Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Tuần 22

I. Mục tiêu:

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.

- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó: lặng thầm, suối khuất, rì rào,

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các câu thơ, đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung từng khổ thơ.

- Yêu cảnh thiên nhiên và con người Cao Bằng.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Tranh minh hoạ SG

Bảng phụ viết sẵn câu thơ hướng dẫn luyện đọc.

III.Hoạt động dạy và học:

 

doc26 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 557 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Tuần 22, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. - Khi sử chất đốt cần sử dụng an toàn - Tất cả các chất đốt khi cháy. các chất thải trong khói nhà máy. - HS nêu nội dung chính của bài SGK/89 - HS lắng nghe ----------------------------------------- Ngày soạn: 25/01/2018 Ngày giảng: Thứ ba ngày 30 tháng 01 năm 2018 Tiết 01: Toán DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Mục tiêu : - HS biết : Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. BT1,2 - Vận dụng kĩ năng đó trong giải toán . - Giáo dục HS có ý thức trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ( HĐ2) III.Hoạt động dạy và học:  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - CH : Nêu cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: *) Hướng dẫn tính diện tích hình lập phương. - Hướng dẫn HS nhận biết - Nêu ví dụ: TÝnh diÖn tÝch xung quanh vµ diÖn tÝch toµn phÇn cña h×nh lËp ph¬ng cã c¹nh 5 cm. - Hướng dẫn cho HS làm ví dụ. c. Thực hành Bài 1: - HD HS làm bài - Y/c HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm - GV cùng HS nhận xét, sửa sai. Bài 2: - Thu bài - Nhận xét đánh giá 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương : - Về làm bài vào vở bài tập. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập - GV nhận xét giờ học. - Hát + sĩ số - Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao( cùng một đơn vị đo). - HS lắng nghe, đọc tên bài. - Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4 Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6 HS: Nêu cách thực hiện. - Diện tích xung quanh của hình lập phương là: ( 5 × 5 ) × 4 =100 ( cm2) - Diện tích toàn phần của hình lập phương là: ( 5 × 5 ) × 6 = 150 (cm2) - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm vào nháp Bài giải: Diện tích xung quanh của hình lập phương là: ( 1,5 × 1,5 ) × 4 =9 ( m2) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: ( 1,5 × 1,5 ) × 6 = 13,5 (m2) Đáp số: 9 m2 ; 13,5 m2 - HS: Làm bài vào vở. - HS lên làm - HS nêu y/c BT. Bài giải: Diện tích một mặt là: 2,5 × 2,5 = 6,25 ( dm2) Diện tích bìa cần để làm hộp là: 6,25 × 5 = 31,25 ( dm2 ) Đáp số: 31,25 dm2 - HS nhắc lại: ( Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4 Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6) - HS lắng nghe. ----------------------------------------------- Tiết 02: Mĩ thuật (Gv chuyên soạn và dạy) ------------------------------------------------ Tiết 03: Chính tả ( Nghe -viết) HÀ NỘI I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng, trình bày đúng chính tả trích đoạn bài thơ Hà Nội.Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người tên địa lí Việt Nam. - Trình bày sạch đẹp.Viết đúng mẫu và đạt tốc độ quy định. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết II. Đồ dùng dạy học: - HS: nháp (BT3) III.Hoạt động dạy và học:  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - HS lên viết bảng: tiếng có âm đầu là d/ gi/r : dáng , giao, rung, - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: *) Hướng dẫn nghe - viết. - Đọc mẫu bài chính tả. + Nêu nội dung của bài thơ? - Nhận xét, chỉnh sửa. - Đọc từng câu và lưu ý cách viết cho HS. - Thu 1 số bài chấm nhận xét. c. Bài tập. Bài 1: - HD HS làm bài - GV cùng HS chữa bài. Bài 2: Đọc đoạn văn và thực hiện yêu cầu dưới đây: - Cùng HS nhận xét, chỉnh sửa. Bài 3: Viết một số tên người tên địa lí mà em biết: 4. Củng cố, dặn dò: - Về viết lại bài, làm bài vào vở bài tập. - GV nhận xét giờ học. Hát - HS thực hiện - Lắng nghe - HS lắng nghe, đọc tên bài. - Đọc thầm lại bài. - Bài thơ là lời của một bạn nhỏ mới đến thủ đô thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp. - HS tự nêu từ khó viết và viết vào nháp. - Hà Nội, Hồ gươm, Tháp Bút, Ba Đình, Chùa Một Cột, Tây Hồ. - HS nghe - viết vào vở và tự soát lỗi - sửa lỗi. - HS đọc yêu cầu của bài - Một số HS nối tiếp nêu ý hiểu của mình. