Giáo án Tổng hợp các môn lớp 3 - Tuần 30

I. Mục tiêu :Giúp học sinh

 Kiến thức: Biết trừ các số trong phạm vi 100.000

 Giải toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m.

 Kĩ năng: Đặt tính và tính đúng; Áp dụng phép trừ các số trong phạm vi 100.000 để giải các bài toán liên quan.

 Thái độ: Tập trung và say mê trong luyện tập toán.

II. Các hoạt đông dạy học

 

doc25 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 594 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 3 - Tuần 30, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Cám ơn tình thân ái,hữu nghĩ của các bạn. - Thể hiện tình hữu nghị quốc tế, giữa đoàn cán bộ Việt Nam với hs một trường tiểu học ở Lúc - xăm - bua - giọng cảm động nhẹ nhàng bau mù mịt, vẫy tay, lưu luyến 1 hs nêu cách ngắt nghỉ hơi 1 hs đọc mẫu 3 hs thi đọc 1hs nhắc lại yêu cầu Hs nêu 1 hs kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý Hs kể theo nhóm 3 2 nhóm thi kể Theo dõi bình chọn kể đúng và hay nhất KG: kể toàn bộ câu chuyện thể hiện tình hửu nghị giưũa đoàn cán bộ Việt Nam ******************************************* TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu :Giúp học sinh: KIến thức: Biết cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ). Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi , diện tích hình chữ nhật. Kĩ năng: Thực hành nhanh, đúng các bài tập trong bài LT. Thái độ: Chăm chỉ, tập trung và say mê giải toán. II. Các hoạt đông dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh A.KTBC : kiểm tra bài của tiết trước B.bài mới 1Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : nhận xét, muốn cộng các số có 5 chữ số ta làm như thế nào ? Bài 2: Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng bằng 3cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó. muốn tính chu vi và dt HCN ta phải biết gì trước ? nhận xét, - Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ABCD. Bài 3: HD HS nêu bài toán theo tóm tắt nhận xét, chữa bài Gọi hs nêu đề toán khác III) Củng cố dặn dò: Nhắc lại cách tính chu vi và dt HCN? dặn dò, nhận xét tiết học IV.Bổ sung : .. 2 hs làm bảng câu a 2 hs làm bảng cột 2, 3 Kg làm cả bài tập Hs trả lời - Học sinh nêu cách thực hiện phải biết chiều dài HCN 1 hs làm bảng, lớp làm vở Chiều dài HCN là : 3 x 2 = 6( cm) Chu vi HCN là : ( 6 + 3 ) x 2 = 18 ( cm ) Diện tích HCN là : 6 x 3 = 18 ( cm 2 ) Đáp số : 18cm; 18cm 2 - 1 hs nhắc lại - Học sinh đọc - 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở Bài giải Cân nặng của mẹ là: 17 x 3 = 51 (kg) Cân nặng của 2 mẹ con là: 17 + 51 = 68 (kg) Đáp số: 68 kg - Con hái được 17 kg táo, mẹ hái được số táo gấp 3 lần con. Hỏi cả 2 mẹ con hái được bao nhiêu kg táo? 1 hs nhắc lại ******************************* Thứ ba ngày tháng năm 2015 TẬP ĐỌC MỘT MÁI NHÀ CHUNG I.Mục tiêu : Giúp HS Kiến thức: Đọc được bài tập đọc Hiểu nội dung: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là Trái Đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó. (trả lời các câu hỏi 1,2,3; thuộc lòng 3 khổ thơ đầu.) Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. Thái độ: Có ý thức bảo vệ giữ gìn môi trường nơi mình đang sống, yêu thiên nhiên KNS : đảm nhận trách nhiệm, tự nhận thức, lắng nghe tích cực II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên :Tranh minh hoạ , bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh Â. Kiểm tra bài cũ: nhận xét, B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a. đọc mẫu b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ -Đọc từng dòng thơ - Luyện đọc từ ngữ khó đọc: lá biếc, rập rình, tròn vo, rực rỡ, -Đọc từng khổ thơ trước lớp. Giúp hs hiểu nghĩa từ mới HD hs cách ngắt, nghỉ hơi ( đoạn 3 ) Đọc từng nhóm trong nhóm. - tổ chức thi đọc nhận xét, biểu dương nhóm đọc đúng và hay nhất 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Đọc 3 khổ thơ đầu. ? Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai? ? Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu? - 3 khổ thơ còn lại. ? Mái nhà chung của muôn vật là gì? ? Em muốn nói gì với những người bạn chung một nhà? nhận xét, chốt lại ghi bảng nội dung chính * Các em cần làm gì để bảo vệ mái nhà chung của mình? 4. Luyện học thuộc lòng Hd hs học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu theo hình thức xoá dần Thi học thuộc lòng nhận xét, ghi điểm IV.Củng cố, dặn dò Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà ? - Dặn dò,Nhận xét tiết học V.Bổ sung : .. .. đọc bài gặp gỡ ở lúc - xăm- bua và trả lời câu hỏi Nt đọc Mỗi học sinh đọc 2 dòng. luyện đọc cá nhân Nt đọc từng khổ thơ trả lời dựa vào chú giải 1 hs nêu cách ngắt nghỉ 1 hs đọc mẫu 2 hs đọc lại đọc bài theo nhóm 3 2 nhóm thi đọc 1 hs đọc toàn bài - Học sinh đọc thầm. - Của chim, cá, dím, ốc, của bạn nhỏ. - Của chim là nghìn lá biếc, của cá là sóng xanh rập rờn, của dím là sâu trong lòng đất, của ốc là vỏ ốc. Mái nhà của bạn nhỏ có giàn gấc đỏ, có hoa giấy lợp hồng. - Là bầu trời xanh. - Hãy yêu mái nhà chung. -2 hs nhắc lại nội dung chính - yêu quý, giữ gìn, bào vệ học thuộc lòng theo sự hướng dẫn của giáo viên 2 nhóm thi HS K G thuộc cả bài thơ H s trả lời ******************************** CHÍNH TẢ Nghe-viết: LIÊN HIỆP QUỐC I.Mục tiêu : Giúp HS Kiến thức: Nghe - viết đúng bài CT; Viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng bài tập 2b Kĩ năng: Viết đúng, rõ ràng bài viết ; đảm bảo tốc độ viết. Thái độ: Chăm chỉ, kiên trì luyện viết. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên : Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh A.KTBC : gọi 3 hs lên bảng viết, lớp viết bảng con: xung quanh; thị xã; bác sĩ nhận xét, B.Bài mới 1. GTB 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết Giáo viên đọc bài chính tả. ? Giáo viên: Liên hiệp quốc được thành lập vào ngày, tháng, năm nào? ? Liên hiệp quốc được thành lập nhằm mục đích gì? ? Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hiệp quốc? ? Việt Nam trở thành thành viên của Liên hiệp quốc vào ngày, tháng, năm nào? Nêu hình thức trình bày bài chính tả ? Tìm những từ khó hay viết sai khi viết chính tả ? - Giáo viên đọc cho học sinh viết. - Nhắc về tư thế ngồi viết. *Soát bài : đọc lại cả bài cho hs soát Chấm, chữa bài : yêu cầu hs đổi chéo vở và chữa lỗi ra lề - Giáo viên chấm 5-7 bài. - Giáo viên nhận xét cụ thể từng bài. 3. HD làm bài tập Bài 2b :hd hs đọc kĩ các từ cho sẵn và chọn từ ở ngoặc đơn để điền cho đúng nhận xét, IV.Củng cố, dặn dò nhắc lại cách trình bày bài chính tả