Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Trường Tiểu học Đồn Đạc - Tuần 16

Tập đọc: Tiết 32

THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN

 Theo Nguyễn Lăng

 I. Mục tiêu

 - Đọc lưu loát, trôi chảy, với giọng kể chậm rãi, linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuyện.

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Phê phán những cách nghĩ, cách làm lạc hậu, mê tín, dị đoan; giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh tật cho con người, chỉ có khoa học và bệnh viện mới có khả năng làm được điều đó.

 - GDHS phải biết giữ gìn sức khoẻ. Khi có ốm đau chúng ta cần kịp thời đến bác sĩ khám bệnh.

 II. Đồ dùng dạy học

 - GV : Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.

 - HS : SGK

 

doc27 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Trường Tiểu học Đồn Đạc - Tuần 16, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g thực, dũng cảm, cần cù.(BT 1). - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong đoạn văn: Cô chấm.(BT 2). - Bồi dưỡng ý thức học tập bộ môn cho HS. II. Đồ dùng dạy - học * Giấy khổ to bút dạ. Giấy khổ to kẻ sẵn bảng (4 tờ) Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa III. Phương pháp dạy học - Sử dụng phương pháp đàm thoại, dự án. IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn miêu tả hình dáng của một người thân hoặc một người quen biết. - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài GV nêu : Tiết học hôm nay các em cùng thực hành luyện tập về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, tìm các chi tiết miêu tả tính cách con người trong bài văn miêu tả. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập. - Chia lớp thành các nhóm 4 HS. - Yêu cầu mỗi nhóm tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với một trong các từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. - Mỗi HS viết 4 từ miêu tả hình dáng con người : + Miêu tả mái tóc. + Miêu tả vóc dáng. + Miêu tả khuôn mặt. + Miêu tả làn da. - 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình. - HS lắng nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng phiếu. Cả lớp viết vào vở. Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa Nhân hậu Nhân ái, nhân nghĩa, nhân đức, phúc hậu, thương người,... Bất nhân, bất nghĩa, độc ác, bạc ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo,... Trung thực Thành thực, thành thật, thật thà, thẳng thắn, chân thật,... Dối trá, gian dối, gian manh, gian giảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc,... Dũng cảm Anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, dám nghĩ dám làm, gan dạ,... Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược,... Cần cù Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, siêng năng, tần tảo, chịu thương chịu khó,.. Lười biếng, lười nhác, đại lãn,.. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài. - GV hỏi Bài tập có những yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi : Cô Chấm có tính cách gì ? - Gọi HS phát biểu, GV ghi bảng : 1. Trung thực, thẳng thắn. 2. Chăm chỉ. 3. Giản dị 4 .Giàu tình cảm, dễ xúc động. - Tổ chức cho HS tìm những chi tiết và từ ngữ minh họa cho từng nét tính cách của cô Chấm. Mỗi nhóm chỉ tìm từ minh họa cho một nét tính cách. - Gọi HS dán giấy lên bảng, đọc phiếu, - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Bài tập yêu cầu nêu tính của cô Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để minh họa cho nhận xét của mình. - Lắng nghe. - Đọc thầm và tìm ý trả lời. - Nối tiếp nhau phát biểu. Tính cách của cô Chấm : Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động. - 4 nhóm dán lên bảng, cả lớp đọc, nhận xét bổ sung ý kiến. 1. Trung thực thẳng thắn. - Đôi mắt Chấm định nhìn ai mà dám nhìn thẳng - Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế. - Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém, Chấm nói ngay , nói thẳng