổ : yêu cầu mẫu băng phải đủ các bước, gọn, đẹp, không quá chặt, không quá lỏng. - Khi bị chảy máu ở động mạch, cần tiến hành như thế nào ? - Lưu ý HS về vị trí dây garô cách vết thương không quá gần (> 5cm), không quá xa. - Yêu cầu các nhóm tiến hành. - GV kiểm tra, đánh giá mẫu. + Mẫu băng phải đủ các bước, gọn, đẹp không quá chăt hay quá lỏng. + Vị trí dây garô. - Các nhóm nghiên cứu thông tin SGK. - 1 HS trình bày cách băng bó vết thương ở lòng bàn tay như thông tin SGK : 4 bước. - Mỗi nhóm tiến hành thực hành dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - Mỗi tổ chọn người mẫu băng tốt nhất. Đại diện nhóm trình bày thao tác và mẫu. - Các nhóm nghiên cứu cách băng bó SGK + H 19.1. - 1 HS trình bày các bước tiến hành, - Các nhóm tiến hành dưới dự điều khiển của tổ trưởng. - Mỗi tổ chọn một mẫu băng tốt nhất. Đại diện nhóm trình bày thao tác và mẫu. Kết luận: 1. Băng bó vết thương ở lòng bàn tay (chảy máu tĩnh mạch và mao mạch). - Các bước tiến hành SGK. + Lưu ý : Sau khi băng nếu vết thương vẫn chảy máu, phải đưa ngay bệnh nhân tới bệnh viện. 2. Băng bó vết thưởng cổ tay (chảy máu động mạch) - Các bước tiến hành SGK. + Lưu ý : + Vết thương chảy máu ở động mạch (tay chân) mới được buộc garô. + Cứ 15 phút nới dây garô 1 lần và buộc lại. + Vết thương ở vị trí khác chỉ ấn tay vào động mạch gần vết thương nhưng về phía trên. Hoạt động 3: Thu hoạch - GV yêu cầu mỗi HS về nhà tự viết báo cáo thực hành theo SGK. - GV căn cứ vào đáp án + sự chuẩn bị + thái độ học tập của HS để đánh giá, cho điểm. 4. Củng cố - GV nhận xét chung về : phần chuẩn bị của HS, ý thức học tập, kết quả 5. Hướng dẫn về nhà - Hoàn thành báo cáo thu hoạch. ___________________ Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 20 : KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu - Củng cố kiến thức đã học từ đầu năm - Vận dụng kiến thức đã học vào bài kiểm tra - Có thái độ nghiêm túc trong giờ kiểm tra. II. Chuẩn bị 1. Ma trận đề: Mức độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL ChươngI: Khái quát về cơ thể 1,3 1,25đ 1,25đ Chương II: Vận động 1,2 1.25đ 1 2đ 2 2đ 5,25đ Chương III: Tuần hoàn 1 0.5đ 3 2đ 4 1đ 3,5đ Tổng cộng 7đ 2đ 1đ 10 đ 2. Đề bài và điểm số A. Trắc nghiệm khách quan (3đ) Chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1(1đ): 1. Tế bào ở cơ thể người gồm mấy phần chính : A. Màng sinh chất, chất TB và nhân. B. Màng sinh chất, chất tế bào và nhân con. C. Màng sinh chất, chất tế bào, diệp lục và nhân. D. Màng, diệp lục và nhân. 2. Bộ xương người gồm có trên 200 chiếc xương và được chia làm 3 loại : A. Xương ống, xương bay, xương xườn. B. Xương ngắn, xương dài, xương dẹt. C. Xương ngắn, xương dẹt, xương sụn. D. Xương dài, xương dẹt, xương sụn. 3. Máu gồm các thành phần : A. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. B. Hồng cầu, huyết tương. C. Huyết tương và các tế bào máu. D. Huyết tương, huyết thanh, hồng cầu. 4. Ở người có 4 nhóm máu là : A. A, B, C, D. B. AB, A, B, C. C. O,AB, BC, A. D. O, A, B, AB Câu 2(1đ): Điền từ thích hợp vào chỗ trống sao cho đúng về cấu tạo của bắp cơ Bắp cơ gồm nhiều (1)..........., mỗi bó gồm rất nhiều (2)........ ( tế bào cơ ), bọc trong màng liên kết. Hai đầu bắp cơ có (3) ......... bám vào các xương qua khớp, phần giữa (4).............. là bụng cơ. Câu 3( 1đ ). Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng về chức năng của các lớp da: Cột A Kết quả Cột B 1. Mô biểu bì. 2. Mô liên kết. 3. Mô cơ. 4. Mô thần kinh. 1.... 2..... 3..... 4..... a. Co, dãn. b. Tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều khiển các hoạt động của cơ thể. c. Bảo vệ, hấp thụ và tiết. d. Nâng đỡ, liển kết các cơ quan. B. Tự luận ( 7 điểm ) Câu 1(2đ): Phản xạ là gì? Lấy ví dụ về phản xạ và phân tích cung phản xạ đó? Câu 2(2đ) : Khi gặp người bị ngã gãy xương cánh tay, thì em cần làm gì để sơ cứu và băng bó cho người đó ? Câu 3( 2đ ) : Em hãy mô tả cấu tạo tim ? Câu 4( 1đ ) : Em hãy giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không biết mỏi ? ( 1đ ) V. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM : A. Trắc nghiệm khách quan ( 3đ) Câu 1 ( 1 điểm ). 1 2 3 4 a b c d Câu 2. ( 1 điểm ) 1 – Bó cơ ; 2 – Sợi cơ ; 3 – Gân ; 4 – Phình to. Câu 3. ( 1 điểm ) 1 – c ; 2 – d ; 3 – a ; 4 – b. B. Tự luận (7đ) Câu Đáp án Điểm Câu 1. ( 1điểm ) Câu 2. ( 1điểm ) Câu 3. ( 1 điểm) Câu 4. ( 1điêm) - Phản xạ là phản ứng của cơ thể nhằm trả lời kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh. - Ví dụ về phẩn xạ : Sờ tay vào vật nóng, rụt tay lại. - Phân tích cung phản xạ : Cơ quan thụ cảm là da báo vật nóng qua nơron hướng tâm về trung ương thần kinh qua nơron trung gian. Trung ương thần kinh chỉ đạo cho nơron li tâm qua nơron trung gian cho cơ quan vận động rụt tay lại. Mọi hoạt động của cơ thể đều là phản xạ. Gặp người tai nạn gãy xương cẳng tay, ta sơ cứu và băng bó như sau : - Sư cứu : Đặt một nẹp gỗ hay tre vào 2 bên chỗ xương gãy, đồng thời lót trong nẹp bằng gạc hay vải sạch gấp dày ở các chỗ đầu xương. Buộc định vị ở 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy. - Băng bó cố định : Dùng băng y tế hoặc băng vải băng cho người bị thương, băng từ trong ra cổ tay. Băng cần quất chặt và làm dây đeo cẳng tay vào cổ. * Cấu tạo ngoài : - Màng tim bao bọc bên ngoài tim. - Tâm thất lớn làm thành phần đỉnh tim. * Cấu tạo trong : - Tim 4 ngăn, 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất. - Thành cơ tâm thất dày hơn thành tâm nhĩ ( thành tâm thất trái dày nhất ). - Giữa tâm nhĩ với tâm thất và giữa tâm thất với động mạch có van giúp cho máu lưu thông theo một chiều. - Vì tim co dãn theo chu kỳ. Mỗi chu kỳ gồm 3 pha ( 0,8 giây ): Pha nhĩ co mất 0,1 giây và nghỉ 0,7 giây; pha thất co mất 0,3 giấy và nghỉ 0,5 giây; pha dãn chung mất 0,4 giây. - Tim nghỉ ngơi hoàn toàn trong một chu kỳ là 0,4 giây. Vậy trong một chu kỳ, tim vẫn có thời gian nghỉ nên tim hoạt động suốt đời mà không biết mỏi. 0,5 0.5 1 1 1 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định 8A: 8B: 8C: 8D: 2. Tiến hành kiểm tra - Giáo viên phát đề - Học sinh nghiêm túc làm bài. 3. Nhận xét giờ kiểm tra: - Giáo viên nhận xét thái độ của học sinh trong giờ kiểm tra 4. Dặn dò - Xem lại bài kiểm tra - Đọc trước bài 20. TUẦN 11 Ngày soạn: Ngày dạy: CHƯƠNG IV: HÔ HẤP Tiết 21: Bài 20: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP I. MỤC TIÊU. - HS nắm được khái niệm hô hấp và vai trò của hô hấp với cơ thể sống. - HS xác định được trên hình các cơ quan trong hệ hô hấp người, nêu được các chức năng của chúng. - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, tư duy logic ở HS. II. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to hình 20.1; 20.2; 20.3 SGK và mô hình tháo lắp các cơ quan của cơ thể người. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D: 2. Kiểm tra bài cũ - Thu bài thu hoạch giờ trước. 3. Bài mới VB: - Hồng cầu có chức năng gì? - Máu lấy O2 và thải được CO2 là nhờ đâu? (Nhờ hệ hô hấp) - Hô hấp là gì? Hô hấp có vai trò như thế nào đỗi với cơ thể sống? Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hô hấp và vai trò của nó đối với cơ thể sống Mục tiêu: HS nắm được khái niệm hô hấp, các giai đoạn chủ yếu của quá trình hô hấp, thấy được vai trò của hô hấp với cơ thể sống. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, liên hệ kiến thức đã học ở lớp 3 và 7 , quan sát H 20, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: - Hô hấp là gì? - Hô hấp có liên quan như thế nào với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể? - Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào? - Sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp? - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Cá nhân nghiên cứu thông tin , kết hợp kiến thức cũ và quan sát tranh, thảo luận thống nhất câu trả lời. - Nêu kết luận. - Dựa vào sơ đồ SGK và nêu kết luận. - Quan sát H 20.1 để trả lời, rút ra kết luận. Kết luận: - Hô hấp là quá trình cung cấp oxi cho tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài cơ thể. - Hô hấp cung cấp oxi cho tế bào, tham gia vào phản ứng oxi hoá các hợp chất hữu cơ tạo năng lượng (ATP) cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể, đồng thời loại thải cacbonic ra ngoài cơ thể. - Hô hấp gồm 3 giai đoạn: Sự thở, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào. - Sự thở giúp khí lưu thông ở phổi, tạo điều kiện cho trao đổi khí diễn ra liên tục ở tế bào. Hoạt động 2: Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo của cơ quan hô hấp, thấy được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ H 20.2 SGK và trả lời câu hỏi: - Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào? Xác định các cơ quan đó trên tranh vẽ (hoặc mô hình) - Yêu cầu HS đọc bảng 20 SGK “đặc điểm cấu tạo các cơ quan hô hấp ở người”, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: - Những đặc điểm nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, làm ấm không khí khi đi vào phổi? - Đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi, tránh tác nhân có hại. - Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí? - Nhận xét về chức năng của đường dẫn khí và 2 lá phổi? - Đường dẫn khí có chức năng vậy tại sao mùa đông đôi khi ta vẫn bị nhiễm lạnh? - Cần có biện pháp gì bảo vệ đường hô hấp? - HS nghiên cứu tranh, mô hình và xác định các cơ quan. - 1 HS lên bảng chỉ các cơ quan của hệ hô hấp (hoặc gắn chú thích vào tranh câm). - Các HS khác nhận xét, bổ sung, đánh giá và rút ra kết luận. - HS thảo luận, thống nhất câu trả lời, nêu được: + Làm ẩm không khí là do lớp niêm mạc tiết chất nhầy lót trong đường dẫn khí. + Làm ấm không khí do lớp mao mạch dày đặc, căng máu và nóng ấm ở dưới lớp niêm mạc mũi, phế quản. + Tham gia bảo vệ phổi: lông mũi (giữ hạt bụi lớn); chất nhày do niêm mạc tiết ra giữ lại hạt bụi nhỏ; lớp lông rung (quét bụi ra khỏi khí quản); nắp thanh quản (sụn thanh thiệt) đậy kín đường hô hấp cho thức ăn khỏi lọt vào khi nuốt; tế bào limpho ở các hạch amiđan VA tiết kháng thể vô hiệu hoá tác nhân gây nhiễm. - Bao bọc phổi có 2 lớp màng là lá thành dính chặt vào thành ngực và lá