Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Tuần 30

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU

(Dấu phẩy )

I. Mục tiêu :

- HS củng cố kiến thức về dấu phẩy, nắm chắc tác dụng của dấu, nêu đươc các ví dụ

- Làm đúng bài luyện tập, điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẫu chuyện đã cho.

- Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt .

II.Chuẩn bị:

- GV: SGK .Bút dạ,bảng phụ viết những câu , đoạn văn có ô để trống trong Truyện về bình minh

- HS: SGK,VBT

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc25 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 582 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Tuần 30, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tự đi kiếm ăn . Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập - GV phát phiếu học tập cho các nhóm . - GV theo dõi xem nhóm nào điền được nhiều tên động vật & điền đúng là thắng cuộc - Làm việc cả lớp . - GV tuyên dương những nhóm thắng cuộc * Kết luận : GV kết luận HĐ2 4. Củng cố,dặn dò : - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết tr.121 SGK - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : “ Sự nuôi con và dạy con của một số loài thú “ - HS trả lời . - Cả lớp nhận xét . - HS nghe . - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình tr.120 SGK & trả lời + HS chỉ vào bào thai & cho biết bào thai của thú được nuôi trong nhau của mẹ . + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng sữa . + Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con. Ở thú hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú bố mẹ . - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trong bài & dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành nhiệm vụ đề ra trong phiếu học tập . - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . - HS đọc . - HS nghe . - HS xem bài trước . --------------------------------------------------- Ngày soạn: 30/03/2018 Ngày giảng: Thứ ba ngày 03 tháng 4 năm 2018 TIẾT 01: TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I. Mục tiêu : - Giúp HS củng cố về quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng-ti- mét khối; viết số đo diện tích dưới dạng STP; chuyển đổi số đo thể tích. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các số đo thể tích một cách chính xác. - Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,tự tin,ham học II. Chuẩn bị:SGK.Bảng phụ. Vở làm bài. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS trả lời - Gọi 1 HS nêu bảng đơn vị đo diện tích và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo. - Gọi 1 HSG làm lại bài tập 3 - Nhận xét, sửa chữa . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ôn tập về đo thể tích b. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV treo bảng phụ, gọi 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ. - HS tự làm bài vào vở. Chữa bài: + GV nhận xét và sửa chữa HS đọc thầm tên các đơn vị đo và phần “quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau”. Bài 2: - HS đọc đề bài, rồi tự làm vào vở. - Gọi 2 HS lần lượt chữa bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: HS tự làm vào vở. - Gọi 2 HS lần lượt chữa bài ( đọc kết quả) + Gọi HS khác nhận xét và chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố,dặn dò : - Gọi HS nêu bảng đơn vị đo diện tích - Nêu mối qua hệ giữa các đơn vị đo vừa học - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích. - HS làm bài. - HS nghe . - HS nghe . - HS đọc đề bài. - HS làm bài. - Chữa bài. - HS đọc. - HS làm bài. 1 m3 = 1000 dm3 ; 7,268 m3 = 7268 dm3 0,5 m3 = 500 dm3 ; 3 m3 2 dm3 = 3002 dm3 1 dm3 = 1000 ; 4,351 dm3 = 4351 cm3 0,2 dm3 = 200 cm3 ; 1 dm3 9 cm3 = 1009 cm3 - HS chữa bài. - HS làm bài vào vở. a) 6 m3 272 dm3 = 6,272 m3 ; 2105 cm3 = 2,105 m3 ; 3 m3 82 dm3 = 3,082 m3 . b) 8 dm3 439 cm3 = 8,439 cm3 ; 3670 cm3 = 3,670 dm3 ; 5 dm3 77 cm3 = 5,077 dm3 . - HS chữa bài. - HS nêu. ---------------------------------- TIẾT 02: MĨ THUẬT ( GV CHUYÊN DẠY) -------------------------------------- TIẾT 03: CHÍNH TẢ- NGHE VIẾT CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI I. Mục tiêu : - Nghe – viết đúng, trình bày đúng chính tả bài : Cô gái của tương lai . - Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. Biết 1số huân chương của nước ta. II. Chuẩn bị: - SGK. Bảng phụ viết sẵn ghi nhớ viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. Phiếu