băng. Với mình, Chấm có hôm dám nhận hơn người khác năm điểm. Chấm thẳng như thế nhưng không bị ai giận, vì người ta biết trong bụng Chấm không có gì độc địa. 2. Chăm chỉ - Chấm cần cơm và lao động để sống. - Chấm hay làm, đó là một nhu cầu của cuộc sống, không làm chân tay nó bứt dứt. - Tết Chấm ra đồng từ sớm mồng hai, có bắt ở nhà cũng không được. 3. Giản dị : - Chấm không đua đòi ăn mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đông hai áo cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất. 4. Giàu tình cảm, dễ xúc động - Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc hết bao nhiêu nước mắt. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, đọc kĩ bài văn, học cách miêu tả nhà văn và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. *Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................ Toán ( Tiết 77 ) GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( tiếp) I. Mục tiêu - Biết cách tính một số phần trăm của một số. - Vận dụng cách tính một số phần trăm của một số để giải các bài toán có liên quan. Làm BT 1; 2. Bài 3 cho về nhà . - Giáo dục tính cẩn thận tự giác trong giờ học. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm, SGK III. Phương pháp dạy học - Sử dụng phương pháp đàm thoại, dự án. IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài : Trong tiết học toán giờ trước về giải toán về tỉ số phần trăm các em đã biết cách tính số phần trăm của một số, trong giờ học toán này chúng ta làm bài toán ngược lại tức là ... 2.2. Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm a, Ví dụ : Hướng dẫn tính 52,5% của 800 - GV nêu bài toán ví dụ : Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. - GV hỏi : Em hiểu câu ' số học nữ chiếm 52,5% số học sinh của cả trường" như thế nào ? - GV Cả trường có bao nhiêu học sinh ? - GV ghi lên bảng : 100% 1% 52,5% : 800 học sinh : ....học sinh ? : ....học sinh ? - Coi số học sinh toàn trường là 100% thì 1% là mấy học sinh ? - 52,5% số học sinh toàn trường là bao nhiêu học sinh ? - Vậy trường đó có bao nhiêu học sinh nữ ? - GV nêu : thông thường hai bước tính ta gộp lại như sau : 800 : 100 x 52,5 = 420 (học sinh) Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 (học sinh) Hoặc (häc sinh) - GV hỏi : Trong bài toán trên để tính 52,5% của 800 chúng ta đã làm như thế nào ? b, Bài toán về tìm một số phần trăm của một số - GV nêu bài toán : Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng. - GV hỏi : Em hiểu câu "Lãi suất tiết kiệm 0,5 một tháng" như thế nào ? - GV nhận xét câu trả lời của học sinh - GV viết lên bảng : 100 đồng lãi 1 000 000 đồng lãi : 0,5 đồng :......đồng ? - GV yêu cầu học sinh làm bài : - GV chữa bài trên bảng lớp. - GV hỏi : Để tính 0,5% của 1 000 000 đồng chúng ta làm như thế nào ? 2.3 Luyện tập - thực hành Bài 1: Cần làm - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV gọi HS tóm tắt bài toán. - GV hỏi : Làm thế nào để tính được số học sinh 11 tuổi ? -Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài Bài 2: Cần làm - GV gọi HS đọc đề toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - GV hỏi : 0,5% của 5 000 000 là gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì ? - Vậy chúng ta phải đi tìm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 3: Hướng dẫn làm tương tự 3. Củng cố dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. - HS : Coi số học sinh của cả trường là 100% thì số học sinh nữ chiếm 52,5 phần như thế. - Cả trường có 800 học sinh. - 1% số học sinh toàn trường là : 800 : 100 = 8 (học sinh) - 52,5% số học sinh toàn trường là : 8 x 52,5 = 420 (học sinh) - Trường đó có 420 học sinh nữ. - HS nêu : Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5. - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. - Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng nghĩa là nếu gửi 100 đồng thì sau một tháng được lãi 0,5 đồng. - Một