Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm 2017 - 2018 - Tuần 33

ÔN TẬP VỀ CÁC DẤU CÂU (tr.151)

(Dấu ngoặc kép)

I. Mục tiêu:

- Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép.

- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép.

II. Đồ dùng dạy học: - Máy chiếu

III. Các hoạt động dạy học:

 

docx19 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 503 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm 2017 - 2018 - Tuần 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. * Hình hộp chữ nhật: + Sxq = (a + b) x 2 x c + Stp = Sxq + S đỏy x 2 + V = a x b x c * Hình lập phương: + Sxq = a x a x 4 + Stp = a x a x 6 + V = a x a x a * Đọc và phân tích bài toán. - Học sinh làm bài, chữa bài. + An dán 6 mặt + Chính là diện tích toàn phần Bài giải Thể tích của cái hộp là: 10 x 10 x 10 = 1000 (cm) Số giấy màu cần dùng để dán hộp là: 10 x 10 x 6 = 600 (cm) Đáp số: a, 1000 cm b, 600 cm - Đọc bài, nêu yêu cầu bài toán - Biết thể tích của bể - Làm bài, chữa bài Bài giải Thể tích bể là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3) Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ. . Đạo đức: TÍCH CỰC XÂY DỰNG NẾP SỐNG VĂN HOÁ I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: + Thế nào là nếp sống văn hoá . + Rèn kĩ năng, thái độ sống có văn hoá. II. Đồ dùng dạy học: Các thông tin của giáo viên, phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu những việc làm để phòng chống tệ nạn xã hội ? - Nhận xét. B. Bài mới : * Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1 : *Hướng dẫn tìm hiểu: phát phiếu, gợi ý: - Nếp sống là gì ? - Văn hoá là gì ? -Gọi HS trình bày, cho HS khác nhận xét. GV kết luận: Nếp sống văn hoá là những việc làm cụ thể ở mỗi người thể hiện cái đúng, cái hay, cái đẹp đối với mình và đối với người khác, đối với môi trường xung quanh. Hoạt động 2: *Treo câu lệnh, cho HS thảo luận nhóm 4 * Cho HS trình bày, cho HS khác nhận xét. +GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: *Liên hệ: Em làm gì để thể hiện xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực? *GV nhận xét tiết học - 4, 5 em trả lời - Nghe. - Nhận phiếu. - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận, trình bày. - Cho HS thảo luận nhóm 2. -HS thảo luận, trình bày. Tổ 1,2: Tìm những việc làm thể hiện nên và không nên làm để XD nếp sống văn hoá trong: đám cưới, đám ma. -Tổ 3,4: Tìm những việc làm thể hiện người có nếp sống văn hoá ở nơi công cộng như rạp hát, công viên -Nhận xét, bổ sung. - 5 em nối tiếp nêu. - HS lắng nghe. .................................................. Chính tả: Tiết 33 (Nghe- viết) TRONG LỜI MẸ HÁT (tr.146) I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. - Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn “Công ước về quyền trẻ em”(BT2). II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Gọi 2 học sinh lên bảng viết tên các cơ quan, đơn vị: Trường Tiểu học Đức Xuân, Nhà hát Tuổi trẻ B. Bài mới: 1. GT bài : Nêu nội dung, yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết. - Yêu cầu HS đọc bài chính tả. - Nội dung bài thơ nói điều gì? - Nhắc học sinh chú ý những từ dễ viết sai. - Giáo viên đọc chậm. - Giáo viên đọc cho HS soát lỗi. - Nhận xét, đánh giá bài viết. .