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thi viết vào nháp. - Danh từ riêng: Nhụ, Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu. - Quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam: Khi viết tên ngườu tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên. a) Tên người: Trần Văn Hoà,. Nguyễn Thị Lan, Tên anh hùng nhỏ tuổi: Trần Quốc Toản Lê Văn Tám, b) Tên địa lí: sông Đà, sông Đáy, xã Tân Trào, huyện Mê Linh,. - Lắng nghe. Tiết 04: Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả, giả thiết- kết quả. - Biết tạo các câu ghép có quan hệ ĐK- KQ, GT- KQ bằng cách điền quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ chấm. - Giáo dục HS biết sử dụng từ ngữ trong giao tiếp phù hợp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu học tập (HĐ2) III.Hoạt động dạy và học:  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Để thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng như thế nào? ( Nối chúng bằng một quan hệ từ: vì..nên; bởi vì cho nên..; tại vì cho nên; - GV nhận xét 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: *) Phần nhận xét.(không dạy) c. Bài tập Bài 1: Tìm vế câu chỉ điều kiện (giả thiết), vế câu chỉ kết quả và các quan hệ từ nối chúng trong ví dụ sau: GV: Nhận xét, bổ sung Bài 2: Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo ra những câu ghép chỉ điều kiện – kết quả hoặc GT- KQ. GV: Nhận xét đánh giá Bài 3:Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ điều kiện- kết quả hoặc giả thiết- kết quả. - Nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Hát - HS trả lời - Lắng nghe - HS lắng nghe, đọc tên bài. - HS nêu yêu cầu bài - HS làm miệng a) Nếu ông trả lời . được mấy bước vế ĐK thì tôi sẽ được mấy đường. vế KQ b) Nếu là chim, tôi sẽ câu trắng vế GT vế KQ Nếu là hoa, tôi sẽ là .hướng dương. vế GT vế KQ Nếu là mây, tôi sẽ là . mây ấm vế GT vế KQ - HS đọc yêu cầu của bài. - Lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng chữa bài a) Nếu ( nếu mà; nếu như) chủ nhật đẹp thì chúng ta căm trại. b) Hễ bạn Nam ý kiến thì cả lớp .khen ngợi. c) Nếu ( giá) ta chiếm đượcnày thì trận thuận lợi. - HS đọc yêu cầu của bài. - Lớp làm bài vào vở. - HS nối tiếp nêu bài làm của mình. a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà mừng vui. b) Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công. c) Giá mà Hồng chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập. -Lắng nghe. -------------------------------------------- Ngày soạn: 25/01/2018 Ngày giảng: Thứ tư ngày 31 tháng 01 năm 2018 Tiết 01: Tập đọc CAO BẰNG I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó: lặng thầm, suối khuất, rì rào, - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các câu thơ, đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung từng khổ thơ. - Yêu cảnh thiên nhiên và con người Cao Bằng. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ SG Bảng phụ viết sẵn câu thơ hướng dẫn luyện đọc. III.Hoạt động dạy và học:  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài "Lập làng giữ biển" - Nhận xét 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: *) Hướng dẫn luyện đọc - Hướng dẫn cách đọc - Yêu cầu HS đọc nối tiếp sửa lỗi phát âm và ghi bảng nếu cần.) - Nhận xét, chỉnh sửa. - Đọc mẫu toàn bài. c. Tìm hiểu bài. - Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng? - Tác giả sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào để nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng? - Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng? - Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói lên điều gì? - Nội dung: d. Luyện đọc lại: - Hướng dẫn HS luyện đọc lại 3 khổ thơ đầu trên bảng phụ. - Đọc mẫu - Tổ chức thi đọc diễn cảm cho HS bình chọn cá nhân đọc hay nhất. - Nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố, dặn dò: - Bài học hôm nay có nội dung gì? - Dặn dò HS về nhà học thuộc cả bài, chuẩn bị bài: Phân xử tài tình. - GV nhận xét giờ học. - Hát - HS thực hiện - HS lắng nghe, đọc tên bài. - HS khá đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp khổ thơ (2 lần) + Tìm từ khó. + HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Cao Bằng, Đèo Gió, Đèo Giàng, Đèo Cao Bắc, lặng thầm, suối khuất, rì rào, - Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua Đèo Gió , Đèo Giàng, Đèo Cao Bắc.Những từ ngữ trong khôt hơ : sau khi qua ta lại vượt , lại vượt nói lên địa thế rất xa xôi, đặc biệt hiểm trở của Cao Bằng. - Khác vừa đến được mời thứ hoa quả rất đặc trưng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh mận ngọt đón môi ta dịu dàng nói lên lòng mến khách cảu người Cao Bằng.Sự đôn hậu của người dân mà khách được gặp thể hiện qua những từ ngữ và hình ảnh miêu tả: người trẻ thì rất thương, rất thảo, người già thì lành như hạt gạo, hiền như suối trong. - Còn núi non Cao Bằng Đo làm sao cho hết Như lòng yêu đất nước Sâu sắc người Cao Bằng Đã dâng đến . rì rào. - Tình yêu đất nước sâu sắc của người Cao Bằng cao như núi không đo hết được và trong trẻo, sâu sắc như suối sâu. - Cao Bằng có vị trí rất quan trọng - Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. - Luyện đọc cá nhân - Đọc thuộc lòng vài khổ thơ, cả bài thơ. - Thi đọc học thuộc lòng. - HS trả lời - Lắng nghe ----------------------------------------- Tiết 02: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. BT1,2,3. - Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản. - HS có ý thức trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình SGK III.Hoạt động dạy và học:  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương ? - GV nhận xét 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Bài 1: - Gọi HS đọc y/c bài tập. - HD HS làm bài. - Nhận xét. Bài 2: Mảnh bìa nào có thể gấp thành hình lập phương? - GV: nhận xét, bổ sung. Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S: GV: Cùng HS nhận xét, sửa sai . 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương  - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. - GV nhận xét giờ học. - Hát - HS trả lời : - (Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4. Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân 6) - HS lắng nghe, đọc tên bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS lên bảng, lớp làm vào nháp. Bài giải: Đổi: 2 m 2 cm = 2,05 m Diện tích một mặt của hình lập phương là: 2,05 × 2,05 = 4,2025 ( m2) Diện tích xung quanh của hình lập phương là : 4,2025 × 4 = 16,81 ( m2) Diện tích toàn phần của hình lập phương là : 4,2025 × 6 = 25,215 ( m2) Đáp số: 16,81m2; 25,215m2 - Quan sát hình SGK, trả lời miệng. - Mảnh bìa hình 3 hoặc hình 4 có thể gấp thành hình lập phương. - Quan sát hình trong SGK/ 112 - Nối tiếp trả lời. a) Diện tích xung quanh của hình lập phương A gấp 2 lần diện tích xung quanh của hình lập phương B : b) Diện tích xung quanh của hình lập phương A gấp 4 lần diện tích xung quanh của hình lập phương B : - Giải thích: ( 10 × 10 × 4 ) : ( 5 × 5 ×4 ) = 4 c) Diện tích toàn phần của hình lập phương A gấp 2 lần diện tích toàn phần của hình lập phương B : d) Diện tích toàn phần của hình lập phương A gấp 4 lần diện tích toàn phần của hình lập phương B : Giải thích: ( 10 × 10 × 6 ) : ( 5 × 5 × 6) = 4 - HS nhắc lại - Lắng nghe ---------------------------------------------- Tiết 03: Tập làm văn ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I.Mục tiêu : - Củng cố kiến thức về văn kể chuyện. - Làm đúng bài tập thực hành, thể hiện khả năng hiểu một chuyện kể( về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện) - HS