số học phát biểu trước lớp. - HS : để tính số học sinh 11 tuổi chúng ta lấy tổng số học sinh cả lớp trừ đi số học sinh 10 tuổi. - Chúng ta cần tìm số học sinh 10 tuổi. Bài giải Số học sinh 10 tuổi là : 32 x 75 : 100 = 24 (học sinh) Số học mười một tuổi là : 32 - 24 = 8 (học sinh) Đáp số : 8 học sinh - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Để tính 0,5% của 1 000 000 ta lấy 1000000 chia cho 100 rồi nhân với 0,5. Bài giải Sau một tháng thu được số tiền lãi là : 1000000 : 100 x 0,5 = 5 000 (đồng) Đáp số : 5 000 đồng Bài giải Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là : 5 000000:100 x 0,5 = 25000 (đồng) Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là : 5 000000+25000 = 5025000 (đồng) Đáp số : 5 025 000 đồng *Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................. Đạo đức HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH( tiết 1) I. Mục tiêu - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa con người với con người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp của trường. - Có thái độ mong muốn hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp của trường của gia đình của cộng đồng. - GD TKNL: Hợp tác với mọi người xung quanh trong việc sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng. Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền việc sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng ở trường, lớp và cộng đồng. II. Các KNS cơ bản được giáo dục: - KN hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung. - KN đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác. - KN tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp tác). - KN ra quyết định phù (biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống). III. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Thảo luận nhóm. Động não. Dự án. IV. Đồ dùng dạy học - Tranh như SGK, phóng to. Bảng phụ. Phiếu bài tập Bảng nhóm, bút dạ. V. Các hoạt động dạy và học 1. Khởi động - GV cho hát bài bát “ Lớp chúng mình”. - GV giới thiệu: Các bạn HS trong bài hát và cả lớp ta luôn biết đoàn kết giúp đỡ nhau. Nhưng để tập thể lớp chúng ta ngàycàng vững mạnh, chúng ta còn phải biết hợp tác trong làm việc với những người xung quanh. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiẻu bài “ Hợp tác với những người xung quanh”. 2. Hoạt động 1 - GV treo tranh tình huống trong SGK lên bảng. Yêu cầu HS quan sát. - GV nêu tình huống của 2 bức tranh, lớp 5A được giao nhiệm vụ trồng cây ở vườn trường. Cô giáo yêu cầu các cây trồng xong phải ngay ngắn, thẳng hàng. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Quan sát tranh và cho biết kết quả trồng cây ở tổ 1 và tổ 2 như thế nào? + Nhận xét về cách trồng cây của mỗi tổ : Tổ 2 cây trồng đẹp hơn vì các bạn hợp tác làm việc với nhau. Ngược lại ở tổ 1, việc ai nấy làm cho nên kết quả công việc không được tốt. Hỏi: Theo em trong công việc chung, để công việc đạt kết quả tốt, chúng ta phải làm việc như thế nào? - Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK. 3.Hoạt động 2: Thảo luận làm bài tập số 1 - Yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, thảo luận trả lời bài tập số 1 trang 26 - Yêu cầu học sinh trình bày kết quả: yêu cầu đại diện nhóm lên bảng gắn câu trả lời cho phù hợp (mỗi ý a - e được viết vào 1 bảng giấy). Đáp án đúng: Việc làm thể hiện sự hợp tác Việc làm không hợp tác a. biết phân công nhiệm vụ cho nhau. d. Khi thực hiện công việc chung luôn bàn bạc với mọi người. đ. Hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung. b. Việc ai người ấy làm. c. làm thay công việc cho người khác. e. để người khác làm còn mình thì đi chơi. -1-2 học sinh đọc lại kết quả. - Cá nhân học sinh phát biểu: Làm việc hợp hợp tác còn là: +) Hoàn thành nhiệm vụ của mình và biết giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn. +) Cởi mở trao đổi kinh nghiệm, hiểu biết của mình để làm việc. Làm