dặn dò, nhận xét tiết học V.Bổ sung : .. . - 3 học sinh lên bảng lớp. Dò bài - 2 học sinh đọc bài. - Được thành lập ngày 24/10/45 - Bảo vệ hoà bình, tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước. - Có 191 nước và vùng lãnh thổ. - Ngày 20/9/1977 - lùi 1ô viết hoa chữ cái đầu đoạn - Liên hợp quốc, phát triển, 1 hs viết bảng lớp, lớp viết bảng con - Học sinh viết vào vở. - soát bài Học sinh tự chữa bài bằng bút chì ra lề vở 5 - 7 hs đưa vở lên chấm đọc yêu cầu Làm bài theo nhóm đôi 2 nhóm thi làm bài Theo dõi, nhận xét nhóm thắng hết giờ; lệt bệt; chênh lệch 3 hs đọc lại bài làm 1 hs nhắc lại **************************** TOÁN PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. Mục tiêu :Giúp học sinh Kiến thức: Biết trừ các số trong phạm vi 100.000 Giải toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m. Kĩ năng: Đặt tính và tính đúng; Áp dụng phép trừ các số trong phạm vi 100.000 để giải các bài toán liên quan. Thái độ: Tập trung và say mê trong luyện tập toán. II. Các hoạt đông dạy học Hoạt động của GV A) Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm BT1 ở tiết trước(luyện tập) B) Bài mới 1. Giới thiệu bài :GV giới thiệu và nêu yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ 58674 – 58329 viết bảng 58674 – 58329= ? Nêu cách đặt tính và quy trình thực hiện phép tính trừ nhận xét, chốt lại, ghi bảng cách thực hiện như SGK muốn trừ các số có đến 5 chữ số ta làm như thế nào ? 3) Luyện tập, thực hành Bài 1:Tính nhận xét, Bài 2:Đặt tính rồi tính ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép trừ các số có 5 chữ số. - Nhận xét cách đặt tính và tính kết quả Bài 3: Một quãng đường dài 25 850m, trong đó có 9850m đường đã rải nhựa. Hỏi còn bao nhiêu ki - lô - mét đường chưa rải nhựa ? Gọi 1 học sinh đọc đề bài Yêu cầu học sinh tự làm bài Chữa bài III) Củng cố dặn dò: -Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ? dặn dò, nhận xét tiết học IV.Bổ sung : . . Hoạt động của HS - Học sinh nghe giáo viên nêu yêu cầu 2 hs đọc lại - Đặt tính dọc sao cho các chữ cùng 1 hàng thẳng cột với nhau. Hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng nghìn thẳng hàng nghìn, hàng chục nghìn thẳng hàng chục nghìn. - Bắt đầu từ hàng đơn vị,( từ phải sang trái) - Học sinh thực hiện trừ 5 - 6 hs nhắc lại cách thực hiện Đặt tính dọc tính theo thứ tự từ phải sang trái đọc yêu cầu 4 hs làm bảng, lớp làm SGK Đặt tính rồi tính. đặt tính dọc , trừ theo thứ tự từ phải sang trái 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở đọc bài toán Tóm tắt: Có : 25850 m Đã trải nhựa: 9850 m Chưa trải nhựakm ? Bài giải: Số mét đường chưa rải nhựa là: 25 850 – 9850 = 16 000 (m) Đổi 16.000m = 16 km Đáp số: 16 km - 1 hs nhắc lại ********************************** BUỔI CHIỀU : Luyện viết bài 12 Bài hát : Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng? A/ Mục tiêu: Viết đúng đoạn văn :Theo chân Bác Viết đúng các chữ hoa có trong bài như:A, H, C, M, P,N.Trình bày đúng bài văn xuôi Hiểu nội dung Bác Hồ rất yêu quý các cháu thiếu niên nhi đồng và các cháu cũng rất yêu quý Bác. - Rèn tư thế ngồi viết cho hs B/ Chuẩn bị : vở luyện viết, bảng con . C/ Lên lớp : HĐ của GV HĐ của HS 1.Giới thiệu bài + ghi đề 2. Hướng dẫn viết - Gv đọc mẫu đoạn