Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 32

TIẾT 4 : KHOA HỌC

Tiết 63:TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

I. Mục tiêu:

 - Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.

II. Chuẩn bị:

 - Hình minh hoạ sgk.

 - Phiếu bài tập dành cho HS.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc27 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 588 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 32, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn Hs làm bài tập: Bài 1 c , d : - Cho Hs làm bài vào vở. - Gọi 4 Hs lên bảng làm bài. - Chữa bài. Bài 2: - Cho Hs làm bài vào bảng con. Chữa bài. Bài 3: - Cho Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng làm bài. - Gv chấm, chữa bài. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn Hs chuẩn bị bài sau. - Hát. - 1 Hs lên bảng làm bài, dưới lớp Hs làm bài vào nháp. - 2 Hs đọc yêu cầu của bài. - Làm bài. - 4 Hs lên bảng làm bài. - 2 Hs đọc yêu cầu của bài. - Hs làm bài: 2,5 % + 10,34 % = 12, 34 % 56,9 % - 34,25 % = 22,65 % - 2 Hs đọc yêu cầu của bài. - Làm bài: a. Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là: 480 : 320 = 1,5 = 150 % b. Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là: 320 : 480 = 0,6666 ... = 66, 66 % - 1 học sinh nêu lại nội dung bài. Tiết 2: CHÍNH TẢ ( Nhớ-viết) Tiết 32: BẦM ƠI I. Mục tiêu : - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. - Tiếp tục luyện viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn vị. II. Đồ dùng dạy - học: Gv: 3 tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài 2. Bảng lớp viết tên các cơ quan, đơn vị ở bài 3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 Hs đọc cho lớp viết bảng con: Nghệ sĩ Nhân dân, Quả bóng Vàng. - Gv nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn Hs nhớ - viết: - Gọi 1 Hs đọc thuộc lòng bài Bầm ơi. - Bài chính tả nói về điều gì? - Yêu cầu Hs mở sgk đọc thầm 14 dòng đầu bài thơ, chú ý cách trình bày bài, chữ phải viết hoa, từ dễ viết sai. - Yêu cầu Hs gấp sgk, viết bài. - Chấm 5 đến 7 bài. Nêu nhận xét chung. c. Hướng dẫn Hs làm bài chính tả: Bài 2:- Phát phiếu cho 3 nhóm. - Yêu cầu Hs làm bài, trình bày kết qủa. - Chữa bài. Bài 3:- Cho Hs làm bài vào vở. - Gọi 1 Hs lên bảng làm bài. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn Hs về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. - Hs đọc và viết. - 1 Hs đọc. - Hs trả lời. - Thực hiện theo yêu cầu. - Hs viết bài. - Đổi vở soát lỗi. - 2 Hs nêu yêu cầu bài. - Làm bài, trình bày bài. - 2 Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bài: a. Nhà hát Tuổi trẻ. b. Nhà xuất bản Giáo dục. c. Trường Mầm non Sao Mai. - 1 Hs nêu lại nội dung bài. Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 63: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU PHẨY ) I. Mục tiêu: - Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết. - Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ tác dụng của dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy - học: Gv: Phiếu khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs nêu 3 tác dụng của dấu phẩy. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn Hs làm bài: Bài 1: - Bức thư đầu là của ai? - Bức thư thứ hai là của ai? - Cho Hs làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng làm bài. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. - Chi tiết nào chứng tỏ nhà văn Bớc - na Sô là một người hài hước? Bài 2: - Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ. Phát phiếu cho các nhóm làm bài. - Gv nhắc các nhóm: + Viết đoạn văn. + Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn. - Gv chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi những Hs làm bài tốt. 4. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn Hs về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. - 2 Hs nêu tác dụng của dấu phẩy. - 2 Hs đọc yêu cầu bài 1. - Của anh chàng đang tập viết văn. - Của Bớc - na Sô - Làm bài: + Bức thư 1: “Thưa ngài, tôi xin ... tôi. Vì viết vội, tôi ... dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ... dấu chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin cảm ơn ngài.” + Bức thư 2: “Anh bạn trẻ ạ, tôi ... dấu chấm, dấu phẩy ... phong bì, gửi đến cho tôi. Chào anh.” - Hs trả lời. - 2 Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài theo nhóm 4. - Đại diện từng nhóm trình bày đoạn văn, nêu tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn. - Hs các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn. - 1 Hs nêu lại nội dung bài. TIẾT 4.KHOA HỌC Tiết 64: VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI. I. Mục tiêu: - Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ sgk. - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiêm tra bài cũ - Tài nguyên thiên nhiên là gì? - Hãy kể tên một số tài nguyên thiên nhiên mà em biết? 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. b Dạy bài mới. a.Hoạt động 1: Quan sát. * Mục tiêu: Giúp HS: - Biết nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến đời sống của con người. - Trình bày được tác động của con ngươi đến tai nguyên thiên nhiên và môi trường tự nhiên. * cách tiến hành: Bước 1: - Y/c HS làm việc theo nhóm và hoàn thành phiếu bài tập sau. - Y/c dại diện các nhóm lên trình bày. - Hát - 2 HS nêu. HS làm việc theo nhóm và hoàn thành phiếu bài tập sau. Hình Môi trường tự nhiên Cung cấp cho con người. Nhận từ các hoạt động của con người Hình 1 Chất đốt ( than) khí thải Hình 2 Đất đai để xây dựng nhà ở, khu vui chơi giải trí ( bể bơi ) Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện tích trồng trọt, chăn nuôi. Hình 3 Bãi cỏ để chăn nuôi gia súc Hạn ché sự phát triển của thực vật và động vật. Hình 4 Nước uống. Hình 5 Đất đai để xây dựng đô thị khí thải của các nhà máy và các phương tiện giao thông. Hình 6 Thức ăn * Kết luận: - Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người: + thức ăn, nước uống, khí thở , nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí + các nguyên liệu và nhiên liệu dùng cho sản xuất làm cho đời sống con người được nâng cao. - Môi trường là nơi tiếp nhận nhưng chất thải trong sinh hoạt , trong quá trình sản xuất và trong hoạt động của con người. 4. Củng cố dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - HS nghe. b. Hoạt động 2: Trò chơi “ nhóm nào nhanh hơn” *. Mục tiêu: củng cố cho HS những kiến thức về vai trò của môi trường đối với đời sống của con người. * Cách tiến hành: - Y/c HS tổ chức cho HS chơi theo nhóm. - HS tổ chức cho HS chơi theo nhóm. __________________________________________ Chiều thứ tư ngày 22 tháng 4 năm 2015 (Học bài chiều thứ ba) TIẾT 2: TOÁN TĂNG Tiết 63: LUYỆN TẬP: I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; tìm tỉ số phần trăm của một số. II/ Chuẩn bị: - Bảng phụ cho bài tập 4. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hướng dẫn học sinh làm bài tập:. Bài 1: tính. a, b, Bài 2: Tính nhẩm: - Y/c HS làm miệng. Hỏi: - Muốn chia một số thập phân cho 0,1 và 0,01 ta làm như thế nào? - Muốn chia một số cho 0,5 hoặc o,25 ta làm như thế nào? - Nhận xét Bài 4: - Y/c HS đọc đề. - Phân tích đề. - Tóm tắt và giải. - Giáo viên chữa bài. 4. Củng cố – Dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau - Hát. - HS làm bài vào vở. a, b, - Học sinh trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - HS làm bài: a. 4,5 : 0,1 = 45 8,8 : 0,01 = 880 9,2 : 0,01 = 920 6,8 : 0,1 = 68 2,4 : 0,1 = 24 7,5 : 0,01 = 750 - Học sinh trả lời, lớp nhận xét bổ sung. b. 12 : 0,5 = 24 30 : 0,25 = 120 11: 0,5 = 22 40 : 0,25 = 160 : 0,5 = 14 : 0,25 = 56 - HS làm bài: Bài giải: Số HS Nam chiếm số phần trăm so với HS nữ là: 100 : ( 18 + 12 ) x 12 = 40 % Vậy kết quả đúng là: D _____________________________________________________ TIẾT 3: TIẾNG VIỆT TĂNG. Tiết 53: LUYỆN ĐỌC. BÀI BẦM ƠI - ÚT VỊNH I. Mục tiêu: - Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng đoạn thơ sau (chú ý ngắt nhịp thơ hợp lí, nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm) : - Trả lời được một số câu hỏi thuộc khổ thơ em vừa đọc. - Đọc diễn cảm đoạn văn ở dưới theo gợi ý sau : II. Đồ dùng dạy học. - Chép săn bài luyện đọc vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. -Học sinh lên bảng đọc bài thơ Bầm ơi. 3. Bài mới. a, Giới thiệu bài. b, Nội dung . Bầm ơi 1. Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng đoạn thơ sau (chú ý ngắt nhịp thơ hợp lí, nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm) : Bầm ơi có rét không bầm ? Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn Bầm ra ruộng cấy bầm run Chân lội dưới bùn, tay cấy mạ non Mạ non bầm cấy mấy đon Ruột gan bầm lại thương con mấy lần. Mưa phùn ướt áo tứ thân Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu ! 2. Anh chiến sĩ nhớ tới hình ảnh nào của người mẹ ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. a, Mẹ lội ruộng cấy mạ non, tay mẹ run lên vì rét. b, Mưa phùn ướt cả áo tứ thân của mẹ. c, Mẹ gánh mạ đi cấy trong trời mưa lâm thâm. út Vịnh 1. Đọc diễn cảm đoạn văn ở dưới theo gợi ý sau : - Đọc với giọng hồi hộp, dồn dập, thể hiện sự lo sợ của Vịnh khi thấy tàu hoả đến : Hoa, Lan, tàu hoả đến ! - Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự phản ứng nhanh, kịp thời, hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh (VD : lao ra như tên bắn, la lớn). Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu. Thì ra hai cô bé Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đó. Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn : - Hoa, Lan, tàu hoả đến ! Nghe tiếng la, bé Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu, còn bé Lan đứng ngây người, khóc thét. Đoàn tàu vừa réo còi vừa ầm ầm lao tới. Không chút do dự, Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng, cứu sống cô bé trước cái chết trong gang tấc. 2. Em học tập ở út Vịnh điều gì ? - Học sinh trả lời, cả lớp nhận xét. - Giáo viên kết luận. 4. Củng cố dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài học sau. Ngày giảng: Thứ năm ngày 23 tháng 4 năm 2015 (Học bài thứ tư ) TIẾT 1: TOÁN. Tiết 158: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN. I. Mục tiêu: - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải bài toán. II/ Chuẩn bị: - Bảng phụ cho bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: Tính: - Y/c HS làm bài. - Nhận xét. Bài 2: Tính. - Y/c HS làm bài. - Nhận xét Bài 3: - Y/c HS đọc đề. - Phân tích đề. - Tóm tắt và giải. 4. Củng cố dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau - hát. - HS làm bài. a. 12 giờ 24 phút 14 giờ 26 phút + 3 giờ 18 phút. – 5 giờ 42 phút 15 giờ 42 phut 8 giờ 24 phút. b. 5,4 giờ 20, 4 giờ + 11,2 giờ - 12,8 giờ 16,6 giờ 7,6 giờ HS làm bài. a. 8 phút 54 giây x 2 = 17 phút 48 giây 38 phút 18 giây : 6 = 6 phút 23 giây. b. 4,2 giờ x 2 = 8,4 giờ 37,2 phút : 3 = 12,4 phút. - HS làm bài: Bài giải: Thời gian người đi xe đạp đã đi là: 18 : 10 = 1,8 ( giờ) 1,8 giờ = 1 giờ 48 phút Đ/s: 1giờ 48 phút. ____________________________________________________________ TIẾT 2: KỂ CHUYỆN. Tiết 32 : nhµ v« ®Þch I. Môc tiªu. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm và Chíp. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng. -Tranh minh hoạ trang 239 SGK (phóng to nếu có điều kiện). III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi h/s kể lại một việc làm tốt của bạn em. - Gọi h/s dưới lớp nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét, cho điểm từng h/s. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn kể chuyện a, GV kể chuyện - Yêu cầu h/s quan sát tranh minh hoạ. - GV kể lần 1, yêu cầu h/s nghe và ghi lại tên các nhân vật trong chuyện. - Yêu cầu h/s đọc tên các nhân vật ghi được, - GV ghi nhanh lên bảng. - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. b, Kể trong nhóm - Yêu cầu h/s kể nối tiếp từng tranh bằng lời của người kể chuyện và trao đổi với nhau bằng cách trả lời 3 câu hỏi trong SGK. - Yêu cầu h/s kể trong nhóm bằng lời của Tôm Chíp toàn bộ câu chuyện. c, Kể trước lớp - Gọi h/s thi kể nối tiếp. - Gọi h/s kể toàn truyện bằng lời của người kể chuyện. - Gọi h/s kể toàn chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp. - Gợi ý h/s dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện. - GV hỏi để giúp h/s hiểu rõ nội dung câu chuyện: + Em thích nhất chi tiết nào trong truyện ? Vì sao ? + Nguyên nhân nào dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp ? + Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Nhận xét, cho điểm h/s kể chuyện tốt, hiểu nội dung ý nghĩa truyện. 