Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm học 2017 - 2018 - Tuần 3

LÒNG DÂN (phần 2)

I/ Mục tiêu

- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

II/ Các PP và PTDH

- Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, thảo luận nhómnhóm, cá nhân.

- Phương tiện: Tranh minh họa ở SGK, bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc.

III/ Tiến trình dạy - học

 

doc26 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 499 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm học 2017 - 2018 - Tuần 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ê hương đất nước. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện. II/ Các PP và PTDH - Phương pháp: Hoạt động nhóm, cá nhân. - Phương tiện: Tranh ảnh minh họa, bảng lớp ghi các tiêu chí đánh giá. III/ Tiến trình dạy - học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 8' 18' 2' A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét và tuyên dương. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Kiểm tra việc HS chuẩn bị chuyện đã giao từ tiết trước. Nhận xét khen HS chuẩn bị tốt. 2. Kết nối: Tìm hiểu y/c của bài: - Gọi HS đọc đề bài. + Đề bài yêu cầu gì? - GV dùng phấn màu gạch chân từ quan trọng: việc làm tốt, xây dựng quê hương, đất nước. - Nhắc HS: chuyện đã đọc, chững kiến hay là câu chuyện của chính bản thân em. - Gọi HS đọc 3 gợi ý trong SGK. - Gọi HS đọc gợi ý trên bảng phụ. - GV gợi ý: Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc. + GT người có việc làm tốt: Người ấy là ai? Người ấy có lời nói, hành động gì đẹp? Em nghĩ gì về lời nói, hành động của người ấy? 3. Thực hành a) Kể chuyện trong nhóm. - Chia lớp thành từng nhóm 4 em, y/c HS thảo luận kể chuyện trong nhóm. b) Thi kể trước lớp. - Gọi HS đọc các tiêu chí đánh giá trên bảng phụ. - Tổ chức thi kể chuyện trước lớp. - Sau mỗi lần kể GV y/c HS dưới lớp hỏi bạn về ý nghĩa câu chuyện. - N/x bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - Nhận xét và khen HS. C. Kết luận - Nhận xét giờ học. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn chuẩn bị bài học sau Hội đồng tự quản làm việc: - Ban văn nghệ cho cả lớp hát - Ban học tập kiểm tra bài cũ: - Mời 1 bạn lên kể lại chuyện về các anh hùng. - Nhận xét, báo cáo cô giáo. - Nghe. - 1 HS đọc to trước lớp. - Nghe. - 3 HS đọc nối tiếp. - 2 HS. - Nghe. - 4 HS ngồi hai bàn trên dưới cùng thảo luận và kể cho nhau nghe. - 1 HS đọc to trước lớp. - 4-5 HS - Nhận xét, bình chọn. Ngày soạn: 10/ 9 Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2017 Tiết 2. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu - Chuyển phân số thành số thập phân. - Chuyển hỗn số thành phân số. - Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. II/ Các PP và PTDH - Phương pháp: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện: Bảng nhóm. III/ Tiến trình dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 5' 8' 8' 8' 2' A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét, chữa bài. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Giờ toán hôm nay các em cùng hoàn thiện các BT củng cố về cách chuyển phân số thành phân số thập phân, hỗn số thành phân số, đổi số đo từ ĐV bé sang ĐV lớn và ngược lại 2. Thực hành Bài 1. - Cho HS tự làm rồi chữa bài. Yêu cầu HS nêu cách làm hợp lí nhất để đỡ tốn gian làm bài. Bài 2. - Yêu cầu HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số. - Sau đó HS tự giải rồi chữa bài. Bài 3. - GV hướng dẫn HS giải bài tập như trong SGK. - HS làm bài và chữa bài. - Nhận xét. Bài 4. - GV hướng dẫn học sinh tự làm rồi giải theo mẫu. - Khi HS chữa bài GV cho HS nhận xét để nhận ra rằng, có thể viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo dưới dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. + Gọi HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số? C. Kết luận - Nhận xét tiết dạy. - Giao BT về nhà. Hội đồng tự quản làm việc: - Ban văn nghệ cho cả lớp hát - Ban học tập kiểm tra bài cũ: - Mời bạn lên viết phân số thích hợp vào chỗ trống: a) 1 dm = ....m b) 2 cm = ....m c) 4 g = ...kg - Nhận xét, báo cáo cô giáo. - Nghe. - HS làm bài: = ; = ;... - HS làm bài vào vở (2 hỗn số đầu). 