viết các cụm từ in nghiêng bài tập 2.: SGK,vở ghi III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: KTDCHT 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng viết: - GV cùng cả lớp nhận xét 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài-ghi đề : b. Hướng dẫn HS nghe – viết : - GV đọc bài “Cô gái của tương lai “ - Hỏi : Nội dung bài chính tả là gì ? - Cho cả lớp đọc thầm GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai. - Hướng dẫn HS viết đúng khó:.. - GV đọc bài chính tả cho HS viết . - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . - Chấm chữa bài : + GV chấm 7 bài của HS. + Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm - GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . c. Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2 :-1 HS đọc nội dung bài tập 2. - GV mời 1 HS đọc các từ in nghiêng trong đoạn văn . - GV dán từ phiếu viết các cụm từ in nghiêng .. - Cho HS viết đúng các cụm từ in nghiêng . - Cho 3 HS nối tiếp nhau làm bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng . * Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu bài tập 3. - Cho HS nêu kết quả miệng . - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng . 4. Củng cố , dặn dò : -Nhận xét tiết học, ghi nhớ quy tắc viết hoa bài tập 2 và 3. - Bày DCHT lên bàn - HS viết trên bảng Anh hùng Lao động, Huân chương Kháng chiến, Giải thưởng Hồ Chí Minh . - HS theo dõi SGK và lắng nghe. - HS: Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh được xem là một trong những mẫu người của tương lai. - HS lắng nghe. - HS viết từ khó trên giấy nháp. In-tơ-nét , Ô-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên - HS viết bài chính tả. - HS soát lỗi . - HS đổi vở chéo nhau để chấm. - HS lắng nghe. - HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm - HS đọc . * Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang, Huân chương Sao vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba, Huân chương Độc lập hạng Nhất, Huân chương Lao động hạng Nhất,. - HS xem ảnh minh hoạ huân chương. Đọc kĩ từng loại huân chương và làm bài. A: Huân chương Sao vàng B: Huân chương Quân công C: Huân chương Lao động - Lớp nhận xét , bổ sung - HS lắng nghe. - Lắng nghe. ------------------------------------------- TIẾT 04: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ I.Mục tiêu : - HS mở rộng vốn từ: biết từ ngữ chỉ những phẩm chấtquan trọng nhất của nam, của nữ. Giải thích được nghĩa của các từ đó. Biết trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà một người nam, một người nữ cần có . - Biết các thành ngữ , tục ngữ nói về nam , nữ , về quan niệm bình đẳng nam nữ . - Xác định được thái độ đúng đắn : Không coi thường phụ nữ . II.Chuẩn bị: - GV : SGK.Tranh minh hoạ bài đọc.Bảng phụ ghi những phẩm chất quan trọng của nam , của phụ nữ - HS :SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: KTDCHT 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2HS K làm lại bài tập 2, 3 của tiết trước. - GV kiểm tra 4 VBT - GV nhận xét 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : ghi tên bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV tổ chức cho cả lớp phát biểu ý kiến , tranh luận theo từng câu hỏi . - GV nhận xét , chốt ý . Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV tổ chức cho cả lớp phát biểu ý kiến , tranh luận theo từng câu hỏi . - GV nhận xét , chốt ý . 4. Củng cố , dặn dò : - GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài , ghi bảng . - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu về những phẩm chất của nam , nữ . - Chuẩn bị tiết sau :Ôn tập về dấu câu . - Bày DCHT lên bàn - HS làm lại bài tập 2, 3 của tiết trước - Lớp nhận xét . - Lắng nghe. - HS lắng nghe . - HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập. Cả lớp suy nghĩ , trả lời lần lượt câuhỏi a,b , c.(Câu c HS cần sử dụng từ điển để giải nghĩa từ ) . - Lớp nhận xét . - HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập. - Cả lớp đọc thầm bài Một vụ đắm tàu , suy nghĩ về những phẩm chất chung và riêng cho nam , nữ . - Lớp nhận xét . - HS nêu . - HS lắng nghe . Ngày soạn: 30/03/2018 Ngày giảng: Thứ tư ngày 04 tháng 4 năm 2018 TIẾT 01: TẬP ĐỌC TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. Mục tiêu : - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhảng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về chiếc áo dài Việt Nam . - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài, sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền; vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây; sự duyên dáng, thanh thoát của phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài . - Giáo dục HS quý trọng truyền thống dân tộc với phong cách hiện đại . II. Chuẩn bị:SGK.Tranh ảnh minh hoạ bài học . