Giáo án Tin - Một số dữ liệu chuẩn

Các kiểu thực được lưu trữ và kết quả tính toán

là gần đúng với sai số không đáng kể nhưng

miền giá trị được mở rộng hơn kiểu nguyên.

Phép toán chứa các toán hạng gồm cả kiểu

nguyên sẽ cho kết quả kiểu thực

pdf13 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1920 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin - Một số dữ liệu chuẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG SỐ 4 CHƯƠNG I MỘT SỐ DỮ LIỆU CHUÂN  Giáo viên giảng dạy: Thầy Trần Doãn Vinh  Sinh viên thực hiện : Phan Thị Hồng Như  Lớp: K56 A- CNTT 1. Kiểu số nguyên  Các kiểu số nguyên được lưu trữ và kết quả tính toán là đúng, nhưng có hạn chế về giá trị.  Tập số nguyên là vô hạn và có thứ tự, đếm được nhưng trong máy thì kiểu số mguyên là hữu hạn , có thứ tự. 1. Kiểu số nguyên  Tp thường dùng 4 kiểu số nguyên sau: 1. Kiểu số nguyên  Kiểu Byte: Mỗi giá trị lưu trữ trong một Byte, giá trị biến kiểu Byte nằm trong phạm vi 0 đến 255 1. Kiểu số nguyên  Kiểu Integer: Mỗi giá trị lưu trữ trong Byte, giá trị nằm trong khoảng -215 đến 215 – 1 1. Kiểu số nguyên  Kiểu Word: Mỗi giá trị lưu trữ trong hai Byte, giá trị nằm trong khoảng 0 đến 216 - 1 1. Kiểu số nguyên  Kiểu Longint: Mỗi giá trị lưu trữ 4 Byte, giá trị nằm trong phạm vi -231 đến 231 - 1 2. Kiểu số thực  Các kiểu thực được lưu trữ và kết quả tính toán là gần đúng với sai số không đáng kể nhưng miền giá trị được mở rộng hơn kiểu nguyên. Phép toán chứa các toán hạng gồm cả kiểu nguyên sẽ cho kết quả kiểu thực 2. Kiểu số thực  Chú ý: Kiểu COMP luôn là số nguyên với giá trị trong phạm vi từ -263 + 1 đến 2 63 - 1 với 19-20 chữ số có nghĩa. 3. Kiểu kí tự(Char)  Kiểu kí tự có tập giá trị là mọi kí tự trong bảng mã ASCII gồm 256 kí tự có mã ASCII thập phân từ 0 đến 255, được dùng thuận tiện khi thông tin là các kí tự, các xâu (string). Kiểu kí tự cũng là kiểu có thứ tự đếm được, so sánh các kí tự bằng cách so sánh các mã của nó.  Biến kiểu kí tự dùng một Byte bộ nhớ để ghi nhận giá trị. 4. Kiểu logic(boolean)  Trong pascal mỗi giá trị kiểu logic được lưu trữ trong một Byte và có thể nhận giá trị True (đúng) hoặc False (sai).  Kiểu Logic được dùng khi kiểm tra một điều kiện hoặc tìm giá trị của một phép so sánh.  Kiểu logic cũng là kiểu thứ kự đếm được.  Một số ngôn ngữ lập trình hoặc trình dịch không dùng kiểu logic (ví dụ ngôn ngữ C++),thay vào đó là dùng hai giá trị 0 (false) va khác 0 (true). 5.Kiểu miền con (mở rộng thêm SGK)  Kiểu miền con có dạng: ..<Giá trị cuối>  Trong đó:  Giá trị đầu và Giá trị cuối thường dùng là các hằng nguyên hoặc là kí tự  Giá trị đầu nhỏ hơn hoặc bằng Giá trị cuối  Kiểu miền con dùng để hạn chế miền giá trị, tránh các giá trị vượt ra khỏi khoảng đã hạn chế.  Lưu ý: Giá trị đầu không vượt quá giá trị cuối, hai giá trị này phải cùng một kiểu và thuộc kiểu có thứ tự đếm được CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ THEO DÕI! CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_so_4_chuong_i_powerpoint__6389.pdf
Tài liệu liên quan