có ý thức trong học tập. II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động dạy và học:  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: *) Hướng dẫn bài tập Bài 1:Dựa vào kiến thức đã học trả lời câu hỏi: - Thế nào là kể chuyện? - Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào? - Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào? Bài 2: Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi bằng cách trả lời đúng nhất: - Câu chuyện có mấy nhân vật? - Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những nào? - Ý nghĩa của câu chuyện là gì? - Cùng HS nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò: - GV khen HS có ý thức trong giờ học. - Về viết lại bài, xem bài sau: Kiểm tra viết. Hát - HS lắng nghe, đọc tên bài. HS trả lời - Là kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện có một điều có ý nghĩa. - Tính cách của nhân vật được thể hiện qua: + Hành động của nhân vật. + Lời nói, ý nghĩa của nhân vật + Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. - Bài văn kể chuyện có cấu tạo 3 phần: + Mở đầu( mở bài trực tiếp hoặc dán tiếp) + Diễn biến( thân bài) + Kết thúc: ( kết bài không mở rộng hoặc mở rộng) - Nối tiếp đọc câu chuyện, trả lời miệng. - Câu chuyện có 4 nhân vật - Tính cách của nhân vật được thể hiện cả lời nói và hành động. - Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc. - Lắng nghe ---------------------------------- Tiết 04: Lịch sử BẾN TRE ĐỒNG KHỞI I. Mục tiêu: - Biết cuối năm 1959- đầu năm 1960 phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam( Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đòng khởi”) - Biết sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trìng bày sự kiện - Tự hào về truyền thống đấu tranh bất khuất của ông cha ta. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ Việt Nam III.Hoạt động dạy và học:  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ- Diệm? - GV nhận xét 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: *)Làm việc cả lớp + Vì sao nhân miền Nam lại đồng loạt đứng dậy khởi nghĩa? + Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre đã diễn ra như thế nào? - Cho HS quan sát bản đồ chỉ vị trí tỉnh Bến Tre trên bản đồ. - Phong trào “ Đồng khởi” có ý nghĩa gì? c. Làm việc theo nhóm - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm - Cùng HS nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung chính của bài. - Học sinh về nhà học bài.Chuẩn bị bài sau: Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta - GV nhận xét giờ học. Hát - HS trả lời: ( Kẻ thù ngày càng lộ rõ âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta. Tội ác của chúng ngày càng chồng chất, đất nước ta giờ đây lại nỗi đau chai cắt. Không còn con đường nào khác, nhân dân ta buộc phải cầm súng đứng lên) - HS lắng nghe, đọc tên bài. - Nhắc lại những biểu hiện về tội ác của Mĩ – Diệm + Mĩ –Diệm ra sức chống phá lực lượng cách mạng, gây ra hàng loạt vụ thảm sát ở Quảng Nam, chúng bỏ thuốc độc vào nước uống, cơm ăn của ta. + Trước tình hình đó nhân dân miền Nam đã đồng loạt vùng lên “Đồng khởi” + Vì tàn sát dã man của Mĩ – Diệm. + Với vũ khí thô sơ, gậy gộc, giáo mác, nhân dân nhất loạt vùng dậy. Tiếng trống, tiếng mõ, tiếng súng... hoà chung tiếng reo hò vang dội làm cho quân địch khiếp đảm - Phong trào “ Đồng khởi” ở Bến Tre đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc chiến tranh của đồng bào miền Nam ở cả nông thôn và thành thị. - Thảo luận theo nhóm 3 - Quan sát bản đồ trình bày sự kiện - Đại diện nhóm trình bày. + Nhóm 1: Tìm hiểu nguyên nhân bùng nổ của phong trào “Đồng khơi” ( Do sự đàn áp tàn bạo của chính quyền Mĩ – Diệm, nhân dân miền Nam buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp) + Nhóm 2: Tóm tắt diễn biến chính cuộc “Đồng khởi” ở Bến Tre + Nhóm 3: Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” ( Mở ra thời kì mới: Nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động lúng túng.) - Quan sát hình SGK, nhận xét về khí thế nổi dậy của