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: KT đồ dùng học tập của HS 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2HSG đọc bài: Thuần phục sư tử, trả lời các câu hỏi . + Nêu nội dung của bài - GV nhận xét 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Luyện đọc : - HS khá đọc toàn bài - HS chia đoạn: Chia làm 4 đoạn- mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. - HS luyện đọc theo đoạn - HD đọc từ khó, câu dài - HS đọc nhóm - GV đọc mẫu toàn bài . c. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm, thảo luận và trả lời câu hỏi H: Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa ? Giải nghĩa từ : mặc áo lối mớ ba, mớ bảy . H: Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền ? Giải nghĩa từ:áo tứ thân, áo năm thân . H: Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam ?( - Giải nghĩa từ :Thanh thoát . - Nội dung bài văn cho em biết điều gì ? c. Luyện đọc lại : - GV Hướng dẫn HS thảo luận nêu cách đọc diễn cảm . - GV Hướng dẫn HS đọc đoạn : " Phụ nữ Việt Nam xưa. ..thanh thoát hơn. - Hướng dẫn HS thi đọc . - GV cùng cả lớp nhận xét 4. Củng cố , dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Hướng dẫn về nhà - Đọc trước bài :Công việc đầu tiên . - HS đọc bài: Thuần phục sư tử, trả lới các câu hỏi . - Lớp nhận xét . - HS lắng nghe . - HS đọc bài, kết hợp xem tranh - Luyện đọc các từ khó: áo cánh, phong cách, tế nhị, xanh hồ thuỷ, tân thời, y phục - Theo dõi - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi + Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu . + Là áo dài cổ truyền đã được cải tiến gồm hai thân nhưng vẫn giữ được vẻ đẹp kín đáo . + Vì như thế phụ nữ Việt Nam đẹp hơn, tự nhiên hơn, mềm mại, thanh thoát hơn . - Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyen và vẻ đẹp thanh thoát của phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài . - HSthảo luận nêu cách đọc. - HS đọc từng đoạn nối tiếp . - HS đọc cho nhau nghe theo cặp . - HS luyện đọc cá nhân , cặp , nhóm . - HS thi đọc trước lớp . - HS lắng nghe -------------------------------------------------- TIẾT 02: TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH ( TT) I. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập, củng cố : Các đơn vị đo diện tích, thể tích. Cách so sánh các số đo diện tích và thể tích. Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học. II. Chuẩn bị: SGK. Bảng phụ. Vở làm bài. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: KT đồ dùng học tập của HS 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS - Gọi 1 HS nêu bảng đơn vị đo diện tích và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo. - Gọi 1 HS làm lại bài tập 3. - Nhận xét, sửa chữa . 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học b.Hướng dẫn ôn tập: Hỏi : Nêu tên các đơn vị đo diện tích, thể tích đã học . Gọi HS nêu mối quan hệ đo diện tích và đo thể tích Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS tự làm bài vào vở. - GV quan sát HS làm bài. Chữa bài, nhận xét + GV nhận xét và sửa chữa Bài 2:HS đọc đề bài, tóm tắt 1 HS làm bảng phụ; 1 HS làm phần tóm tắt Tóm tắt: Chiều dài: 150 m Chiều rộng = 2/3 chiều dài. 100 m2 thu 60 kg. Thửa ruộng thu tấn thóc lên bảng; HS dưới lớp làm bài vào vở. -GV cho HS nêu cách giải - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Tiến hành tương tự như bài 2. - HS tự làm vào vở.. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố,dặn dò : - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo vừa học. - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài : Ôn tập về số đo thời gian - HS làm bài. - HS cả lớp nhận xét . - HS nghe . - km2 ; hm2; dam2; m2; dm2; cm2; mm2. - cm3; dm3; m3. - HS nêu - HS đọc. - HS làm bài. a) 8m2 5 dm2 = 8,05 m2 8m2 5 dm2 < 8,5 m2 8m2 5 dm2 > 8,005 m2 b) 7m3 5dm3 = 7,005 m3 7m3 5dm3 < 7,5 m3 2,94dm3 > 2 dm3 94 cm3 - HS đọc. - HS làm bài. Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là: 150 × = 100 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 150 × 100 = 15 000 (m2) 15 000 m2 gấp 100 m2 số lần là: 15 000 : 100 = 150 (lần) Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 150 × 60 = 9000 (kg) = 9 (tấn) Đáp số: 9 tấn - HS đọc đề và giải. - HS lên bảng giải - Cả lớp nhận xét HS nêu. - Lắng nghe - HS hoàn chỉnh bài -------------------------------------------- TIẾT 03: TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I. Mục tiêu : - Qua việc phân tích bài văn mẫu “ Chim hoạ mi hót “, HS được củng cố hiểu biết về văn tả con vật( cấu tạo, nghệ thuật quan sát và các giác quan được sử dụng khi quan sát, những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật so sánh hoặc nhân hoá . - HS viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc họat động con vật mà mình yêu thích.) II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn nội dung lời giải bài tập 1 . - Một tờ phiếu ghi cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật , SGK III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: KTDCHT 2. Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS Kđọc lại đoạn văn đã viết tiết TLV tả cây cối . -GV nhận xét 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài-ghi đề : b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu BT - GV đính bảng phụ ghi cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật . - HS đọc thầm lại bài Chim hoạ mi hót; suy nghĩ và làm bài . - GV cho HS trình bày kết quả . - GV dán tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung lời giải bài tập 1 . - GV nhận xét và bổ sung; chốt lại kết quả đúng Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 . - Cho HS lần lượt nêu tên con vật mình định tả - Cho HS làm bài tập. HS trình bày kết quả . - GV chấm 1 số đoạn văn hay . - GV nhận xét, bổ sung 4. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học . - Những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại - Cả lớp chuẩn bị viết bài văn tả con vật mà em yêu thích trong tiết TLV tới Bày DCHT lên bàn - HS lần lượt đọc . - HS lắng nghe. - HS đọc, lớp theo dõi SGK . - Cả lớp theo dõi trên bảng . - HS đọc Chim hoạ mi hót. - HS làm bài bảng phụ . - HS đính bảng phụ trên bảng . - Lớp trao đổi , nhận xét . - HS đọc , cả lớp đọc thầm . - HS lắng nghe. - HS lần lượt nêu. - HS làm bài vào vở . - Một số HS đọc đoạn văn vừa viết. - Lớp nhận xét . - HS hoàn chỉnh bài làm ở nhà Lắng nghe ------------------------------------------- TIẾT 04: LỊCH SỬ XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH I. Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : - Việc xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của cách mạng lúc đó. - Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của các bộ, công nhân 2 nước Việt-Xô. - Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta trong 20 năm sau khi thống nhất đất nước. II. Chuẩn bị_ Ảnh tư liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình. - Bản đồ hành chính Việt Nam (để xác định địa danh Hoà Bình).SGK . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: KT đồ dùng học tập của HS 2. Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HS trả lời - Quốc hội khoá VI đã có những quyết định trọng đại gì ? - Nêu ý nghĩa cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI - Nhận xét. 3. Bài mới : - GTB - GTB Họat động 1 : Làm việc cả lớp - GV nêu đặc điểm của đất nước ta sau năm 1975 - GV nêu nhiệm vụ bài học: Họat động 2: Làm việc theo nhóm . * N1: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng năm nào? Ở đâu? Trong thời gian bao lâu? + GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ. * N2: Trên công trường xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào ? Họat động 3: Làm việc cả lớp . - Nêu những đóng góp Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đối với nước ta ? - Cho HS nêu một số nhà máy thuỷ điện lớn của đất nước . 