Giáo án Tin học khối 8 - Trường THCS Lê Hồng Phong - Tiết 19: Từ bài toán đến chương trình

4. Định hướng phát triển năng lực HS:

- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng CNTT và TT; Năng lực sử dụng ngôn ngữ;

- Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng máy tính hỗ trợ trong học tập và trong cuộc sống, khả năng giao tiếp máy tính

5. Nội dung trọng tâm:.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1. Giáo viên : phòng máy,

 2. Học sinh : Sách, vở, làm bài tập ở nhà

 

doc3 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 423 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học khối 8 - Trường THCS Lê Hồng Phong - Tiết 19: Từ bài toán đến chương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/10/2016 Ngày dạy: Lớp 8A,E,D : 26/10/2016 +Lớp 8C: 27/10/2016 Lớp 8B: 28/10/2016 BÀI 5 TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH Tuần 10 Tiết 19 I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giuùp HS 1. Kieán thöùc:- Biết khái niệm bài toán, thuật toán. - Biết các bước giải bài toán trên máy tính. - Xác định được Input, Output của 1 bài toán đơn giản. - Biết chương trình là thể hiện của thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể. 2. Kyõ naêng: - Xác định được Input, Output của 1 bài toán đơn giản. 3. Thaùi ñoä: - Nâng cao ý thức và lòng say mê học tập các môn học. 4. Định hướng phát triển năng lực HS: - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng CNTT và TT; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; - Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng máy tính hỗ trợ trong học tập và trong cuộc sống, khả năng giao tiếp máy tính 5. Nội dung trọng tâm:. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên : phòng máy, 2. Học sinh : Sách, vở, làm bài tập ở nhà III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS NLHT Hoạt động 1. Đặt vấn đề (2’) Trong bài trước chúng ta đã biết được rằng để giải bài toán thông qua máy tính thì chúng ta phải lập trình. Để lập được chương trình ngoài yếu tố là ngôn ngữ lập trình chúng ta cần gì nữa? Từ một bài toán chuyển sang một chương tình thì máy tính có tự động làm hết cho chúng ta mọi việc được không? Ta cần can thiệp vào những điều gì? Bài học hôm nay sẽ khám phá ra những điều đó. Hoạt động1. Bài toán và xác định bài toán:( 12’) Phương pháp 1 Bài toán và xác định bài toán * Bài toán : là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết. * Để giải quyết bài toán cụ thể ta cần xác định rõ điều kiện cho trước và kết quả cần thu được. - GV: Lấy ví dụ như SGK - Tính tổng 10 số tự nhiện đầu tiên - Tính tổng hai số a và b - GV: Vậy bài toán là gì? Để giải một bài toán cụ thể, người ta xác định bài toán, tức là phát biểu rõ các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được - GV: Tính tổng hai số a và b? Bài toán cho ta cái gì? đáp số như thế nào? - GV: Yêu cầu học sinh lấy ví dụ khác? Hỏi điều kiện cho trước, kết quả thu được? - GV: Muốn xác định bài toán thì công việc xác định bài toán là rất quan trọng. Hs nghe - HS: Lấy ví dụ khác - HS: Cho biết hai số a,b. Đáp số là tổng a+b Năng lực tư duy, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoạt động 2: Quá trình giải bài toán trên máy tính ( 18”) Phương pháp: vấn đáp,hợp tác nhóm 2. Quá trình giải bài toán trên máy tính: Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán được gọi là thuật toán. * Quá trình giải một bài toán trên máy tính gồm các bước sau: - Xác định bài toán: Xác định điều kiện cho trước của bài toán - Xây dựng thuật toán: tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh phải thực hiện. - Viết chương trình: Là diễn đạt thuật toán bằng ngôn ngữ lập trình cụ thể sao cho máy tính có thể hiểu và thực hiện được. - Em hãy nêu các bước thông thường khi giải một bài toán vật lí , hình học? -GV: Ta thường thông qua các bước: - Xác định giải thiết - cái đã biết. - Xác định kết luận - cái cần tìm, cần chứng minh. - Vận dụng các công thức, định lí để giải quyết. - Máy tính không thể tự mình tìm ra lời giải của các bài toán. Kết quả diễn đạt thuật toán là chương trình được viết trong ngôn ngữ lập trình nào đó. Máy tính sẽ chạy chương tình và cho ta lời giải của bài toán * Quá trình giải bài toán trên máy tính bao gồm các bước sau:.. - GV: Giải thích viết chương trình: là sự mô tả của thuật toán thành các thao tác cụ thể để máy tính có thể thực hiện. - GV: Giải bài toán trên máy tính là gì? Quá trình giải bài toán gồm mấy bước? là những bước nào? - HS: Trả lời - HS: Nhắc lại cách xác định bài toán . Nhắc lại khái niệm thuật toán. - HS: Trả lời ; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực hợp tác Hoạt động 3.Thuật toán và mô tả thuật toán (10’) Phương pháp: hợp tác nhóm Thuật toán là dãy các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước. * Ví dụ : Bài toán giải phương tình bậc nhất dạng tổng quát: bx+c = 0 (SGK) - GV: Thuật toán hay giải thuật là các bước thực hiện để chúng ta xuất phát từ những cái đã có và đi đến cái cần có. - GV: Đưa ra ví dụ pha trà mời khách - - Có nhiều cách để mô tả thuật toán, trong chương trình chúng ta sẽ dùng cách liệt kê các bước. - GV: Yêu cầu học sinh xác định Input và Output thuật toán của bài toán sau:Giải phương trình bx+c = 0 - GV: Gọi đại diện nhóm khác lên trình bày - HS: Nghiên cứu và vận dụng - HS: Thực hiện theo nhóm Hoạt động 3 : Củng cố - Nhắc lại khái niệm bài toán, thuật toán?. - Nêu các bước giải bài toán trên máy tính? Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà( 2Ph) - Nắm vững các bước để giải một bài toán trên máy tính. - Trả lời các câu hỏi 1,2,3/sgk - Đọc trước các ví dụ 3/41; ví dụ 4/42- SGK IV CÂU HỎI /BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS 1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức Nội dung Nhận biết MĐ1 Thông hiểu MĐ2 Vận dụng thấp MĐ3 Vận dụng cao MĐ4 Tìm hiểu bài toán và thuật toán Khai niệm bài toán, thuật toán Hiểu được các ước giải bài toán 2. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò: Câu1: Nhắc lại khái niệm bài toán, thuật toán?.(MĐ 1) Câu 2: Nêu các bước giải bài toán trên máy tính?(MĐ 2)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 19.doc
Tài liệu liên quan