(1/2 HS lớp) 3. Hướng dẫn làm bài tập. - Y/c 1 học sinh đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em. - Học sinh chép vào vở và đánh gạch chéo tách từng bộ phận. - Y/c 1 học sinh nhắc lại nội dung cần nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. - GV chữa bài tập. C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - 2 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào vở nháp - 1HS đọc lớp theo dõi, đọc thầm. - Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ. - Viết các từ dễ lẫn khi viết: + chòng chành, nôn nao, lời ru. - Học sinh viết bài. - Học sinh đổi vở soát lỗi. - HS đọc yêu cầu BT và đoặn văn. - HS đọc phần chú giải. - Đọc thầm, hoàn chỉnh ND bài vào VBT. + Liên hợp quốc, Uỷ ban/ Nhân quyền/ Liên hợp quốc, Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc, Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế, Tổ chức/ Quốc tế về bảo vệ trẻ em, Liên minh/ Quốc tế về bảo vệ trẻ em, Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em; Tổ chức/ ÂÂn xá/ Quốc tế, Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển, Đại hội đồng/ Liên hợp quốc. - Viết hoa chữ cỏi đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. ........................................................ Thứ ba, ngày 25 tháng 4 năm 2017 Toán: Tiết 162 LUYỆN TẬP (tr.169) I. Mục tiêu: - Học sinh biết tính diện tích và thể tích trong các trường hợp đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Nêu cách tính Sxq, Stp, V của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Nhận xét. B. Bài mới: 1. GT bài: Nêu yêu cầu, nội dung tiết luyện tập 2. Luyện tập: * Bài 1: - Giáo viên kẻ bảng. - Hướng dẫn HS làm bài - Gọi học sinh lên bảng điền kết quả. - Giáo viên nhận xét chữa bài. * Bài 2: - GV gợi ý để học sinh biết cách tính chiều cao hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và diện tích đáy của nó. V = a x b x c => c = V : a : b C. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức vừa được ôn tập. - Nhận xét giờ học. - Nối tiếp nhau nêu. - Nêu yêu cầu bài tập - Học sinh tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật vào vở - Lần lượt chữa bài, nhận xét a, Hình lập phương (1) (2) Độ dài cạnh 12 cm 3,5 m S xung quanh 576 cm 49 m S toàn phần 664 cm 73,5 m Thể tích 1728 cm 42,875 m b, Hình hộp CN (1) (2) Chiều cao 5 cm 0,6 m Chiều dài 8 cm 1,2 m Chiều rộng 6 cm 0,5 m Sxq 140 cm 2,04 m Stp 236 cm 3,24 m Thể tích 240 cm 0,36 m - Đọc và phân tích ND bài toán. - Nêu cách làm. - HS làm trên bảng, cả lớp làm vở. Bài giải Chiều cao của bể là: 1,8 : 1,5 : 0,8 = 1,5 (m) Đáp số: 1,5 m ......................................................... Luyện từ và câu: Tiết 65 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM (tr.147) I. Mục tiêu: - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT 1, BT2). - Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ và bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Đặt câu có sử dụng dấu hai chấm, nêu tác dụng của dấu hai chấm trong câu vừa đặt. - Nhận xét bài. B. Bài mới: 1. GT bài: - Chúng ta đang học chủ điểm gì? - Chủ nhân tương lai là những ai? => Tìm hiểu các từ ngữ về Trẻ em 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1: - Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi, chọn ý đỳng nhất. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. * Bài 2: - Thế nào là từ đồng nghĩa? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, làm bài. - Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng rồi đánh giá bài từng nhóm. * Bài 4: - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT - Giáo viên nhận xét một số bài. - Gọi 2, 3 em đọc lại 4 thành ngữ, tục ngữ và nghĩa của chúng. C. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại các từ đụng nghĩa với Trẻ em - N/xét giờ học. - HS đặt câu - Chủ điểm: Những chủ nhân tương Lai. - Là các em thiếu nhi - Lắng nghe - Học sinh nêu yêu cầu bài 1, trao đổi trả lời. Đáp án: Người dưới 16 tuổi là trẻ em. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Là những từ cú nghĩa giống nhau - Học sinh trao đổi thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở BT, 2 nhóm làm vào bảng nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả. + Từ đồng nghĩa với từ “trẻ em”: trẻ con, con trẻ, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, con nít, trẻ ranh, nhãi ranh, .... + Đặt câu với 1 từ vừa tìm được. Thiếu nhi là măng non của đất nước. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 4. - Học sinh làm vào vở bài tập. - Nêu miệng kết quả: a) Tre già măng mọc. b) Tre non dễ uốn. c) Trẻ người non dạ. d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói. - Học sinh học thuộc các thành ngữ, tục ngữ trong bài tập. ......................................... Kể chuyện: Tiết 33 KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC (tr.148) I. Mục đích, yêu cầu: - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Y/c HS kể lại câu chuyện “Nhà vô địch”, nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. GT bài : Tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ thi kể những câu chuyện đó nghe, đó đọc nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em và bổn phận của trẻ em với gia đình, nhà trường, xã hội. 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện. - Giáo viên chép đề bài. Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - Giáo viên gạch chân những từ ngữ trọng tâm. - Giáo viên gợi ý một số truyện VD: Người mẹ hiền, lớp học trên đường,... các em nên kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc ở ngoài nhà trường. - Mời HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể 3. HS thực hành kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Tổ chức cho HS thi kể. - Nhận xét, đánh giá. C. Củng cố, dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị cho tiết học sau. - HS kể chuyện. - Lắng nghe - Đọc đề bài. - Nêu yêu cầu của đề bài - 4 HS đọc nối tiếp 4 gợi ý SGK. - Học sinh đọc lại gợi ý 3, 4. - Học sinh nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình sẽ kể trước lớp. - Học sinh làm dàn ý nhanh ra nháp. - Kể theo nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh thi kể trước lớp. - Lớp nhận xét và bổ sung Ž bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất. ............................................ Tập làm văn: Tiết 65 ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI (tr.150) I. Mục tiêu: - Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. - Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn các đề bài SGK (3 đề bài tr 150) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Nêu cấu tạo của bài văn tả người B. Bài mới: 1. GT bài: Tiết học này chỳng ta ụn tập về tả người 2. Hướng dẫn ôn tập: * Bài 1: - Yêu cầu HS đọc các đề bài rồi cùng học sinh phân tích từng đề, gạch chân những từ ngữ quan trọng. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. * Bài 2: - Giáo viên nhắc nhở học sinh cần nói theo sát dàn ý nói ngắn gọn, diễn đạt thành câu. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hoàn chỉnh dàn ý thành bài văn - HS nêu - Học sinh đọc nội dung bài tập 1. - Đọc các đề bài, nêu yêu cầu từng đề bài - Học sinh đọc gợi ý 1, 2 SGK. - Cả lớp theo dõi. - Học sinh viết thành dàn ý bài văn. - Học sinh trình bày. -Học sinh tự sửa dàn ý bài viết của mình. - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2. - Dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày miệng một đoạn văn trong bài văn bài văn tả người. - Học sinh trao đổi nhận xét cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày diễn đạt, bình chọn người trình bày hay nhất. .................................. Hoạt động NGLL: TRAO ĐỔI NỘI DUNG 5 ĐIỀU BÁC HỒ DẠY I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Phân tích nội dung của 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng, biết liên hệ với thực tế để hiểu rõ hơn nhiệm vụ của thiếu nhi. - Có thói quen thực hành 5 điều Bác Hồ dạy trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình, nhà trường và ở cộng đồng XH. - Biết phê phán những thái độ, hành vi trái với lời dạy của Bác, ủng hộ và tán thành đối với những hành vi thực hiện tốt 5 điều Bác dạy. II. Nội dung và hình thức: 1. Nội dung: - Xuất xứ của 5 điều Bác dạy. - Những nội dung cơ bản trong 5 điều Bác dạy. - Những ví dụ thực tế về thực hiện 5 điều Bác dạy. 2. Hình thức: - Hái hoa dân chủ, trả lời câu hỏi. - Biểu diễn văn nghệ. III. Chuẩn bị: 1. Phương tiện: - ảnh Bác, lọ hoa, khăn bàn. - Tờ tranh 5 điều Bác dạy. - Cây hoa gài câu hỏi về 5 điều Bác dạy. 2. Tổ chức: STT Nội dung công việc Người thực hiện Phương tiện 1 2 3 4 5 6 Các câu hỏi về 5 điều Bác dạy Hoàn cảnh ra đời 5 điều Bác dạy Cây hoa, câu hỏi, ảnh Bác Trang trí Dẫn chương trình Văn nghệ Câu hỏi Số liệu, ảnh Phấn màu Thang điểm IV. Tiến hành hoạt động: 1. Khởi động: Hát tập thể bài hát “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng”. 2. Diễn biến hoạt động: - Người điều khiển chương trình nêu lý do hoạt động và giới thiệu BGK . - Mời đại diện ban chỉ huy chi đội lên hái hoa đàu tiên và trả lời câu hỏi, cử đại diện lên hái hoa. Nếu trả lời không đúng hoặc thiếu có thể yêu cầu bổ sung. - Xen kẽ chương trình là tiết mục văn nghệ. V. Kết thúc hoạt động: - Toàn lớp hát bài “Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng”. - BGK công bố kết quả thi đua giữa các tổ, tuyên dương thành tích. - Nhận xét chung về tình hình tham gia của lớp. - Nhận xét đội ngũ cán bộ lớp điều khiển buổi sinh hoạt. ....................................................................... Thứ tư, ngày 26 tháng 4 năm 2017 Tập đọc: SANG NĂM CON LÊN BẢY (tr.149) Vũ Đình Minh I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do - Hiểu được điều cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối bài). II. Đồ dùng dạy học: - Máy chiếu III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Y/c 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em”. - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Khám phá: - Em nhớ lại ngày đầu vào học lớp 1 em có cảm giác như thế nào? => Vào lớp 1 là một ngưỡng cửa của cuộc đời mỗi chúng ta. Giờ học hôm nay tìm hiểu bài thơ: Sang năm con lên bảy để xem người cha muốn nói gì với bạn nhỏ khi bạn bắt đầu đi học. 2. Kết nối : a. Luyện đọc. - Giáo viên uốn nắn cách phát âm, cách đọc cho học sinh. + Từ khó đọc: lon ton, giành lấy, chạy nhảy, muôn loài, + Câu: Mai rồi/ con lớn khôn Chim không còn biết nói Gió chỉ còn biết thổi Cây chỉ còn là cây - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. b. Tìm hiểu bài: 1. Tuổi thơ rất vui và đẹp. + Em có nhận xét gì về thế giới tuổi thơ? + Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp? => Tuổi thơ rất vui và đẹp. Khi đó chúng ta ngây thơ, hồn nhiên. Chúng ta tin rằng có thể nói chuyện với cây cối, con vật,Niềm tin ngây thơ đó đã tạo nên hạnh phúc trong tâm hồn trẻ thơ. 2. Thế giới thay đổi khi ta lớn lên. + Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên? 3. Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc trong cuộc đời thật + Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu? + Bài thơ nói với các em điều gì? => Đó chính là nội dung chính của bài c. Đọc diễn cảm: - Mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ, thống nhất cách đọc. - Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm hai khổ thơ cuối - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. C. Củng cố, dặn dò: - Qua bài thơ, người cha muốn nói gì với con? - Nhận xét giờ học. - Học thuộc lòng bài thơ - Đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phát biểu - Lắng nghe - Một học sinh giỏi đọc bài thơ. - HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ để tìm từ khó, cách đọc câu dài và tìm hiểu từ khó. - Luyện đọc theo cặp. - 1,2 học sinh đọc lại cả bài. - Theo dõi - Đọc thầm khổ thơ 1 + Rất vui và đẹp “Giờ con đang lon ton, Khắp sân vườn chạy nhảy Chỉ mình con nghe thấy Tiếng muôn loài với con”. - Đọc khổ thơ 2 + Các em sẽ nhìn đời thực hơn.Thế giới của các em trở thành thế giới hiện thực. Trong thế giới ấy, chim không còn biết nói, ... đậu trên cành khế nữa. Chỉ là chuyện ngày xưa - Đọc khổ thơ 3 + Từ giã tuổi thơ con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thật, bằng chính bàn tay lao động của bản thân. + Thế giới của trẻ thơ rất vui và rất đẹp vì đó là thế giới của chuyện cổ tích. Khi lớn lên chúng ta sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính bàn tay con người gây dựng. - Học sinh đọc lại. * Nội dung: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. - 3 häc sinh ®äc diÔn c¶m bµi th¬. - Häc sinh luyÖn ®äc diÔn c¶m. - Thi ®äc diÔn c¶m. - Häc sinh nhÈm häc thuéc lßng tõng khæ, c¶ bµi th¬. - Cha muèn nãi: Khi lín lªn tõ gi· tuæi th¬, con sÏ cã mét cuéc sèng h¹nh phóc thùc sù do chÝnh hai bµn tay con g©y dùng lªn. .. Toán: Tiết 163 LUYỆN TẬP CHUNG (tr.169) I. Mục tiêu: - Biết thực hành tính diện tích và thể tích một số hình đã học. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Y/c HS nêu cách tính S hình chữ nhật, S hình tam giác, tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Nhận xét B. Bài mới: 1. GT bài: Nêu nội dung, yêu cầu của tiết luyện tập. 2. Luyện tập: * Bài 1: - Giáo viên hướng dẫn HS lập kế hoạch giải bài toán. + Muốn tính được số rau thu được ta phải biết gì? + Muốn tính được diện tích ta phải biết gì? + Biết chu vi và chiều rộng, muốn tính chiều dài ta làm thế nào? - Giáo viên gọi HS lên bảng giải. - Giáo viên nhận xét chữa bài. * Bài 2: - Giáo viên hướng dẫn HS rút ra cách tính chiều cao của hình hộp chữ nhật. - Giáo viên cho học sinh làm bài - Nhận xét 1 số bài. C. Củng cố, dặn dò: - Y/c HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn tập - Nhận xét giờ học. - HS lần lượt nêu - Đọc, phân tích ND bài toán. - Nêu cách làm: + Phải biết diện tích của mảnh vườn + Phải biết chiều dài + Tính nửa chu vi, rồi lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng. 1 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở. Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: 160 : 2 = 80 (m) Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là: 80 - 30 = 50 (m) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 50 x 30 = 1500 (m2) Số rau thu hoạch được là: 1500 : 10 x 15 = 2250 (kg) Đáp số: 2250 kg HS đọc và phân tích bài toán S xq = (a + b) x 2 x c => c = Sxq : (a + b) x 2 Chiều cao = S xq chia cho chu vi đáy - Học sinh làm bài vào vở, chữa bài Bài giải Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là: (60 + 40) x 2 = 200 (cm) Chiều cao hình hộp chữ nhật là: 6000 : 200 = 30 (cm) Đáp số: 30 cm .............................................. Luyện từ và câu: Tiết 66 ÔN TẬP VỀ CÁC DẤU CÂU (tr.151) (Dấu