đồng bào miền Nam. - Nêu lên sự hiểu biết của mình. - Nêu lên nội dung chính của bài SGK/ 44 Nội dung: Cuối năm 1959-đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra phong trào “Đồng khởi”. - HS thực hiện - Lắng nghe -------------------------------------------------- Ngày soạn: 25/01/2018 Ngày giảng: Thứ năm ngày 01 tháng 02 năm 2018 Tiết 01: Thể dục (Gv chuyên soạn và dạy) ----------------------------------------- Tiết 02: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Vận dụng giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật. - HS có ý thức trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ( BT2) III.Hoạt động dạy và học:  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của 3 HS 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Bài 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có: - HD HS làm bài - Y/c HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm. - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: Viết số đo thích hợp vào ô trống. - Dành cho HS khá GV: Nhận xét đánh giá Bài 3: - GV: Gợi ý cho HS làm theo các cách khác nhau và chữa bài 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - Về làm bài vào vở bài. tập.Chuẩn bị bài. sau: Thể tích của một hình. - GV nhận xét giờ học. - Hát - HS lắng nghe, đọc tên bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm vào nháp. 2 HS lên bảng chữa bài. Bài giải: a) Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là: ( 2,5 + 1,1) × 2 = 7,2 (m) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 7,2 × 0,5 = 3,6 (m2) Diện tích hai mật đáy là: (2,5 × 1,1 ) × 2 = 5,5 ( m2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 3,6 + 5,5 = 9,1 ( m2) Đáp số: 3,6 m2 ; 9,1 m2 b) Đổi 3 m = 30 dm Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là: ( 30 + 15) × 2 = 90 ( dm) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 90 × 9 = 810 (dm2) Diện tích hai mật đáy là: ( 30 × 15) × 2 = 900 ( dm2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 810 + 900 = 1710 (dm2) Đáp số: 810 dm2 ; 1710 dm2 - HS khá nêu kết quả Hình hộp chữ nhật (1) (2) (3) Chiều dài 4m cm 0,4 dm Chiều rộng 3m cm 0,4 dm Chiều cao 5m cm 0,4 dm Chu vi mặt đáy 14m 2 cm 1,6 dm Diện tích x.q 70m2 cm2 0,64 dm2 Diện tích toàn phần 94m2 cm2 0,96 dm2 - Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng và chiều cao bằng nhau. - HS đọc đề bài - Làm bài vào vở - HS lên bảng làm bài Bài giải: Diện tích một mặt lúc đầu là: 4 × 4 = 16 ( cm2) Diện tích xung quanh lúc đầu là: 16 × 4 = 64 ( cm2) Diện tích một mặt lúc cạnh tăng 3 lần: ( 4 × 3 ) × ( 4 × 3 ) = 144 (cm2) Diện tích xung quanh lúc cạnh tăng 3 lần: 144 × 4 = 576 ( cm2) Diện tích toàn phần lúc cạnh tăng 3 lần: 144 × 6 = 864 (cm2) So sánh: 576 : 64 = 9 864 : 96 = 9 * Vậy khi cạnh tăng 3 lần thì diện tích xung quanh và diện tích toàn phần đều tăng 9 lần. - Lắng nghe ------------------------------------------------ Tiết 03: Luyện từ và câu NÓI VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (tiếp) I.Mục tiêu: - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản. - Xác định chủ ngữ vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện. - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép, thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản. - Biết sử dụng đúng ngôn ngữ trong giao tiếp. * Nội dung điều chỉnh: không dạy phần nhận xét và ghi nhớ. II. Đồ dùng dạy học: - GV:Bảng nhóm. III.Hoạt động dạy và học:  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Goi 1 HS nhắc lại ghi nhớ về câu ghép thể hiện điều kiện– kết quả. - GV nhận xét 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: *) Luyện tập. Bài 1: Phân tích cấu tạo của các câu ghép: - Yêu cầu HS tự làm - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản: Bài 3: Tìm chủ ngữ vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện vui: Chủ ngữ ở đâu? - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - Về nhà học bài và làm bài ở VBT - GV nhận xét giờ học. - Hát - HS lên bảng - HS lắng nghe, đọc tên bài. - HS