8 ; a) 1 dm =m; 3dm=m; 9 dm =m b) 1g =kg; 8g=kg ; 25 g =kg c) 1phút= giờ; 6 phút = giờ = giờ 12 phút = giờ = giờ a) 2m 3dm =2m +m =2m b) 4m37cm=4m+m=4m - 2 HS. Tiết 3. Chính tả (Nhớ - viết) THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I/ Mục tiêu - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. II/ Các PP và PTDH - Phương pháp: Thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. - Phương tiện: Bảng nhóm. III/ Tiến trình dạy - học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 20' 12' 2' A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét và tuyên dương HS. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Giờ học chính tả hôm nay các em sẽ nhớ viết đoạn Sau 80 năm giời nô lệ...nhờ một phần lớn công học tập của các em trong bài Thư gửi các học sinh và luyện tập về cấu tạo của vần, quy tắc viết dấu thanh. 2. Kết nối - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn. + Câu nói đó của Bác thể hiện điều gì? - Yêu cầu HS tìm các từ ngữ khó, dễ lẫn. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - Y/c HS tự nhớ lại để viết chính tả. - Y/c HS đổi vở cho nhau và soát lỗi. - Nhận xét 7-8 bài của HS. 3. Thực hành Bài 2. - Gọi HS đọc y/c của BT. - Y/c HS tự làm bài vào VBT, 1 HS làm bài vào bảng nhóm. - Dán bài lên bảng và n/x, chữa bài. - Gọi HS dưới lớp đọc bài của mình. - Nhận xét và tuyên dương HS. Bài 3. - Gọi HS đọc y/c của BT. + Dựa vào mô hình cấu tạo vần em hãy cho biết khi viết một tiếng, dấu thanh được đặt ở đâu? - Y/c HS thảo luận theo nhóm đôi để làm bài. - Gọi HS nêu đáp án, HS khác nhận xét, bổ sung. C. Kết luận - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài học sau. Hội đồng tự quản làm việc: - Ban văn nghệ cho cả lớp hát - Ban học tập kiểm tra bài cũ: + Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các tiếng: xóa, ngày, cười - Nhận xét, báo cáo cô giáo. - Nghe. - 2 HS đọc to trước lớp. + Câu nói của Bác Hồ thể hiện niềm tin của Người đối với các cháu thiếu nhi – chủ nhân tương lai của đất nước. - HS nêu các từ: 80 năm giời, nô lệ, yếu hèn, kiến thiết, vinh quang, cường quốc,... - HS viết theo trí nhớ. - Soát bài. - 8 HS nộp bài. - 1 HS đọc to. - 1 HS làm bài trên bảng nhóm dưới lớp làm vào VBT. - HS nối tiếp đọc. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận sau đó trả lời trước lớp. Ngày soạn: 11/ 9 Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 9 năm 2017 Tiết 1. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu - Cộng, trừ phân số, hỗn số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một số biết gía trị một phân số của số đó. - BT cần làm: bài 1 (a,b); bài 2 (a,b); bài 4 (3 số đo 1,3,4); bài 5. II/ Các PP và PTDH - Phương pháp: Hoạt động cá nhân, thực hành, nhóm. - Phương tiện: Bảng nhóm. III/ Tiến trình dạy- học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 7' 8' 7' 8' 2' A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét và chữa bài cho HS. B/ HĐ dạy học 1. Khám phá: Giờ toán hôm nay các em cùng làm BT củng cố kiến thức về cộng, trừ, nhân, chia phân số, hỗn số, chuyển các đơn vị đo 2. Thực hành Bài1. - GV cho HS đọc yêu cầu mỗi khi làm bài tập, sau đó GV hướng dẫn nếu