Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường tiểu học Hoa Thuỷ - Năm 2016 - 2017 - Tuần 18

.Hoạt động thực hành:

* HĐ1: Hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9. (9 - 10’)

 - Cho HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9.

- Ghi thành 2 cột : Cột trái ghi phép tính chia hết cho 9, cột phải ghi các phép tính không chia hết cho 9.

+ Tìm và nêu dấu hiệu chia hết cho 9 ?

- Gợi ý: Tính tổng các chữ số của các số ở cột bên trái rồi rút ra nhận xét.

 

docx24 trang | Chia sẻ: hoanganh.21 | Lượt xem: 1557 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường tiểu học Hoa Thuỷ - Năm 2016 - 2017 - Tuần 18, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(15-20’) Bài 1: (Tr 97) Tìm số chia hết cho 9. Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT. Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh. Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS khác nghe và NX, góp ý; GV, NX chốt KQ làm đúng: Số chia hết cho 9 là: 99; 108 . Bài 2 ( Tr 97): Tìm số không chia hết cho 9. + Bài 3(T3): Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT. Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh. Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS khác nghe và NX, góp ý ...*C cố chốt KT: Các số không chia hết cho 9 * Bài 3. (HSG làm nếu còn TG) C. Hoạt động ứng dụng: Chia sẻ với người thân một số BT về dấu hiệu chia hết cho 9... -----------------------------------------------------------. Chính tả: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKI (TIẾT 2) I.Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hơp với các tình huống cho trước (BT3). * HS HTT dùng thành ngữ , tục ngữ một cách linh hoạt, sáng tạo. - Giáo dục HS thái độ học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng theo yêu cầu. III. Các hoạt đông dạy học: A. Hoạt động cơ bản * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. B. Hoạt động thực hành: * HĐ1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. * Việc 1: Cá nhân tự ôn luyện. Việc 2:Đọc cho nhau nghe. Đánh giá, nhận xét Việc 3: Đọc bài trước nhóm+ TLCH. Nhận xét, bổ sung. * HĐ2: Luyện tập - BT2: SGK T97 - Cá nhân làm bài đặt câu với từ ngữ thích hợp - Đổi chéo kiểm tra cho bạn - Nhóm lớn cùng KT thống nhất KQ.- Đặt câu với những từ ngữ thích hợp. - BT3: Việc 1: Cá nhân đọc Y/c – tự làm vào vở BT. Việc 2: Nhóm 2 đổi chéo kiểm tra (Nêu tình huống;Thành ngữ phù hợp y/c). Việc 3: Nhóm lớn cùng kiểm tra và thống nhất kết quả. NX; chốt KT a. Nếu em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao: Có chí thì nên; Có công nên kim. b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn: - Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. c. Nếu bạn dễ thay đổi ý định theo người khác: Ai ơihành, Đã đan mới thôi. C. Hoạt động ứng dụng: - Em hãy vận dụng vào cuộc sống. Dặn dò chuẩn bị tiết sau. -----------------------------------------------------------. HĐNGLL: Sống đẹp: Chủ đề 3: EM ỨNG PHÓ VỚI TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP I.Mục tiêu: - Nhằm giúp các em trang bị cho mình những kiến thức và hiểu biết cần thiết để khi gặp những sự cố khi tham gia giao thông. - Khi gặp các sự cố về giao thông các em bình tĩnh xử lí. Điều đó không những có ích cho em mà còn giúp ích cho mọi người xung quanh. II.Đồ dùng dạy học: Tài liệu sống đẹp. III.Hoạt động học: Hoạt động cơ bản *Khởi động: CTHĐTQ tổ chức cho lớp hát một bài. Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu. * Hình thành kiến thức: 3. Xử lí các sự cố khi tham gia giao thông. Cá nhân đọc mẩu chuyện T34 Hoạt động căp đôi phân tích những nguyên nhân khiến hai bạn Hùng, Nam trong câu chuyện trên bị tai nạn giao thông. Việc 1 : Cá nhân viết ra những điều cần thiết để tham gia giao thông an toàn Việc 2: Chia sẻ cặp đôi Việc 3: Chia sẻ trong nhóm Việc 4: Chia sẻ trước lớp 2.Thực hành: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các tình huống: Khi em đi xe buýt. Khi em đi thuyền, tàu thủy. Khi tàu thủy gặp sự cố. Khi em đi máy bay. Khi em đi tàu hỏa. Khi tàu hỏa gặp sự cố. Việc 1: Cá nhân chọn hành động đúng đánh dấu x Việc 2: Chia sẻ cặp đôi Việc 3: Chia sẻ trong nhóm Việc 4: Chia sẻ trước lớp GV kết luận. 3. Em cần nhớ, lời khuyên. Việc 1: Cá nhân đọc mục em cần nhớ và mục lời khuyên. Việc 2: Chia sẻ cặp đôi. Việc 3: Chia sẻ trong nhóm. Việc 4: Chia sẻ trước lớp. C. Hoạt động ứng dụng: Về chia sẻ kiến thức vừa học cho người thân trong gia đình. -----------------------------------------------------------. Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2016 LTVC: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKI (TIẾT 3) I.Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2). * HS HTT viết câu đúng, hay, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc. - Giáo dục HS ý thức ham học, chịu khó học tập. II.Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL. - Bảng phụ ghi nội dung về 2 cách mở bài 113 và 2 cách kết bài trang 122, SGK. III.Các hoạt động dạy học: A. Hoạt động cơ bản * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. B. Hoạt động thực hành: * HĐ1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. * Việc 1: Cá nhân tự ôn luyện. Việc 2:Đọc cho nhau nghe. Đánh giá, nhận xét Việc 3: Đọc bài trước nhóm+ TLCH. Nhận xét, bổ sung. * HĐ2: Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện : Bài tập: Kể chuyện ông Nguyễn Hiền (Viết MBGT và KBMR) Việc 1:- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập+ đọc truyện Ông trạng thả diều. Việc 2:- Y/c HS hoạt động nhóm và trả lời CH. + Thế nào là MB theo cách trực tiếp? + Thế nào là MB theo cách gián tiếp? + Thế nào là kết bài theo kiểu mở rộng? + Thế nào là cách KB không mở rộng? - Nhóm lớn cùng thống nhất, đánh giá KQ - Mời HĐTQ điều hành HĐKQ, nhận xét và bổ sung. * HĐ3: Luyện tập: Kể chuyện ông Nguyễn Hiền (Viết MBGT và KBMR) - Yêu cầu HS làm việc cá nhân viết đoạn văn vào VBT.Giúp HS chậm HTBT theo yêu cầu. - Nhóm lớn cùng thống nhất, đánh giá KQ- Gọi HS trình bày. - Sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và đánh giá HS về kĩ năng viết đoạn văn. C. Hoạt động ứng dụng: - VN chia sẻ với người thân bài tập trên và chuẩn bị tiết sau. -----------------------------------------------------------. Toán: T87 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. BTCL: BT1, BT2. Riêng HS HTT làm thêm BT3 (nếu còn TG). - Giáo dục HS tính toán chính xác, cẩn thận, kiên trì. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, VBT. III.Các hoạt động dạy học: A.Hoạt động khởi động: - Ban HĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi một trò chơi. - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. B.Hoạt động thực hành: * HĐ1: Hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 3. (9 - 10’) - Cho HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 3, các số không chia hết cho 3. - Ghi thành 2 cột : Cột trái ghi phép tính chia hết cho 3, cột phải ghi các phép tính không chia hết cho 3.+ Tìm và nêu dấu hiệu chia hết cho 3 ? - Gợi ý: Tính tổng các chữ số của các số ở cột bên trái rồi rút ra nhận xét. Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. * HĐ2: Luyện tập (15 - 20’) Bài 1: (Tr 98) Tìm số chia hết cho 3. Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT. Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh. Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS khác nghe và NX, góp ý;....... GV, NX chốt KQ làm đúng. Số chia hết cho 3 là: 231; 1872,. * Chốt KT: dấu hiệu chia hết cho Bài 2 ( Tr 98): Tìm số không chia hết cho 3. Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT. Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh. Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS khác nghe và NX, góp ý; GV, NX chốt KQ làm đúng: Các số không chia hết cho 3 là: 502; 6823; 55 553. *C cố chốt KT: Các số không chia hết cho 3 * Bài 3. (HS HTT làm nếu còn TG) C. Hoạt động ứng dụng: Chia sẻ với người thân một số BT về dấu hiệu chia hết cho 3... -----------------------------------------------------------. Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2016 Tập đọc: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKI (TIẾT 4) I . Mục tiêu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nghe -viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi chính tả; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan). * HS HTT viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ viết trên 80 chữ /phút ); hiểu nội dung bài. - HS có ý thức học tập nghiêm túc, xây dựng bài. II.Chuẩn bị: Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, học thuộc lòng. III. Các họat động dạy học: A. Hoạt động cơ bản * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học B.Hoạt động thực hành: * HĐ1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT. Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh. Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS khác nghe và NX, góp ý; GV, NX chốt KQ * HĐ2: Tìm hiểu ND đoạn viết Việc 1: - Cá nhân đọc bài thơ .Tìm hiểu nội dung bài thơ Việc 2: TL CH về nội dung bài ? Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra? Theo em, hai chị em trong bài là người như thế nào? Việc 3: Nhóm lớn nhận xét, đánh giá thống nhất KQ: GV nhận xét chốt ND: Hai chị em nhỏ tập đan. Từ hai bàn tay của chị, của em, những mũ khăn, áo của bà dần hiện lên. * HĐ3: Nghe-viết: Đôi que đan - Cá nhân tự viết vở - GV theo dõi, giúp các HS còn chậm. - Đổi chéo dò bài kiểm tra - Hoạt động nhóm lớn kiểm tra, đánh giá. - Nộp bài chấm.... GV nhận xét, bổ sung C. Hoạt động ứng dụng: - Em hãy hoàn thành bài tập, chia sẻ với người thân ND BT. Dặn dò chuẩn bị tiết sau. -----------------------------------------------------------. Toán: T88 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 9 , dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5; vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. Bài tập cần làm: BT1, BT2, BT3. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, VBT. III.Các hoạt động dạy học: A.Hoạt động khởi động: - Ban HĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi một trò chơi. - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. B.Hoạt động thực hành: Bài 1: (Tr 98) Tìm số chia hết cho3; 9; chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 Việc 1:+Y/c HS tự làm vở,theo dõi và giúp HS chậm hoàn thành bài tập. Việc 2: Y/c TL nhóm đôi, thảo luận cách tìm dấu hiệu chia hết cho 3,9... Việc 3: Nhóm lớn tổng hợp KQ....Theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm - Gọi các bạn lên bảng chữa bài.Yêu cầu các nhóm chia sẻ KQ, nhận xét * Chốt KT: Dấu hiệu chia hết cho3, cho 9. Bài 2 ( Tr 98): Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT. Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh. Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS khác nghe và NX, góp ý; GV, NX chốt KQ làm đúng. *C cố: * Chốt KT: Dấu hiệu chia hết cho 9, 3, 2 và 3. Bài 3 ( Tr 98): Tìm câu đúng, sai. Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT. Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh. Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn HĐKQ bằng hình thức tổ chức trò chơi “ Ai nhanh ai đúng”HS nhận xét chốt kết quả. *C cố chốt KT: Dấu hiệu chia hết cho 3, 9, 2 và 5 C. Hoạt động ứng dụng: Chia sẻ với người thân một số BT về dấu hiệu chia hết -----------------------------------------------------------. Kể chuyện: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKI (TIẾT 5) I.Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn. Biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: làm gì? Thế nào? Ai ? (BT2). * HS HTT đặt câu hỏi rõ ràng, chính xác, hay. - Giáo dục HS thái độ học tập nghiêm túc. II.Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1) - Bảng lớp ghi sẵn đoạn văn ở bài tập 2. III.Các hoạt động dạy học: A. Hoạt động cơ bản * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học B.Hoạt động thực hành: * HĐ1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Việc 1: Cá nhân làm vào vở BT. Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh. Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS khác nghe và NX, góp ý; GV, NX chốt KQ * HĐ2: Luyện tập - Bài tập 2: Tìm DT, ĐT, TT; đặt câu - Việc 1: Cá nhân làm vào vở BT. Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh. Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS khác nghe và NX, góp ý; GV, NX chốt KQ Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. DT DT ĐT DT TT * Y/C HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. - Gọi HS lần lượt đọc câu hỏi đã đặt. Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Buổi chiều, xe làm gì? Nắng phố huyện thế nào? Ai đang chơi đùa trước sân? C. Hoạt động ứng dụng: - Hướng dẫn HS hoàn thành bài tập. Dặn dò chuẩn bị tiết sau. -----------------------------------------------------------. Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2016 Luyện từ và câu: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKI (TIẾT 6) I.Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1 - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng. (BT2). * HS HTT viết câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt trôi chảy, rõ ràng. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng. - Bảng phụ ghi sẵn phần Ghi nhớ trang 145 và 170 SGK. III.Các hoạt động dạy học: A. Hoạt động cơ bản * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học B.Hoạt động thực hành: * HĐ1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. 9 - 10’ - Việc 1: Cá nhân làm vào vở BT. Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh. Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS khác nghe và NX, góp ý; GV, NX chốt KQ * HĐ2: Quan sát một đồ dùng HT, chuyển KQ quan sát thành dàn ý: 4-5’ Đề bài: Tả một đồ dùng học tập của em - Việc 1: HS xác định yêu cầu đề bài (văn dạng miêu tả đồ vật)- chọn một Đ DHT để quan sát, ghi lại, chuyển thành dàn ý) Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh. Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày dàn ý, HS khác nhận xét * GV nhận xét chốt dàn ý bài văn miêu tả cái bút.(MB, TB, KB) * HĐ3: Viết phần MBGT, Kết bài mở rộng : Việc 1: CN nhớ cách viết MBGT, KBMR để tự viết bài vào VBT. Việc 2: Nhóm lớn cùng thống nhất, đánh giá KQ - Gọi HS trình bày các MB nhận xét và bổ sung. * GV nhận xét, khen những HS viết MB hay - Sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng em. * Chốt kiến thức về cách mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. C. Hoạt động ứng dụng: - VN chia sẻ với người thân dàn bài văn miêu tả đồ vật trên và chuẩn bị tiết sau. -----------------------------------------------------------. Toán: T89 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9 trong một số tình huống đơn giản. Làm đúng BT1, BT2, BT3. * HS HTT làm thêm BT4 ( nếu còn thời gian ). - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, VBT. III.Hoạt động dạy học: A.Hoạt động khởi động: - Ban văn nghệ tổ chức cho cả chơi một trò chơi (Dấu hiệu chia hết). GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. B.Hoạt động cơ bản: ( 18-20 phút ) *BT1 :- Tr 99 Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT. Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh. Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS khác nghe và NX, góp ý; GV, NX chốt KQ làm đúng: a. Số chia hết cho 2: 4568; 2050; 35776.; b. Số chia hết cho 3 là: 2229; 35 766. c. Số chia hết cho 5 la: 7435; 2050 ; d. Số chia hết cho 9 là: 35766 * C/ cố: Dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9. * Bài 2: Tr 99: Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT. Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh. Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS khác nghe và NX, góp ý; GV, NX chốt KQ làm đúng : a.Số chia hết cho 2 và 5 là: 64 620; 5270.; b.Số chia hết cho 3 và 2 : 57 234; 64 620. c.Số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 : 64 620. * Chốt dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 * Bài 3:- Tr 99: Việc 1: Cá nhân làm vào vở BTT. Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh. Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS khác nghe và NX, góp ý; GV, NX chốt KQ làm đúng Chốt: Củng cố cách điền đúng số để chia hết cho 3; 9; 2 và 3... * Bài 4: * Nếu còn TG; Y/ C HS làm thêm BT4 . Huy động kết quả và chốt kiến thức C. Hoạt động ứng dụng: Chia sẻ với người thân một số BT vừa học trên. -----------------------------------------------------------. Tập làm văn: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKI (TIẾT 7) I.Mục tiêu: - Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí đề KT môn TV lớp 4, HKI ( Bộ GD- ĐT- Đề KT HK cấp TH, lớp 4). - Rèn kĩ năng: đọc hiểu, làm đúng các bài tập. - Giáo dục học sinh tính chính xác khi làm bài. II.Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị đề kiểm tra. - HS đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III.Các hoạt động dạy học: A. Hoạt động cơ bản * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi. - Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. B. Hoạt động thực hành: Bài tập 1. SGK trang 177. Đọc thầm bài văn: “Về thăm bà” - Việc 1: Cá nhân làm vào vở BT. Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh. Việc 3: HĐ nhóm lớn: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trình bày, các HS khác nghe và NX, góp ý; GV, NX chốt KQ Việc 4: - Chia sẻ trước lớp. - HĐKQ và chốt đáp án đúng: Bài 1: Câu trả lời đúng nhất + Câu 1:ý c + Câu 2: ý a + Câu 3: ý c + Câu 4: ý c Bài 2: Câu trả lời đúng + Câu 1: ý b + Câu 2: ý b + Câu 3: ý c (dùng thay lời chào) + Câu 4: ý b - Nhận xét tiết ôn tập kiểm tra. C. Hoạt động ứng dụng: Về nhà chia sẻ cùng bố mẹ và người thân bài tập 2 -----------------------------------------------------------. Đạo đức: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: - Học sinh hệ thống hoá những kiến thức đã học ở 3 bài: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; Biết ơn thầy giáo, cô giáo; Yêu lao động. - Nắm chắc và thực hiện tốt các kỹ năng về các nội dung của các bài đã học - Học sinh biết vận dụng các kiến thức và kỹ năng thực hành ở các bài đã học vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phiếu học tập III/ Hoạt động dạy - học A Hoạt động cơ bản * Khởi động. - Trưởng ban học tập cho bạn khởi động bằng cách hát một bài hát về chủ đề thầy, cô B.Hoạt động thực hành HĐ1: Ôn tập Hãy kể tên các bài đạo đức đã học từ tuần 12 đến tuần 17. Sau mỗi bài đã học em cần ghi nhớ điều gì? Việc 1 : Em và bạn chia sẻ Việc 2: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp. HĐ2: Luyện tập thực hành kỹ năng đạo đức Giáo viên đưa ra từng tình huống với mỗi bài và yêu cầu học sinh ứng xử thực hành các hành vi của mình Việc 1 : Cá nhân làm vào phiếu học tập Việc 2 : Em và bạn cùng trao đổi phiếu học tập. Việc 3 : Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ C. Hoạt động ứng dụng Chia sẻ những kiến thức em vừa học với bố mẹ. -----------------------------------------------------------. KĨ THUẬT: KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( tiết 4) I. Mục tiêu: - Hs sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. - Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt khâu, thêu đã học - Không bắt buộc Hs nam thêu - Hs khéo tay: Vận dụng, kiến thức, kĩ năng cắt, khâu , thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với học sinh - Yêu quý các sản phẩm cắt, khâu, thêu. II. Chuẩn bị: - Học sinh có bộ thực hành cắt, khâu, thêu. III/ Hoạt động học A. Hoạt động cơ bản 1. Khởi động- Lớp khởi động hát hoặc chơi trò chơi. - Giáo viên nêu yêu cầu mục đích của bài học B.Hoạt động thực hành. Hoạt động 1: Ôn tập lại quy trình thực hiện làm các sản phẩm về thực hiện cắt, khâu, thêu. Yêu cầu HS nhắc lại quy trình khâu thường, khâu đột thưa, khâu viền đường gấp mép vải, thêu móc xích. - Hoạt động cá nhân: Thực hiện. - Hoạt động nhóm đôi: chia sẽ - đánh giá. - Hoạt động nhóm. - Hoạt động cả lớp: Các nhóm chia sẻ trước lớp. Hoạt động 2: Thực hành - Hoạt động cá nhân: Thực hiện. Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm - Hoạt động nhóm. - Hoạt động cả lớp: Các nhóm chia sẻ trước lớp. B. Hoạt động ứng dụng: - Tập cắt khâu thêu một sản phẩm theo ý thích. -----------------------------------------------------------. Ôn luyện Toán: TUẦN 18 I. Mục tiêu: - Nhận biết dấu hiệu số chia hết cho 9, chia hết cho 3. - Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 9, chia hết cho 3, chia hết cho 2, chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. - Thực hiện tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên. II. Chuẩn bị ĐDDH: GV,HS: Vở Em tự ôn luyện Toán theo định hướng phát triển năng lực lớp 4. III. Điều chỉnh nội dung dạy học : - HS làm bài tập bắt đầu từ hoạt động cá nhân, cặp đôi, chia sẻ trong nhóm rồi chia sẻ trước lớp. IV. Điều chỉnh hoạt động logo: Không V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS : + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: cần tiếp cận để tiếp sức cho HS hoàn thành các bài tập1,2,3,4 + Đối với HS tiếp thu nhanh: Làm tất cả các bài tập. VI. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện như phần vận dụng -----------------------------------------------------------. Ôn luyện TV: TUẦN 18 I. Mục tiêu: - Đọc và hiểu câu chuyện Bà tôi. Hiểu được tình cảm thương yêu của bà và cháu. - Dùng được câu hỏi vào mục đích khác; tìm được danh từ, động từ, tính từ trong câu; tìm được bộ phận vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Viết được bài văn miêu tả; viết được mở bài, kết bài theo các cách khác nhau. II. Chuẩn bị ĐDDH: GV,HS: Vở Em tự ôn luyện Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng lực lớp 4. III. Điều chỉnh nội dung dạy học : - HS làm bài tập bắt đầu từ hoạt động cá nhân, cặp đôi, chia sẻ trong nhóm rồi chia sẻ trước lớp. IV. Điều chỉnh hoạt động logo: Không V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS : + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: cần tiếp cận để tiếp sức cho HS hoàn thành các bài tập1,2,3,4,5a + Đối với HS tiếp thu nhanh: Làm tất cả các bài tập. Bài tập làm thêm: Tìm nghĩa các câu thơ ở bài tập 4 VI. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện như phần vận dụng -----------------------------------------------------------. Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2016 Tập làm văn: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKI (TIẾT 8) I.Mục tiêu: - Kiểm tra môn chính tả, tập làm văn theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn Tiếng Việt lớp 4, HKI. - HS viết đúng bài chính tả, làm được bài tập làm văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng. - Giáo dục học sinh tính chính xác khi viết bài. II.Đồ dùng dạy học: Vở; Giấy KT. III.Các hoạt động dạy học: A. Hoạt động cơ bản * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi. - Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. B. Hoạt động thực hành: * Việc 1: Bài 1: Viết chính tả (Nghe-viết) bài: - Nghe GV đọc và viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi cho nhau. - Thống nhất kết quả. *Việc 2: Bài 2: Tập làm văn: Đề bài: Tả một đồ dùng hoặc đồ chơi mà em yêu thích - Cá nhân đọc đề, tự suy nghĩ và viết bài(Viết MBTT hoặc GT). - Thảo luận nhóm 2 chia sẻ lẫn nhau. - Đọc bài viết trước lớp. Nhận xét, bổ sung, chưa lỗi cách dùng từ diễn đạt câu văn miêu tả. C. Hoạt động ứng dụng: - Về nhà đọc lại bài văn cho cả nhà cùng nghe. Chuẩn bị tiết sau. -----------------------------------------------------------. Toán: T90 ÔN LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Kiểm tra các kỹ năng nhân chia số có có hai, ba chữ số đã học, các dâu hiệu chia hết - Đổi đơn vị đo, giải toán có lời văn - KT về nội dung hình học II.Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị đề thi- Giấy KT III. Các hoạt động chủ yếu: A. Hoạt động cơ bản: *Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp hát - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. B. Hoạt động thực hành: Việc 1: Củng cố kiến thức: - Nêu về cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia STN, dấu hiệu chia hết, cách đổi đơn vị đo. - Yêu cầu nêu cách tìm hai số khi biết T và H của hai số đó.- Nhận xét và chốt . Việc 2: Làm bài tập: - Cho HS làm bài cá nhân các bài dưới sự điều hành của nhóm trưởng. Bài 1. Viết số bé nhất có 6 chữ số .....................; Viết số lớn nhất có 5 chữ số ........ Bài 2. Đặt tính rồi tính: 421573 + 347619 618093 - 472638 403 Í 214 15792 : 4 Bài 3. Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống sao cho: a, 58¨ chia hết cho 2. b, 34¨ chia hết cho 3 . c, 640¨chia hết cho 5. d, 6 ¨2 chia hết cho 3 và 9. D C Bài 4. Trong hình bên : a, Góc tù là góc từ đỉnh....... cạnh..............., ........................... b, Góc vuông là: góc vuông đỉnh....... cạnh................, .......... góc vuông đỉnh....... cạnh................ A B c, Hai cạnh song song với nhau là........................................... > < = Bài 5. 2954 cm2...........29 dm250cm2 40dm2 18 cm2 ........... 40018cm2 6 tấn 512 kg..............6512 kg 876 kg ............. 8 tạ 6 yến Bài 6. Tính giá trị biểu thức: 532675 + 4836 : 39 Bài 7. Một vườn hoa hình chữ nhật có chu vi là 462 m. Tính chiều dài, chiều rộng của vườn hoa đó, biết rằng chiều dài hơn chiều rộng là 16 m. - Huy động HS chia sẻ kết quả bài làm của mình. - Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên. C. Hoạt động ứng dụng:-Tự ôn bài. Nhận xét tiết học. D/dò chuẩn bị tiết sau. -------------------------

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxTUẦN 18.docx
Tài liệu liên quan