văn - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - GV hướng dẫn viết chữ B,H - Nhận xét hs viết bảng con - Tìm các từ có chứa con chữ hoa? - Hd học sinh viết một số từ - Hướng dẫn cách trình bày - Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung - nêu nội dung của bài luyện viết Giáo viên nêu yêu cầu: luyện viết bài 12 3. Chấm bài , nhận xét Chấm 5 - 7 hs D/ Củng cố , dặn dò - Nhắc lại cách trình bày Dặn dò nhận xét tiết học E/ Bổ sung : . - Theo dõi -dò bài - 2 học sinh đọc lại -A, H, C, M, P,N - Theo dõi gv viết mẫu - Hs luyện viết bảng con -hs nêu - Hs viết bảng con - trình bày theo hình thức văn xuôi dung Bác Hồ rất yêu quý các cháu thiếu niên nhi đồng và các cháu cũng rất yêu quý Bác. - Viết đoạn văn vào vở - 5 - 7 hs đưa vở lên chấm - 1 hs nhắc lại ***************************************** TOÁN ÔN :PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. Mục tiêu :Giúp học sinh Kiến thức: Biết trừ các số trong phạm vi 100.000 Giải toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m. Kĩ năng: Đặt tính và tính đúng; Áp dụng phép trừ các số trong phạm vi 100.000 để giải các bài toán liên quan. Thái độ: Tập trung và say mê trong luyện tập toán. II. Các hoạt đông dạy học Hoạt động của GV A. Ổn định lớp B.dạy bài ôn tập 1. Giới thiệu bài :GV giới thiệu và nêu yêu cầu tiết học. 2. ôn lại cách thực hiện phép tính trừ Muốn trừ các số có 5 chữ số ta làm như thế nào ? HD làm bài tập Bài 1 : VBT / 69 gọi hs nhắc lại cách đặt tính rồi tinh nhận xét, ghi điểm Bài 2 /VBT/ 69 HD: tìm số lít nước đã sử dụng Tìm số lít nước mỗi ngày sử dụng Bài 3 : VBT/ 69 III) Củng cố dặn dò: -Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ? dặn dò, nhận xét tiết học IV.Bổ sung : .. Hoạt động của HS 1 hs nhắc lại đặt tính dọc, trừ theo thứ tự từ phải sang trái đọc yêu cầu 1 hs nhắc lại 6 hs làm bảng, lớp làm vở đọc bài toán 1 hs làm bảng, loép làm vở Bài giải: Số lít nước đã sử dụng là : 45 900 - 44 150 = 1750 (l ) Số lít nước mỗi ngày sử dụng là : 1750 : 7 = 250 ( l ) Đáp số : 250 l nước đọc yêu cầu 1 hs trả lời 100 000 - 99 999 có thể nhẩm được vì 99 999 là số liền trước của 100 000 1 hs nhắc lại ******************************** Thứ tư ngày tháng năm 2015 LUYỆN TỪ & CÂU ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “BẰNG GÌ” DẤU HAI CHẤM I.Mục tiêu :Giúp HS Kiến thức: Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì?(Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì?). Học cách dung dấu hai chấm. Kĩ năng: Tìm được bộ phận câu hỏi Bằng gì? (BT1). Trả lời được câu hỏi Bằng gì ?(BT2,3) Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm (BT4). II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên : Bảng lớp, viết sẵn BT; 3 tờ giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy học : HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh Â. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể lại tên các môn thể thao bằng tiếng: bóng, chạy. - Nhận xét B. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập . Hãy tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Bằng gì? - Học sinh làm bài. - Học sinh lên bảng làm bài đã chép 3 câu a,b,c , của bài tập 1. Chốt lời giải đúng. Câu a: Voi uống nước bằng vòi. Câu b: Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính. Câu c: Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình. Bài tập 2: - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Giáo viên nhắc lại yêu cầu của bài tập. Cho 3 câu hỏi a,b,c . Nhiệm vụ của các em là phải trả lời các câu hỏi ấy sao cho thích hợp. - Cho học sinh làm miệng. Giáo viên nhận xét. Bài tập 3: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Giáo viên nhắc lại yêu cầu. - Cho học sinh tổ chức theo nhóm. - Cho học sinh thực hành trước lớp. - Giáo viên nhận xét. Bài tập 4: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 4. - Cho học sinh làm bài. - Cho học sinh trình bày. - Giáo viên nhận xét. IV. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Nhắc học sinh về nhà xem lại bài tập 4, nhớ thông tin được cung cấp trong bài tập V.Bổ sung : . - Học sinh trả lời. - 1 học sinh đọc yêu cầu, lớp lắng nghe . - 3 học sinh lên bảng làm. - Học sinh chép lời giải đúng vào vở hoặc vở bài tập. - 1 học sinh đọc – Cả lớp lắng nghe. - Học sinh nôí tiếp trả lời. - Hằng ngày em viết bằng bút bi. - Chiếc bàn em ngồi học bằng gỗ, nhựa, đá, mica. - Cá thở bằng mang. - Cả lớp lắng nghe. - Học sinh chơi theo nhóm đôi: một em hỏi, 1 em đáp, sau đó đổi lại. - Từng cặp nối tiếp hỏi đáp trước lớp. - Lớp nhận xét. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài cá nhân. - 3 học sinh trình bày trên giấy to đã chuẩn bị trước bài tập. ******************************* TOÁN TIỀN VIỆT NAM I. Mục tiêu: Giúp HS Kiến thức: Nhận biết các tờ bạc: 20 000 đồng; 50 000 đồng; 100 000 đồng. Kĩ năng: Bước đầu biết đổi tiền. Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng. Thái độ: Có ý thức gìn giữ và tiết kiệm tiền bạc. II. Đồ dùng dạy học: Các tờ giấy bạc: 20 000 đồng; 50 000 đồng; 100 000 đồng và các loại giấy bạc khác đã học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu các tờ giấy bạc:20 000 đồng; 50 000 đồng; 100 000 đồng. GV lần lượt đưa các tờ giấy bạc cho HS quan sát kĩ cả hai mặt của từng tờ và nhận xét Màu sắc của từng tờ Dòng chữ “hai mươi nghìn đồng” và số: 20 000 Dòng chữ “năm mươi nghìn đồng” và số: 50 000 Dòng chữ “một trăm nghìn đồng” và số: 100 000 Thực hành: Bài 1: Mỗi ví đựng bao nhiêu tiền ? GV yêu cầu các em quan sát hình vẽ ở SGK rồi nêu: - Trong ví a) có bao nhiêu tiền ? - Trong ví b) có bao nhiêu tiền ? - Trong ví c) có bao nhiêu tiền ? - Trong ví d) có bao nhiêu tiền ? - Trong ví e) có bao nhiêu tiền ? Bài 2: Mẹ mua cho Lan một chiếc cặp sách giá 15 000 đồng và một bộ quần áo mùa hè giá 25 000 đồng. Mẹ đưa cô bán hàng 15 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền ? Bài toán đã cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? Bài 3: Mỗi quyển vở giá 1200đồng. Viết số tiền thích hợp vào ô trống trong bảng: Số vở 1cuốn 2cuốn 3cuốn 4cuốn T.Tiền 1200đ Quan sát hình vẽ rồi nối tiếp trả lời: Có 50 000 đồng Có 90 000 đồng Có 90 000 đồng Có 14 500 đồng Có 50 700 đồng 1-2 HS đọc đề toán, cả lớp theo dõi – tìm hiểu đề. Mẹ mua cặp sách: 15 000đ Mua áo quần: 25 000đ Mẹ đưa cô bán hàng: 50 000đ Cô bán hàng trả lại mẹ:.....