ngoặc kép) I. Mục tiêu: - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép. II. Đồ dùng dạy học: - Máy chiếu III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Nêu các từ đồng nghĩa với trẻ em. Đặt một câu với một trong các từ đó. - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. GT bài : Tiết học hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập các dấu câu đã học, đó là dấu ngoặc kép. 2. Hướng dẫn HS ôn tập: * Bài 1: - Y/c HS nhắc lại 2 tác dụng của dấu ngoặc kép. - Cho học sinh làm bài. - Nhận xét, chữa bài * Lưu ý: ý nghĩ và lời nói trực tiếp của Tốt- tô- chan là những câu văn trọn vẹn nên trước dấu ngoặc kép có dấu 2 chấm. * Bài 2: - Yêu cầu HS đọc kĩ đoạn văn, đặt dấu ngoặc kép cho thích hợp. - Nhận xét, chữa bài, yêu cầu HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép đó * Bài 3: Y/c học sinh làm bài cá nhân VD: Bạn Hạnh, tổ trưởng tổ tôi, mở đầu cuộc họp thi đua bằng một thông báo rất (1) “chát chúa”: (2) “Tuần này, tổ nào không có người mắc khuyết điểm thì thầy giáo sẽ cho cả tổ cùng thầy lên thị xã xem xiếc thú vào sáng chủ nhật.” Cả tổ xôn xao Hùng (3) “phệ” vào Hoa (4) “bợt” tái mặt vì lo mình có thể làm cả tổ mất điểm, hết cả xem xiếc thú. + Dấu (1) đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. + Dấu (2) đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật (là câu trọn vẹn dùng kết hợp với dấu 2 chấm) + Dấu (3), (4) đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. C. Củng cố, dặn dò: - Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. - NhËn xÐt giê häc. - Nối tiếp nhau nêu, đặt câu - Đọc bài, nêu yêu cầu của bài + DÊu ngoÆc kÐp được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của cña nh©n vËt. Nếu lời nói là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép phải thêm dấu hai chấm. + DÊu ngoÆc kÐp dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. - Häc sinh lµm bµi - ®äc thÇm, ®iÒn dÊu vµo ®o¹n v¨n - Chữa bài .... Em nghÜ: “Ph¶i nãi ngay ®iÒu nµy ®Ó thÇy biÕt”. ThÕ lµ, ra vÎ ng­êi lín: “Th­a thÇy, sau nµy lín h¬n, em muèn lµm nghÒ d¹y häc. Em sÏ d¹y häc ë tr­êng nµy” - §äc yªu cÇu bµi 2. - Cho häc sinh trao đổi nhóm đôi làm bài råi ch÷a bµi. Líp chóng t«i ... b×nh chän “Ng­êi giµu cã nhÊt”. §o¹t danh hiÖu trong cuéc thi nµy lµ cËu Long, b¹n th©n nhÊt cña t«i CËu ta cã c¶ mét gia tµi khæng lå vÒ s¸ch c¸c lo¹i: s¸ch b¸ch khoa tri thøc.... - Dấu ngoặc kép được dùng đánh dấu các từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt - §äc yªu cÇu bµi 3. + Làm bài vào vở + Nối tiếp nhau đọc bài, nêu tác dụng của dấu ngoặc kép dùng trong đoạn văn - Nhắc lại ............................................................. Thứ năm, ngày 27 tháng 4 năm 2017 Toán: Tiết 164 MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN Đà HỌC (tr.170) I. Mục tiêu: - Biết một số dạng toán đã học. - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của 2 số đó. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Tính diện tích toàn phần và thể tích của một cái hộp hình lập phương có cạnh 6 dm - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. GT bài :Tiết học hôm nay chúng ta ôn lại các dạng toán đã học. 2. Ôn tập: - Y/c HS nhắc lại các dạng toán đã học - GVchốt lại * Bài 1: - Bài toán này thuộc dạng toán nào ? - Hướng dẫn HS cách làm - Gọi 1 học sinh lên bảng, dưới lớp làm vở. - Nhận xét, đánh giá. * Bài 2: - HD HS xác định dạng toán. - Y/c HS làm vở. - Trao đổi vở để kiểm tra kết quả. - Nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Tiết học hôm nay, các em được củng cố những dạng toán