đọc yêu cầu. - HS lên bảng chữa bài. a. Mặc dù giặc Tây / hung tàn nhưng C V chúng / không thể ngăn cản được các C V cháu học tập, vui tươi,đoàn kết, tiến bộ. V b.Tuy rét/ vẫn kéo dài,/ mùa xuân/ C V C đã đến bên bờ sông Lương V - HS đọc yêu cầu bài tập. - Làm bài tập: 3 đến 5 HS đọc câu mình đặt a) Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi. b) Mặc dù mặt trời đã đứng bóng nhưng các bác nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng. - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Lớp làm vào vở. + Mặc dù tên cướp/ rất hung hăng, gian C V xảo nhưng cuối cùng hắn /vẫn phải đưa C V hai tay vào còng số 8. - HS nhắc lại ghi nhớ - HS lắng nghe. ----------------------------------------------- Tiết 04: Kể chuyện ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG I. Mục tiêu. - Học sinh biết kể nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện. Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp. - Biết trao đổi với bạn về mưu trí tài tình của ông Nguyễn Khoa Đăng + Lời kể phải rành mạch rõ ý, tự nhiên, sinh động, hấp dẫn, sáng tạo. + Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - Học tập noi gương tính cách của nhân vật trong chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh SGK III.Hoạt động dạy và học:  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1 Học sinh kể lại câu chuyện đã kể ở tiết học trước 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: *) Nghe kể chuyện GV: Kể chuyện lần 1 và ghi bảng những từ ngữ khó cần giải nghĩa. - truông: vùng đất hoang, rộng, có nhiều cây cỏ. - sào huyệt: ổ của bọn trộm cướp tội phạm. - phục binh: quân lính nấp, rình ở những chỗ lín đáo, chờ lệnh là xông ra tấn công. - GV kể lần 2 , vừa kể vừa hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ SGK HS: Nghe, quan sát. c. Thực hành kể chuyện - Tổ chức cho HS kể theo nhóm - Biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào? - Cùng HS nhận xét, bình chọn. 4. Củng cố, dặn dò: - GV các em cần học đức tính gì của ông Nguyễn Khoa Đăng? - Về kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. - GV nhận xét giờ học. - HS thực hiện - HS lắng nghe, đọc tên bài. - Lắng nghe. - Theo dõi tranh - Lắng nghe - Kể chuyện theo nhóm ( Kể từng đoạn theo tranh- mỗi HS kể 1 hoặc 2 tranh) - Trao đổi trả lời câu hỏi 3 - Ông Nguyễn Khoa Đăng cho bỏ tiền vào nước để xem có váng dầu không vì đồng tiền có dầu là đồng tiền đã qua tay anh bán dầu. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện * Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp - Thi kể chuyện trước lớp - HS nối tiếp lên bảng thi kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Một số HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - Biết bảo vệ trật tự an ninh trong cuộc sống. - Lắng nghe ---------------------------------------------- Tiết 05: Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY I. Mục tiêu : - Nêu ví dụ về sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và SX - Sử dụng năng lượng gió: điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió,... - Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện,... - GD KNS: - KN tìm kiếm, sử lí thông tin, đánh giá, sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau. - GD tiết kiệm NL: - Tác dụng của NL gió, NL nước chảy trong tự nhiên. - Những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng NL gió, NL nước chảy. - GD môi trường: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình SGK III.Hoạt động dạy và học:  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Thảo luận về năng lượng gió + Vì sao có gió? + Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? + Ở địa phương em đã sử dụng năng lượng gió để làm gì? Quan sát và thảo luận - Y/c HS quan sát traanh, nêu nội dung của từng tranh - Nhận xét, bổ sung. + Kể tên một số nhà máy thuỷ điện mà em biết? + Ở địa phương em , năng lượng gió và năng lượng nước chảy đã được sử dụng trong những việc gì?

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 22.doc