đồng ? Một HS lên bảng giải BT, cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK Bài4:Viết số thích hợp vào ô trống(theo mẫu) Tổng số Số các tờ bạc tiền 10 000đ 20 000đ 50 000đ 80 000 1 1 1 90 000 100 000 70 000 Tổng kết: GV cùng HS hệ thống các dạng bài tập Nhận xét tiết học – Dặn dò Bổ sung : . . .. 3 HS nối tiếp nhau lên bảng điền, cả lớp điền vào SGK Chữa bài trên bảng lớp. ********************************** Thứ năm ngày tháng năm 2015 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS Kiến thức: Củng cố về trừ các số có đến năm chữ số, về giải toán bằng phép trừ. Kĩ năng: Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Biết trừ các số có đến 5 chữ số(có nhớ) và giải bài toán có phép trừ. Thái độ : rèn tính chính xác , cẩn thận trong tính toán II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A.KTBC : gọi 3 hs lên bảng làm, lớp làm bảng con nhận xét, B. Bài mới 1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu yêu cầu tiết học 2.Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm - Hướng dẫn cách tính nhẩm: Y. cầu các em tính nhẩm:90 000 – 50 000 = ? GV nhận xét cách nhẩm của các em và nêu thêm: 100 000 – 40 000 = ? Ta cũng có thể nhẩm như sau: - 10chục nghìn trừ 4chục nghìn bằng 6chục nghìn - Vậy 100 000 – 40 000 = 60 000 Hoạt động của HS 3 hs làm bảng: 1200 x 2 = 1200 x 3 = ; 1200 x 4 = 9 chục nghìn trừ 5 chục nghìn bằng 4 chục nghìn. Vậy 90 000 – 50 000 = 40 000. Lần lượt 4 HS nêu kế quả và cách nhẩm của mình Bài 2: Đặt tính rồi tính nhận xét , gọi hs nêu cách đặt tính và thực hiẹn phép tính trừ đọc yêu cầu 2 HS lên bảng làm , cả lớp làm vở - đặt tính dọc , trừ theo thứ tự từ phải sang trái Bài 3: Một trại ong sản xuất được 23 560l mật ong và đã bán được 21 800l mật ong. Hỏi trại nuôi ong đó còn lại bao nhiêu lít mật ong ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán yêu cầu chúng ta tìm cái gì ? GV chữa bài trên bảng lớp. Bài 4 : HD hs thực hiện phép trừ sau đó chọn số thích hợp để điền 1 HS đọc đề toán, cả lớp theo dõi, tìm hiểu rồi giải Trại ong sản xuất: 23 560 lít mật Đã bán: 21 800 lít mật Còn lại : l mật ong ? 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở: Bài giải : Số lít mật ong còn lại là : 23 560 - 21 800 = 1760 ( l ) Đáp số : 1760 l mật ong Đọc yêu cầu Làm bài ở SGK 1 hs làm bảng lớp câu a KG làm cả bài tập Chữa bài trên bảng lớp IV.Tổng kết tiết học: Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ dặn dò, nhận xét tiết học V.Bổ sung : . .. 1 hs nêu ************************************ CHÍNH TẢ Nhớ - viết: MỘT MÁI NHÀ CHUNG I.Mục tiêu : Giúp HS Kiến thức: Nhớ và viết lại đúng 3 khổ thơ đầu của bài “ Một mái nhà chung”.Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng bài tập 2b Kĩ năng: Nhớ- viết đúng bài CT , trình bày đúng các khổ thơ, dòng 4 chữ Thái độ : rèn chữ giữ vở ,rèn tư thế ngồi viết II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên : Bảng lớp viết sẵn nội dung BT chính tả. III. Các hoạt động dạy học : HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh Â. Kiểm tra bài cũ Giáo viên đọc từ khó: tết, con ếch, lếch thếch, đoàn kết. nhận xét, B. Bài mới 1. GTB 2. Hướng dẫn học sinh nghe-viết. - Đọc đoạn viết. Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu? Nêu hình thức trình bày thơ 4 chữ? Hướng dẫn viết những chữ dễ viết sai: nghìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình, lòng đất. nhận xét, sửa sai - Cho học sinh viết bài. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. - Chấm – chữa bài. Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2b - Nhận xét - chốt lời giải đúng. IV.Củng cố, dặn dò nhắc lại cách trình bày thơ 4 chữ? Dặn dò, nhận xét tiết học V.Bổ sung : .. . ...................................... - 2 học sinh lên bảng lớp. - Cả lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe. - 2 học sinh đọc lại. Nhà của chim lợp nghìn lá biếc - viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng, viết cách lề vở 3 ô li 1 hs viết bảng lớp viết bảng con lớp đọc đồng thanh 3 khổ thơ đầu - nhớ , viết bài vào vở - Học sinh tự chữa bài bằng bút chì. 5 - 7 hs đưa vở lên chấm - 1 học sinh đọc yêu cầu - 2 học sinh lên bảng thi làm bài. - Lớp nhận xét. - Học sinh chép lời giải đúng vào vở. Thứ sáu ngày tháng năm 2015 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS Kiến thức: Củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 100 000. Củng cố về giải toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. Kĩ năng: Biết cộng trừ các số trong phạm vi 100 000 Giải được toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. Thái độ : rèn tính chính xác cẩn thận II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KTBC : kiểm tra bài của tiết trước B.Bài mới 1Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu yêu cầu tiết học 2 Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: Nêu thứ tự thực hiện phép tính nhận xét, biểu dương Bài 2: Tính Nêu cách thực hiện phép tính cộng trừ các số có 5 chữ số nhận xét, Bài 3: Xã Xuân Phương có 68 700 cây ăn quả, xã Xuân Hòa có nhiều hơn xã Xuân Phương 5200 cây quả, xã Xuân Mai có ít hơn xã Xuân Hòa 4500 cây. Hỏi xã Xuân Mai có bao nhiêu cây ăn quả ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Muốn biết số cây của xã Xuân Mai ta làm thế nào ? Vậy xã Xuân Hõa có bao nhiêu cây ta biết chưa ? 2 hs nêu Hs nối tiếp trả lời miệng đọc yêu cầu cộng trừ theo thứ tự từ phải sang trái 4 hs làm bảng , lớp làm vở . đọc bài toán Cả lớp theo dõi, tìm hiểu đề toán và tóm tắt: 68 700 cây Xuân Phương: | | 5200 cây Xuân Hòa : | | | 4500cây Xuân Mai : | | | ? cây Ta lấy số cây của Xuân Hòa trừ đi 4500 cây. Chưa biết, ta cần tính xem Xuân Hòa có bao nhiêu cây trước đã. 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở Bài giải: Số cây ăn quả xã Xuân Hoà có là : 68700 + 5200 = 73 900 ( cây ) Số cây ăn quả xã Xuân Mai có là : 73 900 - 4500 = 69 400 ( cây ) Đáp số : 69 400 cây Bài 4: Mua 5 com pa phải trả 10 000 đồng. Hỏi mua 3 cái com pa cùng loại phải trả bao nhiêu tiền ? chữ bài, HS tự giải vào vở ròi chữa bài. III.Củng cố, dặn dò GV cùng HS hệ thống các dạng bài tập. dặn dò, nhận xét tiết học IV.Bổ sung : . . ************************************* TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ I.Mục tiêu : Giúp HS Kiến thức: Viết một bức thư ngắn cho một bạn người nước ngoài dựa theo gợi ý Kĩ năng: Biết viết một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái. Lá thư trình bày đúng thể thức, dùng từ đặt câu đúng, thể hiện được tình cảm với người nhận thư. Thái độ: Nghiêm túc, trân trọng tình cảm đối với bạn. KNS : giao tiếp, tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên : Bảng phụ viết các gợi ý viết thư. Bảng phụ viết trình tự lá thư. Phong bì thư, tem thư, giấy rời để viết thư. III. Các hoạt động dạy học : HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh Â:Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh đọc lại bài văn kể lại một trận thi đấu thể thao đã làm ở tiết tập làm văn. B:Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh viết thư - Cho học sinh đọc yêu cầu bài. chọn 1 người bạn biết qua đài báo, truyền hình, bài tập đọc hoặc do em tưởng tượng ra Hỏi các câu hỏi gợi ý ở SGK - Giáo viên nhắc lại yêu cầu của bài Nội dung bức thư phải được thể hiện: Mong muốn được làm quen với bạn(Để làm quen cần tự giới thiệu tên mình, mình là người Việt Nam). Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới được sống trong hạnh phúc. - Cho HS nhắc lại hình thức trình bày một bức thư. - Giáo viên mở bảng phụ(đã trình bày sẵn bố cục chung của một lá thư). Giáo viên chốt: Khi viết thư các em nhớ viết lại theo trình tự: Dòng đầu thư: Các em phải ghi rõ địa chỉ, thời gian viết thư. Lời xưng hô: Viết cho bạn nên xưng hô bạn thân mến. Nội dung thư: Làm quen thăm hỏi, bày tỏ tình thân ái, lời chúc, hứa hẹn. Cuối thư: Lời chào, chữ ký và ký tên. - Cho học sinh viết bài vào giấy rời đã chuẩn bị sẵn. - Giáo viên chấm một số bài viết – Nhận xét. IV Củng cố- Dặn dò Nêu hình thức trình bày 1 bức thư Dặn dò, nhận xét tiết học V.Bổ sung : . - 2 học sinh trình bày. - 1 học sinh đọc to, lớp lắng nghe . Theo dõi, phát biểu - 1 học sinh đọc. Cả lớp lắng nghe. gồm 3 phần : phần đầu, nội dung chính, phần cuối thư - Học sinh viết thư-viết phong bì. - Học sinh nối tiếp nhau đọc thư của mình. - Lớp nhận xét. ******************************** TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA: U I.Mục tiêu : Giúp HS Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa U thông qua bài tập ứng dụng. Kĩ năng: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng); Viết đúng tên riêng Uông Bí (1 dòng) và câu ứng dụng: Uốn cây còn bi bô (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa U. Viết sẵn trên bảng lớp tên riêng Uông Bí. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh Â. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng. nhận xét, B. Bài mới 1. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS viết: - Luyện viết chữ hoa. + Cho học sinh tìm chữ viết hoa có trong bài. viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ Luyện viết từ ứng dụng. Cho học sinh đọc từ ứng dụng: Uông Bí là tên một thị xã ở tỉnh Quảng Ninh. nhận xét độ cao các con chữ Học sinh viết trên bảng con từ ứng dụng. - Viết câu ứng dụng. Giúp hs hiểu nội dung câu tục ngữ 3. Hướng dẫn viết vào vở. Nêu yêu cầu - Viết chữ U: 1 dòng cỡ nhỏ. - B, D: 1 dòng cỡ nhỏ. - Viết tên riêng: Uông Bí: 1 dòng. - Viết câu ứng dụng: 1 lần. 4. Chấm-chữa bài. Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét IV. Củng cố - Dặn dò nhắc lại cách viết chữ hoa U Dặn dò, nhận xét tiết học V.Bổ sung : . . - 1 học sinh đọc: Trường Sơn. Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. 1 hs viết bảng : Trường Sơn - Chữ U, B. nhắc lại cách viết từng chữ Quan sat

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 30.doc
Tài liệu liên quan