4. Củng cố,dặn dò : - Gọi HS chỉ trên bản đồ vị trí Nhà máy thuỷ điện lớn nhất nước ta? Nêu lợi ích của Nhà máy ấy ?. - HS trả lời. - HS nghe . - HS nghe . - HS theo dõi - Thảo luận nhóm - N1: Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng tổng thẻ vào ngày 6-11-1979 trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình sau 15 năm thì hoàn thành. + HS chỉ trên bản đồ. - N2: Suốt ngày đêm có 35000 người và hàng nghìn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn. Tinh thần thi đua lao động, sự hi sinh quên mình của những người công nhân xây dựng. * Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ. - Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố, phục vụ cho sản xuất và đời sống. - Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành quả của công cuộc xây dựng CNXH. - Một số Nhà máy Thuỷ điện như: Thác Bà ở Yên Bái; Đa Nhim ở Lam Đồng; I-a-ly ở Gia Lai. - HS chỉ trên bản đồ vị trí Nhà máy thuỷ điện lớn nhất nước ta và nêu lợi ích của Nhà máy ấy. Ngày soạn: 30/03/2018 Ngày giảng: Thứ năm ngày 05 tháng 4 năm 2018 TIẾT 01: THỂ DỤC ( GV CHUYÊN DẠY) -------------------------------------- TIẾT 02: TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu : - Giúp HS củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, cách viết số đo thời gian dưới dạng STP; chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các số đo diện tích một cách chính xác. - Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi làm bài tập II. Chuẩn bị: - GV : SGK.Bảng phụ - HS : Vở làm bài. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh . Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 2. Kiểm tra bài cũ : GV gọi 2 HSTB nêu - Gọi 1 HS nêu bảng đơn vị đo diện tích và thể tích. - Gọi 1HS làm lại bài tập 3. - Nhận xét, sửa chữa . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài :Ôn tập về số đo thời gian b. Hướng dẫn ôn tập : Bài 1: GV treo bảng phụ. Gọi 1 HS đọc y/c bài toán. HS làm bài vào vở. Chữa bài:. HS khác nhận xét, đổi vở chữa bài. + GV xác nhận kết quả. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS tự làm bài vào vở. - Gọi 4 HSTB lần lượt lên bảng làm bài (mỗi em 1 cột). - Chữa bài, chữa bài vào vở. - GV nhận xét và sửa chữa Bài 3: - GV treo tranh vẽ 4 mặt đồng hồ. HS đọc đề bài. HS làm bài vào vở.Chữa bài: + Gọi lần lượt từng HS trả lời theo câu hỏi “ Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút” - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố,dặn dò : - Gọi HS nêu cách đổi số đo thời gian. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo vừa học. - HDBTVN: Bài 4 - Nhận xét tiết học . - HS nêu. - HS làm bài. - HS nghe . - HS đọc. - HS làm bài. - HS chữa bài. a. 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 năm không nhuận có 365 ngày 1 năm nhuận có 366 ngày 1 tháng có 30 hoặc 31 ngày Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày b. 1 tuần lễ có 7 ngày 1 ngày có = 24 giờ 1 giờ có = 60 phút 1 phút = 60 giây - HS đọc. - HS làm bài. a) 2 n¨m 6 th¸ng = 30 th¸ng 3 phót 40 gi©y = 220 gi©y b) 28 th¸ng = 2 n¨m 4 th¸ng 150 gi©y = 2 phót 30 gi©y c) 60 phót = 1 giê 45 phót = giê = 0,75 giê 15 phót = giê = 0,25 giê 1 giê 30 phót = 1,5 giê d) 60 gi©y = 1 phót 90 gi©y = 1,5 phót 1 phót 30 gi©y = 1,5 phót - Chữa bài. - HS đọc. - HS làm bài. HS chữa bài. + Đồng hồ 1: 10 giờ 0 phút + Đồng hồ 2: 6 giờ 5 phút + Đồng hồ 3: 9 giờ 43phút + Đồng hồ 4: 1 giờ 12 phút HS nêu. Lắng nghe ---------------------------------------- TIẾT 03: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy ) I. Mục tiêu : - HS củng cố kiến thức về dấu phẩy, nắm chắc tác dụng của dấu, nêu đươc các ví dụ - Làm đúng bài luyện tập, điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẫu chuyện đã cho. - Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . II.Chuẩn bị: - GV: SGK .Bút dạ,bảng phụ viết những câu , đoạn văn có ô để trống trong Truyện về bình minh - HS: SGK,VBT III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: KT sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HSTB làm lại bài tập 1&3 . - GV kiểm tra 3 VBT - GV nhận xét ,ghi điểm . 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài : ghi tên bài b. HD HS làm BT Bài tập 1: Gọi HS đọc y/c - Cho HS đính bảng phụ, giải thích yêu cầu của bài tập - GV nhận xét chốt ý đúng . Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV Hướng dẫn HS làm . - GV nhấn mạnh yêu cầu BT : Điền dấu chấm , dấu phẩy vào ô trống . Viết lại những từ viết hoa - GV nhận xét , chốt ý đúng . 