tạng dính chặt vào phổi, giữa chúng có lớp dịch rất mỏng làm cho áp suất bên trong đó ......... - Có 700-800 triệu tế bào nang cấu tạo nên phổi làm diện tích bề mặt trao đổi khí lên 70-80 m2. - HS nêu kết luận. - HS liên hệ thực tế về vệ sinh hệ hô hấp. Kết luận: - Hệ hô hấp gồm 2 bộ phận: đường dẫn khí (khoang mũi, họng....) và 2 lá phổi. - Đường dẫn khí có chức năng dẫn khí ra vào phổi, ngăn bụi, làm ẩm không khí vào phổi và bảo vệ phổi khỏi tác nhân có hại. - Phổi: thực hiện chức năng trao đổi khí giữa môi trường ngoài và máu trong mao mạch phổi. 4. Củng cố HS trả lời câu hỏi: - Thế nào là hô hấp? Vai trò của hô hấp đối với các hoạt động của cơ thể? - Quá trình hô hấp gồm những giai đoạn nào là chủ yếu? ?-Các thành phần chủ yếu của hệ hô hấp và chức năng của nó là gì? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu SGK. - Đọc mục: “Em có biết” - Hướng dẫn: Câu 2: Hệ hô hấp của người và thỏ * Giống nhau: đều nằm trong khoang ngực và được ngăn cách với khoang bụng bởi cơ hoành, đều gồm đường dẫn khí và 2 lá phổi ( đường dẫn khí gồm....) mỗi lá phổi đều cấu tạo bởi phế nang, bao quanh là lưới mao mạch dày đặc, bao phổi có 2 lớp màng ... * Khác nhau: đường dẫn khí ở người có thanh quản phát triển hơn về chức năng phát âm. _____________________________________________________ Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 22: Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP I. MỤC TIÊU. - HS nắm được các đặc điểm chủ yếu trong cơ chế thông khí ở phổi. - HS nắm được cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào. - Rèn luyện kĩ năng quan sát hình và tiếp thu thông tin, phát hiện kiến thức. - Vận dụng kiến thức để giải thích thực tế. II. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to hình 21.1; 21.2 SGK . - Hô hấp kế (nếu có). - Băng video minh hoạ sự thông khí ở phổi, sự trao đổi khí ở tế bào (nếu có). - Bảng 21 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D: 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu các giai đoạn chủ yếu của hệ hô hấp và chức năng của nó? - Câu 2 (SGK).: So sánh hệ hô hấp của người và thỏ. 3. Bài mới VB: Trong bài trước chúng ta đã nắm được cấu tạo của hệ hô hấp. Trong bài này chúng ta sẽ phải tìm hiểu xem hoạt động hô hấp diễn ra như thế nào? Cơ chế thông khí là gì? Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào có gì giống và khác nhau? Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thông khí ở phổi Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Thực chất của sự thông khí ở phổi là gì? - Yêu cầu HS quan sát kĩ H 21.1, đọc chú thích, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: - Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để làm tăng, giảm thể tích lồng ngực? - Vì sao các xương sườn ở lồng ngực được nâng lên thì thể tích lồng ngực lại tăng và ngược lại? - GV nhận xét trên tranh, giúp HS kết luận. - GV treo H 21.2 để giải thích cho HS 1 số khái niệm: dung tích sống, khí bổ sung, khí lưu thông, khí cặn, khí dự trữ. - Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào? - GV yêu cầu HS giải thích: - Vì sao ta nên tập hít thở sâu? - HS tự nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi, rút ra kết luận. - HS nghiên cứu H 21.1, thảo luận nhóm, đại diện các nhóm phát biểu bổ sung. + Khi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hoc ki 1_12432337.doc