việc không hợp tác: +) Không thích chia sẽ công việc chung. +) Không trao đổi kinh nghiệm, giúp đỡ bạn bè trong công việc chung. +) Việc của mình được giao thì làm tốt, việc của người khác thì mặc kệ. - Yêu cầu học sinh đọc lại kết quả. - Yêu cầu học sinh kể thêm một số biểu hiện của việc làm hợp tác (nếu học sinh không nói được thì GV gợi ý) Hoạt động 3: Bày tổ thái độ đối với các việc làm - GV treo lên bảng nội dung sau: Học sinh quan sát, đọc nội dung. Hãy cho biết ý kiến của em đối với nhận định dưới đây bằng cách đánh X vào ô phù hợp. Đồng ý Phân vân Không đồng ý a Nếu không biết hợp tác thì công việc chung luôn gặp khó khăn. b Chỉ hợp tác với người khác khi mình cần họ giúp đỡ. c Chỉ người khác kém cỏi mới cần giúp đỡ. d Hợp tác khiến con người trở nên ỷ lại, dựa dẫm vào người khác. i Hợp tác với người khác là hướng dẫn người khác mọi việc. g Chỉ làm việc, hợp tác với người giỏi hơn mình. e Hợp tác trong công việc giúp học hỏi được điều hay từ người khác - Cho học sinh suy nghĩ, làm việc cá nhân để bày tỏ ý kiến. -Yêu cầu học sinh cho biết kết quả. - GV kết luận: Chúng ta hợp tác để công việc chung đạt kết quả tốt, để học hỏi và giúp đỡ nhau. - HS suy nghĩ và đánh dấu ra nháp những ý kiến của mình. - HS trả lời. ý a,b, h đồng ý. ý c,d, g, i không đồng ý hoặc phân vân. 4. Hoạt động 4: Kể tên những việc trong lớp cần hợp tác HS chia nhóm nhận phiếu bài tập và cùng trả lời. Kể tên những việc làm trong lớp mà em hợp tác? Tên công việc Người phối hợp Cách phối hợp VD: Thảo luận trả lời câu hỏi Các bạn trong nhóm. Bàn bạc nhau, sau đó thống nhất câu trả lời, mỗi người cũng tham gia công việc được giao. - Yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận. - GV kết luận: Trong lớp chúng ta có nhiều công việc chung. Do đó các em cần biết hợp tác với nhau để cả lớp cùng tiến bộ. - Đại diện mỗi lớp nêu ý kiến (mỗi nhóm một ý kiến). Các nhóm khác theo dõi bổ sung. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh lắng nghe. Hoạt động nối tiếp -Yêu cầu 1 HS nhắc lại: ích lợi của làm việc hợp tác. -Yêu cầu 1 HS dựa vào bài tập 1, nhắc lại các biểu hiện của việc làm hợp tác. - Giáo viên kết thúc giờ học. -1 HS dựa vào SGK trả lời. -1 HS trả lời. -HS lắng nghe, ghi nhớ. *Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 7/12/2014 Ngày giảng: Thứ ngày tháng 12 năm 2014 Tập đọc: Tiết 32 THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN Theo Nguyễn Lăng I. Mục tiêu - Đọc lưu loát, trôi chảy, với giọng kể chậm rãi, linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện: Phê phán những cách nghĩ, cách làm lạc hậu, mê tín, dị đoan; giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh tật cho con người, chỉ có khoa học và bệnh viện mới có khả năng làm được điều đó. - GDHS phải biết giữ gìn sức khoẻ. Khi có ốm đau chúng ta cần kịp thời đến bác sĩ khám bệnh. II. Đồ dùng dạy học - GV : Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm. - HS : SGK III. Phương pháp dạy học - Sử dụng phương pháp đàm thoại, dự án. IV. Các hoạt động dạy – học 1. Ổn định: KT sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: Thầy thuốc như mẹ hiền. - HS đọc bài và trả lời CH về nội dung bài. -GV, HS nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: -Gọi 1HS khá (giỏi) đọc toàn bài, cần nhấn giọng những từ ngữ: tôn cụ, vậy mà đau quặn, dao cứa, khẩn khoản, quằn quại, -Gọi 4 HS đọc nối tiêp đoạn và luyện đọc từ ngữ khó: đau quặn, quằn quại, thuyên giảm ,khẩn khoản - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú giải và giải nghĩa từ :thuyên giảm ,khẩn khoản - GV đọc diễn cảm toàn bài. c) Tìm hiểu bài: * Đoạn 1:Đọc thầm và trả lời câu hỏi - Cụ Ún làm làm nghề gì?(HSY) * Đoạn 2: Đọc thầm và trả lời câu hỏi - Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?(HSTB) *Đoạn 3: Đọc thầm và trả lời câu hỏi - Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà?(HSK) * Đoạn 4: Đọc thầm và trả lời câu hỏi - Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? - Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Un đã thay đổi cách nghĩ như thế nào? (HSK-G) d) Đọc diễn cảm Hướng dẫn HS đọc toàn bài -GV đưa bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc đoạn3 và 4 GV đọc mẫu -GV cho HS đọc diễn cảm phần 3 theo nhóm Cho HS thi đọc diễn cảm. -Cho HS thi đọc toàn bài GV nhận xét , khen những HS đọc hay 4. Củng cố,dặn dò: -Qua bài văn tác giả đã phê phán điều gì? ( HS cả lớp ) -GV nhận xét tiết học -Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài văn - Đọc trước bài Ngu công xã Trịnh Tường - 1HS đọc to, lớp đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn , luyện đọc từ ngữ khó. - HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú giải và giải nghĩa từ. -HS theo dõi 1. Cụ Ún làm nghề thầy cúng -Cụ Ún làm nghề thầy cúng đã lâu năm. Khắp bán xa gần, nhà nào có người ốm cũng nhờ cụ đến đuổi tà ma . Nhiều người tôn cụ làm thầy, cắp sách theo cụ làm nghề cúng bái. 2. Cụ tự cúng cho mình mà không khỏi. -Cụ đã cho các học trò đến cúng bái cho mình. Kết quả cụ vẫn không khỏi 3. Cụ không tin bác sĩ. -Vì cụ sợ mổ, cụ không tin bác sĩ người kinh bắt được con ma người Thái. 4. Cụ đã thay đổi cách nghĩ. -Nhờ sự giúp đỡ tận tình của bác sĩ, y tá bệnh viện đã tìm đến tận nhà, thuyết phục cụ đến bệnh viện để mổ -Cụ đã hiểu chỉ có khoa học và bệnh viện mới chữa khỏi bệnh cho người. - Cúng bái không thể chữa bệnh, cần phải đến bệnh viện để khám chữa bệnh. -HS đọc thầm và nêu cách đọc Nhiều HS luyện đọc đoạn -HS lắng nghe Nhiều HS thi đọc đoạn, cả bài -HS thi đọc diễn cảm - Phê phán những cách nghĩ, cách làm lạc hậu, mê tín, dị đoan; giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh tật cho con người, chỉ có khoa học và bệnh viện mới có khả năng làm được điều đó. *Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................. Toán: ( Tiết 78 ) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số. - Giải các bài toán có lời văn liên quan tới tỉ số phần trăm. Làm BT 1 (a,b); và BT 2; 3. BT 4 cho về nhà. - Giáo dục tính tự giác trong giờ học. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm, SGK III. Phương pháp dạy học - Sử dụng phương pháp đàm thoại, dự án. IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về tìm một số phần trăm của một số và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. 2.2 Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Làm phần a, b - GV yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài. - GV chữa bài Bài 2: Cần làm - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hỏi : Tính số ki-lô-gam gạo nếp bán được như thế nào ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét Bài 3: Cần làm - GV gọi HS đọc và tóm tắt bài toán. - GV Yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 3 Củng cố dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó một HS đọc đề trước lớp để chữa bài. a, 15% của 320kg là : 320 x 15 : 100 = 48(kg) b, 24% của 235m2 là : 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2) c, 0,4% của 350 là : 350 x 0,4 : 100 = 1,4 - 1 HS tóm tắt đề toán trước lớp. - HS : Tính 35% của 120kg chính là số ki-lô-gam gạo nếp bán được. Bài giải Số ki-lô-gam gạo nếp bán được là: 120 x 35 : 100 = 42 (kg) Đáp số: 42 kg Bài giải Diện tích của mảnh đất đó là : 18 x 15 = 270 (m2) Diện tích xây nhà trên mảnh đất đó là : 270 x 20 : 100 = 54 (m2) Đáp số : 54m2 *Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................. Tập làm văn TẢ NGƯỜI ( KIỂM TRA VIẾT ) I. Mục tiêu - Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. - Lời văn tự nhiên, chân thật, biết dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh khắc họa rõ nét người mình định tả. - Giáo dục cho HS tình cảm yêu quý giữa con người với con người. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng lớp ghi sẵn đề bài cho HS lựa chọn. III. Phương pháp dạy học - Sử dụng phương pháp đàm thoại. IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra giấy bút của HS. 2. Thực hành viết - Gọi HS đọc 4 đề kiểm tra trên bảng. Nhắc HS : Các em đã quan sát ngoại hình, hoạt động của nhân vật, lập dàn ý chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của người mà em quen biết. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả người hoàn chỉnh. - HS viết bài. - Thu một số bài. - Nêu nhận xét chung. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn làm biên bản của một vụ việc. *Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................. Buổi chiều Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I . Mục tiêu - Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý SGK. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể. Nói được suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó. Lời kể tự nhiên sinh động, sáng tạo, kết hợp với cử chỉ điệu bộ. - Giáo dục ý thức tự giác trong giờ kể chuyện. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình. III. Phương pháp dạy học - Sử dụng phương pháp đàm thoại, dự án. IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét 2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2 Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài - GV phân tích đề bài dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ: một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. - Đề yêu cầu gì ? - Gợi ý : Em cần kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm ở một gia đình mà khi sự việc sảy ra, em là người tận mắt chứng kiến hoặc em cũng tham gia vào buổi sum họp đó. - Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý trong SGK - Hỏi : Em định kể một câu chuyện về một buổi sum họp nào ? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe. b, Kể trong nhóm - HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em kể câu chuyện của mình trong nhóm và nói lên suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó. + Nêu được lời nói, việc làm của từng người trong buổi sum họp. + Lời nói việc làm của từng nhân vật thể hiện sự quan tâm, yêu thương đến nhau. + Em làm gì trong buổi sum họp đó ? + Việc làm của em có ý nghĩa gì ? + Em có cảm nghĩ gì sau buổi sum họp đó? c, Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân gnhe. - 2 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện. HS dưới lớp theo dõi. - Nhận xét. - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp - Theo dõi. - đề yêu cầu kể về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - 3 đến 5 HS nối tiếp nhau giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể. Ví dụ : + Gia đình tôi sống rất hạnh phúc. Tôi sẽ kể về buổi sum họp đầm ấm vào buổi chiều thứ sáu vừa qua khi bố tôi đi công tác về. + Tôi kể về buổi sinh hoạt đầm ấm của gia đình tôi nhân dịp kỉ niêm 10 ngày cưới của bố mẹ tôi. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một nhóm cùng kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa của chuyện. - 3 đến 4 HS thi kể chuyện của mình trên lớp. . *Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiếng Việt: Ôn LUYỆN TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu - Tiếp tục rèn viết bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. - Lời văn tự nhiên, chân thật, biết dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh khắc họa rõ nét người mình định tả. - Giáo dục cho HS tình cảm yêu quý giữa con người với con người. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng lớp ghi sẵn đề bài: Em hãy tả một người bạn thân của em. III. Phương pháp dạy học - Sử dụng phương pháp đàm thoại, dự án. IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra giấy bút của HS. 2. Thực hành viết - Gọi HS đọc đề bài trên bảng. - GV nhắc nhở học sinh làm bài. - HS viết bài. Th

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctuan 16.doc
Tài liệu liên quan