Giáo án Số học khối 6 - Tiết 5: Luyện tập

- GV: Gợi ý A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20

 Hướng dẫn cách tìm phần tử của tập hợp A như SGK, công thức để tập hợp các phần tử một cách tổng hợp

- GV: Gọi 1 HS lên bảng tìm số phần tử trong tập hợp B

- GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm và làm theo các yêu cầu

 + Nêu công thức tổng quát tính số phần tử cuả tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a< b), các số lẻ từ m đến n vơí (m < n)

 + Tính số phần tử trong tập hợp D và tập hợp E

 + Gọi đại diện các nhóm lên trình bày

- GV: Kiểm tra bài các nhóm đánh giá nhận xét

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 394 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học khối 6 - Tiết 5: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Ngày soạn: Tiết 05 Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS biết tìm số phần tử cuả một tập hợp, tìm tập hợp con của một tập hợp cho trước. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết hai tập hợp bằng nhau, sử dụng đúng chính xác các kí hiệu , 3. Thái độ - Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài tập. II. Phương tiện 1. Giáo viên - GV: Giáo án, bảng phụ. 2. Học sinh - HS: SGK, SBT. III. Phương pháp - Vấn đáp - Luyện tập thực hành IV. Tiến trình bài giảng Ổn định tổ chức lớp ( 1 phút ) Kiểm tra bài cũ ( 6 phút ) - Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào? - Sửa BT 19 SGK Bài mới ( 36 phút ) TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG GHI BẢNG 9ph - GV: Gợi ý A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20 Hướng dẫn cách tìm phần tử của tập hợp A như SGK, công thức để tập hợp các phần tử một cách tổng hợp - GV: Gọi 1 HS lên bảng tìm số phần tử trong tập hợp B - HS: Giải bài tập 21 trang 14 A = {8; 9; 10;...;20 } có 20 -8 +1 =13 phần tử. Dựa theo công thức tổng quát trong SGK tìm số phần tử trong tập hợp B - HS: B={10;11;12;... ;99} Có 99 -1=90 phần tử Bài tập 21 trang 14: Số phần tử cuả tập hợp B là 90 Vì 99 -10 +1 =90 9ph - GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm và làm theo các yêu cầu + Nêu công thức tổng quát tính số phần tử cuả tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a< b), các số lẻ từ m đến n vơí (m < n) + Tính số phần tử trong tập hợp D và tập hợp E + Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - GV: Kiểm tra bài các nhóm đánh giá nhận xét - HS: Hoạt động nhóm giải BT + Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có (b - a):2 +1 (phần tử) + Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có (n -m):2+1(phần tử) + Tập hợp E, D có số phần tử là D = {21, 23, 25,...,99} có (99-21):2 +1 = 40 phần tử E = {33,34,.....,96} có (96-32):2+1 =33 phần tử - Các nhóm nhận xét chéo. Bài tập 23 trang 14: - Số phần tử cuả tập hợp D là (99 -21): 2 +1 =40 - Số phần tử cuả tập hợp E là (96 -32): 2 +1 =33 8ph - GV: Cho HS đọc và tìm hiểu đề - GV: Gọi 2 HS lên bảng giải BT các HS khác làm vào giấy - GV: Cho HS nhận xét bài tập trên bảng - HS: Đọc và tìm hiểu đề bài - 2 HS lên bảng làm BT. Số HS còn lại làm vào giấy trong. - HS: Nhận xét bài làm của bạn . BT 22/ trang 14 : a) C = { 0,2,4,6,8} b) L = {11,13,15,17,19} c) A = { 18,20,22} d) B = { 25,27,29,31} 10ph - GV: Treo bảng phụ có ghi sẳn đề bài 25 (SGK). - Gọi HS đọc đề bài. - GV: Gọi 2 HS lên bảng HS1: Viết tập hợp A các nước có điện tích lớn nhất. HS2: Viết tập hợp các nước có diện tích nhỏ nhất. - GV: Treo bảng phụ có ghi đề BT. Gọi A là tập hợp HS lớp 6A có 2 điểm 10 trở lên, B là tập hợp HS lớp 6A có 3 điểm 10 trở lên, M là tập hợp HS lớp 6A có 4 điểm 10 trở lên. Dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa 3 tập hợp trên . - HS: quan sát - Đọc đề bài - Lên bảng giải BT HS1={indo, mianma tl, vn} HS2 = {xingapo, Brunây, cpc} - HS: Đọc đề bài và mô tả trước bằng hình vẽ B A M B M A Bài tập 25 trang 14 A = B = {xingapo, Brunây, cpc} 4. Củng cố - kiểm tra – đánh giá ( 1 phút ) - Một tập hợp có bao nhiêu phần tử? 5. Nhận xét – dặn dò ( 1 phút ) - Ôn kỹ nội dung bài đã học. - Xem trước bài "Phép cộng và phép nhân". Rút kinh nghiệm tiết dạy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiết 5.doc