4. Củng cố , dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau : Mở rộng vốn từ Nam , Nữ - HS làm bài 1 , 3 tiết trước . - Lớp nhận xét . - HS lắng nghe . - HS đọc nội dung bài tập 1. - HS đọc từng câu văn , suy nghĩ , làm bài vào vở BT .HS được phát bút làm vào bảng phụ - Lên bảng lớp đính bài đã làm , trình bày kết quả . Nhận xét . - HS đọc nội dung bài tập2, đọc cả mẩu chuyện Truyện kể về bình minh còn thiếu dấu chấm , phẩy ; giải nghĩa từ "khiếm thị ". - Đại diện HS làm bảng phụ nối tiếp nhau trình bày kết quả . - Lớp nhận xét . - HS nêu . - HS lắng nghe . ------------------------------------------ TIẾT 04: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu:1/ Rèn kĩ năng nói : - Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe hay đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài - Hiểu câu chuyện, biết trao đổi được với các bạn về ND , ý nghĩa câu chuyện . - Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn . - Giáo dục HS tự hào về các nữ anh hùng của dân tộc. II. Chuẩn bị: :Một số sách, báo, truyện viết về các nữ anh hùng hoặc các phụ nữ có tài III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: KT đồ dùng học tập của HS 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS G tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Lớp trưởng lớp tô , nêu ý nghĩa câu chuyện và bài học em rút ra. - GV nhận xét 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài-ghi đề : b. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài : - Cho 1 HS đọc đề bài . - Hỏi: Nêu yêu cầu của đề bài . - GV gạch dưới những chữ: Kể 1 câu chuyện em đã nghe, đã đọc, một nữ anh hùng, một phụ nữ có tài . - HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1.2.3 ,4 SGK . - GV lưu ý HS :Chọn đúng 1 câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe ai đó kể ở ngoài nhà trường. - Cho 1 số HS nêu câu chuyện mà mình sẽ kể , nói rõ đó là câu chuyện về 1 nữ anh hùng hay 1 phụ nữ có tài , người đó là ai ? c. HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện : - Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi , cùng thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện . - Cho HS thi kể chuyện trước lớp . - GV nhận xét và tuyên dương những HS kể hay , nêu đúng ý nghĩa câu chuyện . 4. Củng cố ,dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân . Chuẩn bị bài sau. - HS kể lại câu chuyện - HS cả lớp lắng nghe và nhận xét. - Lắng nghe - Học sinh lắng nghe. - HS đọc đề bài. - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS lắng nghe, theo dõi trên bảng . - HS đọc các gợi ý 1.2.3,4 - HS lắng nghe . - HS nêu câu chuyện kể . - Trong nhóm kể chuyện cho nhau nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện . - Đại diện nhóm thi kể chuyện . - Lớp nhận xét bình chọn . - HS lắng nghe. ------------------------------------------------------- TIẾT 05: KHOA HỌC SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết : - Trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và của hươu . - Giáo dục HS biết bảo vệ thú rừng. II. Chuẩn bị: Thông tin và hình trang 122,123 SGK .SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định lớp : KT sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS Ktrả lời - Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì ? - So sánh sự sinh sản của thú & của chim, bạn có nhận xét gì ? - Nhận xét 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Các hoạt động : Họat động 1 : - Quan sát & thảo luận . Cách tiến hành: - Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn . + GV chia lớp thành 4 nhóm : 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản & nuôi con của hổ , 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản & sự nuôi con của hươu . - Bước 2: Làm việc theo nhóm . + Nhóm 1, 2 : ? Hổ thường sinh sản vào mùa nào ? ? Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh ? ? Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi ? ? Khi nào hổ con có thể sống độc lập ? + Nhóm 3, 4 : ? Hươu ăn gì để sống ? ? Hươu đẻ mỗi lứa mấy con ? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì ? ? Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi , hươu mẹ đã dạy con tập chạy ?(Các nhóm có thể tập đóng vai hươu mẹ dạy hươu con tập chạy) - Bước 3: Làm việc cả lớp . - GV theo dõi nhận xét . - GV kết luận HĐ1 Họat động 2 : Trò chơi “ Thú săn mồi & con mồi “ Cách tiến hành: - Bước 1: Tổ chức chơi . + GV hướng dẫn HS chơi . - Bước 2: GV cho HS tiến hành chơi . + GV theo dõi , nhận xét . *GV kết luận HĐ2 4. Củng cố,dặn dò : - GV nhắc lại nội dung chính của bài - Nhận xét tiết học . - HS trả lời . - HS nghe . - Sự nuôi con và dạy con của một số loài thú - HS nghe . - Nhóm.1,2 : Tìm hiểu về sự sinh sản & nuôi con của hổ . - Nhóm. 3,4 : Tìm hiểu về sự sinh sản & nuôi con của hươu + Nhóm.1,2 : - Hổ thường sinh sản vào mùa thu . - Hổ con mới sinh rất yếu ớt nên hổ -mẹ phải ấp ủ , bảo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 30.doc