thấy cần thiết. - HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. Bài 2. - HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. - Nhận xét và chữa bài. Bài 4. - Cho HS tự làm và chữa bài. Bài 5. - Cho HS nêu bài toán rồi tự giải. - 1 HS làm bài vào bảng nhóm và chữa bài. - Nhận xét một số bài của HS. C. Kết luận - HS làm chưa xong về hoàn chỉnh bài làm. - Hướng dẫn HS làm thêm BT số 3. Hội đồng tự quản làm việc: - Ban văn nghệ cho cả lớp hát - Ban học tập kiểm tra bài cũ: + Mời 2 bạn lên làm bài tập, dưới lớp giải vào giấy nháp . a) m =...dm b) dm =..cm. - Nhận xét, báo cáo cô giáo. - Nghe. a) + = = b) Tương tự. a) Học sinh tự làm. b)1 7m 3dm = 7m + m = 7m 8 dm9 cm =8dm+ dm= 8dm 12cm5mm =12cm+cm=12 cm Bài giải Một phần mười quãng đường ABlà: 12 : 3 = 4 (km) Quảng đường AB dài là: 4 × 10 = 40 (km) Đáp số: 40km. Tiết 3. Tập đọc LÒNG DÂN (phần 2) I/ Mục tiêu - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II/ Các PP và PTDH - Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, thảo luận nhómnhóm, cá nhân. - Phương tiện: Tranh minh họa ở SGK, bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc. III/ Tiến trình dạy - học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 10' 10' 10' 2' A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét và tuyên dương HS. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá Hỏi: Kết thúc phần một vở kịch Lòng dân là chi tiết nào? Câu chuyện tiếp theo diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu. 2. Kết nối a) Luyện đọc - Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn kịch (2 lượt).GV sửa sai cho HS. - Gọi HS đọc phần chú giải. - GV giải thích một số từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho đại diện các cặp đọc thi. - Nhận xét và tuyên dương. - Gọi 1 HS đọc toàn bộ vở kịch. - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài +An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? + Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh? + Em có nhận xét gì về từng nhân vật trong vở kịch? + Vì sao vở kịch được đặt tên là Lòng dân? + Nội dung chính của vở kịch là gì? 3. Thực hành: H/d HS đọc diễn cảm - Yêu cầu HS nêu giọng đọc. - Treo bảng phụ có nội dung đoạn luyện đọc và GV đọc mẫu. - Y/c HS đọc phân vai. - Tổ chức HS đóng kịch trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi đóng kịch. - Bình chọn nhóm đóng kịch hay nhất, bạn đóng vai đạt nhất. - Nhận xét. C. Kết luận - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài CB bài học sau. Hội đồng tự quản làm việc: - Ban văn nghệ cho cả lớp hát - Ban học tập kiểm tra bài cũ: + Mời 2 bạn lên đọc nối tiếp vở kịch Lòng dân và TLCH về ND bài. - Nhận xét, báo cáo cô giáo. - 1 HS trả lời. - Nghe. - 2 HS đọc to trước lớp. - HS lần lượt đọc theo thứ tự. + Đoạn1:Cai: Hừm!...cai cản lại + Đoạn2:Cai:Để chị...chưa thấy + Đoạn 3: Còn lại. - 1 HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - Đại diện các cặp thi đọc. - 1 HS đọc to trước lớp. + Bọn giặc hỏi ... An trả lời... + Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ ở chỗ nào,... + Bé An vô tư; dì Năm rất mưu trí, dũng cảm; chú cán bộ bình tĩnh, tự nhiên tham gia vào màn kịch do dì Năm dựng lên; cai, lính khi thì hống hách, khi thì ngon ngọt dụ dỗ. + Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân đối với Cách mạng. + Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ. - 1 HS nêu các HS khác bổ sung. - Theo dõi. - Từng tốp đọc phân vài. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc phân vai tốt. - 6 HS tạo thành nhóm - 3 tốp thi đóng kịch. BUỔI CHIỀU Tiết 1. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I/ Mục tiêu - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối,con vật,bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. II/ Các PP và PTDH - Phương pháp: Hoạt động nhóm, cá nhân. - Phương tiện: HS chuẩn bị ghi chép sau khi quan sát một cơn mưa, giấy khổ to, bút dạ. III/ Tiến trình dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 15' 15' 2' A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét việc làm bài của HS. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Trong giờ TLV này chúng ta cùng phân tích bài văn tả cơn Mưa rào của nhà văn Tô Hoài để học tập cách quan sát, miêu tả của nhà văn, từ đó lập dàn ý cho bài văn tả cơn mưa của mình. 2. Thực hành: H/dẫn làm bài tập Bài 1. - Gọi HS đọc nội dung và y/c của BT. - Tổ chức HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn: + Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn mưa sắp đến + Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa? + Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau cơn mưa? + Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào? + Em có nhận xét gì về cách quan sát cơn mưa của tác giả? + Cách dùng từ trong khi miêu tả có gì hay? Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Gọi HS đọc bản ghi chép về một cơn mưa mà em đã quan sát. - Cho HS lập dàn ý bài văn tả cơn mưa. + Phần mở bài cần nêu những gì? + Em miêu tả cơn mưa theo trình tự nào? + Những cảnh vật nào chúng ta thường gặp trong cơn mưa? + Phần kết luận em nêu những gì? - Yêu cầu HS lập dàn ý. - GV nhận xét. C. Kết luận - Nhận xét tiết học. - Và hoàn thành nốt bài. Hội đồng tự quản làm việc: - Ban văn nghệ cho cả lớp hát - Ban học tập kiểm tra bài cũ: - Mời 2 bạn lên đọc báo cáo thống kê về số người ở khu bạn ở. - Nhận xét, báo cáo cô giáo. - Lắng nghe. - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS thảo luận nhóm. + Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt. + Gió: thổi giật, bỗng đổi mát lạnh, nhuốm hơi nớc, khi ma xuống gió càng thêm mạnh, mặc sức điên dảo trên cành cây. + Tiếng mưa lúc đầu lẹt đẹt....lẹt đẹt, lách tách; về sau mưa ù xuống, rào rào sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào tàu lá chuối, giọt tranh đổ ồ ồ. + Hạt mưa: những giọt nước lăn xuống tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào trong bụi cây, giọt ngã, giọt bay , bụi nước toả trắng xoá - Trong mưa: + lá đoà, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy + con gà sống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú. + Vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm. - Sau trận mưa: + Trời rạng dần. + chim chào mào hót râm ran. + Phía đông một mảng trời trong vắt + Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bởi lấp lánh. + Tác giả quan sát bằng mắt, tai, làn da, mũi. +Quan sát theo trình tự thời gian: lúc trời sắp mưa -> mưa -> tạnh hẳn. Tác giả quan sát một cách rất chi tiết và tinh tế. + Tác giả dùng nhiều từ láy, nhiều từ gợi tả khiến ta hình dung được cơn mưa ở vùng nông thôn rất chân thực - HS đọc. - 3 HS đọc bài của mình. + Giới thiệu điểm mình quan sát cơn mưa hay những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến. +Theo trình tự thời gian: miêu tả từng cảnh vật trong cơn mưa + Mây, gió, bầu trời, con vật, cây cối, con ngời, chim muông.. + Nêu cảm xúc của mình hoặc cảnh vật tơi sáng sau cơn mưa. - 2 HS lập dàn ý vào giấy khổ to, cả lớp làm vào vở. - Sau đó dán bài lên bảng. - Lớp nhận xét. Tiết 2. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I/ Mục tiêu - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); hiểu nghĩa từ “đồng bào”, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3). - Lưu ý: không làm bài tập 2. II/ Các PP và PTDH - Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại, cá nhân. - Phương tiện: Bảng nhóm, phiếu học tập. III/ Tiến trình dạy - học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 15' 15' 2' A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét và tuyên dương HS. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Tiết LTVC hôm nay các em cùng tìm hiểu nghĩa của một số từ, thành ngữ, tục ngữ về Nhân dân. 2. Thực hành Bài 1. - Gọi HS đọc y/c của BT. - Giải nghĩa từ: tiểu thương (buôn bán nhỏ). - Y/c HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng nhóm. - Dán và trình bày bài trên bảng nhóm. - Nhận xét và chữa bài của HS. Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. a) Vì sao người Việt Nam gọi nhau là đồng bào? b) Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng? c) Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được? - Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng nhóm. - Dán và trình bày bảng nhóm, n/xét. - Y/c HS học thuộc những thành ngữ tục ngữ vừa tìm. C. Kết luận - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. Hội đồng tự quản làm việc: - Ban văn nghệ cho cả lớp hát - Ban học tập kiểm tra bài cũ: + Mời 2 bạn lên bảng nêu khái niệm về từ đồng nghĩa, tìm 1 số từ đồng nghĩa với nhau. - Nhận xét, báo cáo cô giáo. - Nghe. - 2 HS nêu. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận để làm bài. + Tổ 1: câu a,b + Tổ 2: câu c,d + Tổ 3 câu đ,e + Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí + Nông dân: thợ cấy, thợ cày + Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm + Quân nhân: đại úy, trung sĩ + Học sinh: học sinh trung học, học sinh tiểu học. - HS đọc nối tiếp. + Người Việt Nam gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ một bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ. - Làm bài theo y/c. Tiết 3. Ôn Toán ÔN TẬP VỀ HỖN SỐ I/ Mục tiêu Củng cố về: - Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính. - Chuyển số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. II/ Các PP và PTDH - Phương pháp: Thực hành nhóm, cá nhân. - Phương tiện: Bảng nhóm. III/ Tiến trình dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3' 2' 8' 6' 5’ 5' 7' 2’ A. Mở đầu 1. Ổn định 2. KTBC - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Giờ toán hôm nay các em cùng làm BT củng cố về cách chuyển phân số thành số thập phân; chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính. 2. Thực hành Mức độ 1: Bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS nêu cách chuyển phân số thành phân số thập phân. - Yêu cầu HS thực hiện phép tính. - Gọi HS lên bảng thực hiện. - Chữa bài và nhận xét. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài và nhận xét. Mức độ 2: Bài 3. - Gọi HS nêu yêu cầu của BT. - GV hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu HS làm bài theo hướng dẫn. - Gọi HS chữa bài và nhận xét. - Nhận xét và khen HS làm bài tốt. Bài 4. - Gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài, chữa bài. - Nhận xét khen học sinh làm bài tốt. Mức độ 3: Bài 5: Một vòi nước chảy được bể sau giờ thứ nhất. Giờ thứ hai vòi chảy tiếp tục được bể. Sau khi chảy được 2 giờ, thì bể còn thiếu mấy phần mới đầy. C. Kết luận - N/xét giờ học. - Dặn CB bài học sau. Hội đồng tự quản làm việc: - Ban văn nghệ cho cả lớp hát - Ban học tập kiểm tra bài cũ: - Mời 2 bạn lên làm bài tập 2. - Nhận xét, báo cáo cô giáo. - Nghe. - 2 em. - 3 em nêu. - HS làm bài vào vở. - 4 em chữa bài trên bảng. - Nhận xét. - 1 bàn nêu. - 2 em. ; - Làm bài theo yêu cầu. - 4 em làm bảng lớp. - Nhận xét. - 1 em. - Làm bài vào vở, 4 em làm bảng nhóm. - Treo bảng và chữa bài. - Nhận xét. - 2 em đọc to. - 1 em làm bảng nhóm, dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét. Giải Số nước chảy trong 2 giờ là + = ( bể) Phần bể chứa có nước là: 1 – = (bể) Đáp số: bể Ngày soạn: 12/ 9 Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 9 năm 2017 Tiết 1. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu - Nhân, chia hai phân số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có dạng hỗn số với một tên đơn vị đo - Làm được các BT: 1; 2; 3. II/ Các PP và PTDH - Phương pháp: Thực hành, thảo luận nhóm, ... - Phương tiện: Bảng nhóm, SGK. III/ Tiến trình dạy - học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 9' 9' 9' 3' A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét, tuyên dương. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Tiết toán này chúng ta cùng làm các BT về nhân, chia hai phân số, đổi các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo. Ghi tựa đề lên bảng 2. Thực hành Bài 1. - Gọi HS đọc y/c của BT. - Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài. - Nhận xét và tuyên dương HS. Bài 2. - Cho HS tự làm sau đó chữa bài. Bài 3. - Cho HS tự làm sau đó sửa chữa theo mẫu - Chữa bài và tuyên dương HS làm bài tốt. C. Kết luận - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài học sau. Hội đồng tự quản làm việc: - Ban văn nghệ cho cả lớp hát - Ban học tập kiểm tra bài cũ: + Mời 3 bạn lên làm bài tập, dưới lớp giải vào giấy nháp. a) - = ... b) + = ..... c) - + =... - Nhận xét, báo cáo cô giáo. - Nghe. - HS tự làm bài rồi chữa bài: a) × = b) × = × = c) :=×= d) :=:=×== - 1 HS nêu y/c của BT. - Làm bài và chữa bài theo y/c. a) x + b) x- = x = - x =+ x = x = c) x = d) x := x =: x =× x =(hoặc) x = - 1 HS nêu y/c. - Làm bài và chữa bài theo hướng dẫn. 1m 75cm = 1m + m = 1 m 8m 8cm = 8m + m = 8 m Tiết 2. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I/ Mục tiêu - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2). - Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được một đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa (BT3). II/ Các PP và PTDH - Phương pháp: ĐÀm thoại, thực hành, thảo luận nhóm,... - Phương tiện: Bảng nhóm, vở bài tập TV 5/1. III/ Tiến trình dạy - học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 6' 8' 10' 2' A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét và chữa bài. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: TV vốn rất phong phú và đa dạng. Khi sử dụng từ đồng nghĩa chúng ta phải rất thận trọng vì có những từ thay thế được cho nhau,có những từ nếu dùng không thích hợp sẽ làm thay đổi nội dung, ý nghĩa của câu. Bài học hôm nay giúp các em sử dụng từ đồng nghĩa. 2. Thực hành Bài 1. - Gọi HS đọc y/c của BT. - Hướng dẫn HS làm bài. - Y/c HS làm bài vào vở BT. - Chữa bài. Bài 2. - Gọi HS đọc y/c của BT. - Y/C HS tự làm bài theo yêu cầu sau: + Đọc kĩ từng câu tục ngữ. + Xác định nghĩa của từng câu. + Xác định nghĩa chung của các câu tục ngữ. + Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng với từng câu tục ngữ đó. - Gọi nhóm trình bày kết quả làm bài. - Nhận xét KL lời giải đúng. - Gọi HS đọc câu mình đặt. - Nhận xét khen ngợi HS làm tốt. - KL: Gắn bó quê hương là tình cảm tự nhiên. Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu. - Yêu cầu HS tự viết đoạn văn. - Gợi ý: viết về một màu sắc có trong đoạn văn cả những sự vật không có trong bài. lưu ý phải dùng từ đồng nghĩa. - Y/c HS làm bài vào VBT, 2 HS làm bài vào bảng nhóm. - Dán bài lên bảng và trình bày. - Lớp nhận xét và bổ sung. - Gọi HS dưới lớp đọc bài viết của mình. - N/xét và tuyên dương HS viết hay. C. Kết luận - Nhận xét giờ học. - Y/c những HS chưa viết xong về nhà hoàn thiện nốt. - Dặn chuẩn bị bài học sau. Hội đồng tự quản làm việc: - Ban văn nghệ cho cả lớp hát - Ban học tập kiểm tra bài cũ: + Mời 2 bạn lên bảng đặt 1 câu với từ có tiếng “đồng” (nghĩa là cùng). + Thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn? - Nhận xét, báo cáo cô giáo. - Nghe. - 2 HS đọc to trước lớp. - Làm bài theo y/c. - 1 HS đọc to. - 4 HS ngồi cùng bàn tạo thành một nhóm và thảo luận. - 1 nhóm nêu ý nghĩa chung. - HS nối tiếp nhau dọc câu của mình. - 2 HS đọc to trước lớp. - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp. - Làm bài theo y/c. - 2 HS làm bài vào bảng nhóm và trình bày. - 2-3 HS đọc to trước lớp. Tiết 4. Ôn Tiếng việt LUYỆN VIẾT VĂN TẢ CẢNH I/ Mục tiêu - Tìm và gạch chân những từ đồng nghĩa - Luyện viết một đoạn văn tả cánh đồng vào mùa lúa chín II/ Các PP và PTDH Phương tiện:- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn của BT 1 Phương pháp: Luyện tập thực hành III/ Tiến trình dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 10' 18' 2' A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét B. HĐ dạy học 1. Khám phá: Giờ ôn hôm nay các em cùng ôn về từ đồng nghĩa, luyện viết một đoạn văn tả cánh đồng vào mùa lúa chín 2. Thực hành: Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập và đoạn văn trong vở - HD tìm hiểu yêu cầu của đầu bài + BT yêu cầu em làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài 1 em làm vào bảng phụ - Gọi HS làm bảng phụ dán kết quả lên bảng và trình bày - Nhận xét và tuyên dương HS - Gọi HS dưới lớp đọc kết quả bài làm - N/xét và tuyên dương HS làm bài tốt Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Đề bài yêu cầu em làm gì? - Yêu cầu HS làm bài, 2 em viết vào bảng nhóm - Gọi HS t/b k/q và đọc bài viết của mình - Nhận xét và khen ngợi HS - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn cua mình C. Kết luận - Nhận xét giờ học, - Dặn c/bị bài học sau Hội đồng tự quản làm việc: - Ban văn nghệ cho cả lớp hát - Ban học tập kiểm tra bài cũ: + Mời 2 bạn lên làm trình bày dàn ý giờ trước đã lập. - Nhận xét, báo cáo cô giáo. - 2 HS đọc bài làm tiết ôn trước - 2HS đọc nối tiếp + Gạch dưới từ động nghĩa trong đoạn văn - HS làm bài 1 em làm bảng phụ và trình bày - Nhận xet - 4 - 5 em đọc bài làm của mình - 2 em đọc to + Viết một đoạn văn tả cánh đồng vào mùa lúa chín - HS làm bài 2 em viết vào bảng nhóm và trình bày - 3 - 5 em đọc bài viết của mình - Nhận xét BUỔI CHIỀU Tiết 3. Khoa học TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I/ Mục tiêu - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. II/ Các PP và PTDH - Phương pháp: Quan sát, thảo luận, hỏi-đáp, trình bày. - Phương tiện: Bảng nhóm, tranh ảnh. III/ Tiến trình dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 2’ 10’ 10’ 10’ 3’ A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét, khen HS trả lời tốt. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Tiết khoa học này cô trò mình cùng tìm hiểu kiến thức về giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. 2. Kết nối a) Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp - Y/c HS đem các bức ảnh của mình hồi nhỏ hoặc những bức ảnh của các trẻ em khác đã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp theo yêu cầu: Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì? - Trưng bày ảnh và giới thiệu. - Nhận xét, tuyên dương HS làm tốt. b) Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi -Y/c HS đọc thông tin trong khung chữ và tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào đã nêu ở SGK, viết nhanh đáp án vào bảng nhóm, nhóm nào l

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN3 BICH.doc
Tài liệu liên quan