nào? - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào nháp. - Nối tiếp nhau nêu: + Tìm số TB cộng + Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. + Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. + Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. + Bài toán về tỉ số phần trăm + Bài toán về chuyển động đều + Bài toán có nội dung hình học (chu vi, diện tích, thể tích) - §äc yªu cÇu bµi 1. - Toán tìm số TB cộng - Nêu cách làm - Làm bài, chữa bài. Bµi gi¶i Qu·ng ®­êng xe ®¹p ®i trong giê thø ba lµ: (12 + 18) : 2 = 15 (km) Trung b×nh mçi giê xe ®¹p ®i ®­îc qu·ng ®­êng lµ: (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km) §¸p sè: 15 km - §äc yªu cÇu bµi 2. - Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. - Lµm BT vµo vë, chữa bài Bµi gi¶i Nöa chu vi h×nh ch÷ nhËt lµ: 120 : 2 = 60 (m) ChiÒu dµi m¶nh ®Êt lµ: (60 + 10) : 2 = 35 (m) ChiÒu réng m¶nh ®Êt lµ: 35 - 10 = 25 (m) DiÖn tÝch m¶nh ®Êt lµ: 35 x 25 = 875 (m2) §¸p sè: 875 m2 . Tập làm văn: Tiết 66 TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết – tr.152) I. Mục tiêu: - Học sinh viết được một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ ràng nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. II. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dàn ý tiết trước của học sinh. - Hãy nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. - Giới thiệu 3 đề bài SGK b, Hướng dẫn học sinh làm bài. - Học sinh đọc 3 đề trong SGK. - Hướng dẫn HS phân tích yêu cầu của từng đề bài - HS lựa chọn một trong ba đề bài để viết - Giáo viên nhắc học sinh: + Nên làm theo dàn ý tiết trước đã lập. + Kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa lại (nếu cần), sau đó dựa theo dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. c, Học sinh làm bài. Giáo viên bao quát, hướng dẫn học sinh yếu. 3. Củng cố - dặn dò: - Thu bài. - Nhận xét giờ học. ............................................................ Luyện Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải một số bài toán có dạng đã học (Tìm số TB cộng, Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó). II. Hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - Muốn tìm số TB cộng của hai hay nhiều số ta làm thế nào? B. Luyện tập. * Bài 1: - Yêu cầu HS đọc bài - Bài thuộc dạng toán nào? - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2: - Yêu cầu HS thực hiện tương tự BT1 - Giúp HS yếu. - Nhận xét, chữa bài * Bài 3: - Thực hiện tương tự BT1,2 - Nhận xét, chữa bài C. Củng cố, dặn dò: - Qua tiết luyện tập, các em được ôn lại cách giải ngững dạng toán nào? - HS nêu - Đọc bài, nhận dạng bài toán - Tìm số TB cộng. - Làm bài, chữa bài: a, TB số HS nam của mỗi lớp là: 17 HS b, TB số HS nữ của mỗi lớp là: 16 HS c, TB số HS của mỗi lớp là: 33 HS - Đọc bài, nhận dạng bài toánàm bài, chữa bài; - Làm bài, chữa bài Bài gải Số học sinh nam là: (36 – 2 ) : 2 = 17 (học sinh) Số học sinh nữ là: 17 + 2 = 19 (học sinh) Đáp số: Nam: 17 học sinh Nữ: 19 học sinh - Làm bài, chữa bài Bài giải Diện tích đất trồng rau là: 1200 : (2 + 3) x 3 = 720 (m) Đáp số: 720 m Kĩ thuật: Tiết 33 LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (Tiết 1) I. Mục tiêu: HS biết: - Lắp được mô hình đã chọn. - Tự hào về mô hình mình đã lắp được. II. Đồ dùng dạy học: - Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. B. Bài mới: * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - Cho Hs quan sát mô hnìh lắp sẵn - Nêu tên hình đã lắp, các bộ phận của nó, các chi tiết để lắp. * Hoạt động 2: Học sinh chọn mô hình lắ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxTUẦN 33.docx