4. Củng cố dặn dò. - HD kể chuyện ở nhà. - Nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị bài học sau. - Hát. - HS nối tiếp nhau kể chuiyện. - Nhận xét bổ sung. - Quan sát. - Các nhân vật : Chị Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp. - HS kể trong nhóm theo 3 vòng. + Vòng 1: mỗi bạn kể 1 tranh. + Vòng 2: kể cả câu chuyện trong nhóm. + Vòng 3: kể câu chuyện bằng lời của Tôm Chíp. - 2 nhóm h/s mỗi nhóm 4 HS thi kể. Mỗi HS kể về nội dung 1 bức tranh. - HS kể toàn truyện. - HS kể toàn truyện. + Trả lời theo ý mình. + Một bé trai đanh lăn theo bờ xuống mương nước, Tôm Chíp nhảy qua mương để giữ đứa bé lại. + Câu chuyện khen ngợi Tôm Chíp đã dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn, trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý. ____________________________________________________________ TIẾT 3 - LỊCH SỬ. Tiết 32: CÁCH MẠNG MÙA THU Ở YÊN BÁI. I. Môc tiªu. - Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Yên Bái khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: - Biết Cách mạng Mùa thu ở Yên Bái nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 3. Bài mới. a. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. - Tổ chức cho h/s thảo luận. ? Nguyên nhận dẫn đến cuộc khởi nghĩa ? -GV nhận xét kết luận. b. Hoạt động2: thảo luận. ? Diễn biến của cuộc khởi nghĩa ? - GV nhân xét kết luận. c. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. ? Em hãy kể lại một vài sự kiên đáng nhớ về cách mạng tháng Tám ở Yên Bái ? ? Tên phường nào của Yên Bái nhắc em nhớ tới cuộc cách mạng tháng Tám ở Yên Bái ? ? ý nghĩa của cuộc cách mạng ? - GV cùng h/s nhận xét. 4. Củng cố dặn dò. - HD học bài và chuẩn bị bài ôn tập. - GV nhận xét giờ học. - Chẩn bị cho bài học sau. - Hát - HS thảo luận nhóm và nêu ý kiến. - HS lớp nhận xét bổ sung. - HS thảo luận nêu ý kiến. - HS lớp bổ sung. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diên nhóm nêu ý kiến. - HS lớp bổ sung. ___________________________________________________________ TIẾT 4 . ĐỊA LÍ: Tiết 32: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ TỈNH YÊN BÁI I. Mục tiêu. - Học sinh nắm được dân cư, dân tộc và sự phân bố dân cư. - Hoạt động kinh tế (Ngành nông nghiệp và ngành công nghiệp). II. Chuẩn bị. - Tài liệu tham khảo, tranh ảnh nói về hoạt động kinh tế của tỉnh Yên Bái. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Giới thiệu bài. *Hoạt động 1: Dân cư dân tộc và sự phân bố dân cư . - Giáo viên đọc tài liệu địa li địa phương. - Em hãy cho biết số dân trung bình của tỉnh Yên Bái trong năm 2008 ? - Tỉnh ta có bao nhiêu dân tộc sinh sống? Kể tên một só dân tộc ở tỉnh ta mà em biết? - Em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư ở tỉnh ta? * Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế. a, Ngành nông nghiệp. - Sản xuất nông nghiệp của tỉnh gồm những ngành nào? - Kể tên những sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của tỉnh ta? b, Ngành công nghiệp. - Kể tên một số ngành công nghiệp của tỉnh Yên Bái? - Kể tên những sản phẩm công nghiệp chủ yếu của tỉnh ta? - GV nhận xết kết luận. - Nhận xét chung giờ học 4. Củng cố dặn dò. - HD học và làm bài ở nhà. - Chuẩn bị bài học sau. Hát - Học sinh lắng nghe và theo dõi giáo viên đọc và phân tich. - Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên, học sinh khác nhận xét và bổ sung. - Năm 2008 dân số của tỉnh ta trung bình 753.243 người , mật độ dân số là 109 người / km2. - Tỉnh ta có 30 dân tộc sinh sống , cùng đoàn kết xây dựng quê hương........ - Dân số của tỉnh ta phân bố không đồng đều giữa các huyện thị, giữa thành phố với nông thông giữa các huyện ở vùng thấp với các huyện ở vùng cao. - Học sinh trả lời các câu hỏi học sinh khác nhận xét và bổ sung. - Chế biến chè ở Yên Bái; Chế biến tinh bột sắn ; khai thác đá trên vùng hồ Thác Bà ; Nhà máy xi măng Yên Bình ; Khu công nghiệp Đầm Hồng.... - Chế biến chè, chế biến sắn, chế biến lâm sản.... TIẾT 5: ÂM NHẠC: Tiết 32: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG BÀI HÁT: ƯỚC MƠ NGÀY MAI I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp các hoạt động vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát (theo phách, theo nhịp). II. Đồ dùng dạy học: - Nhạc cụ gõ III C¸c ho¹t ®éng d¹y häc. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - GV gọi h/s thể hiện bài hát : "Em vẫn nhớ trường xưa". - GV nhận xét. 3. Bài mới. Giới thiệu bài. a. Phần hoạt động. + Học bài hát. Mơ ước ngày mai. *Hoạt động 1. Dạy hát. - GV giới thiệu bài hát và hát mẫu. - Cho h/s đọc lời ca của bài. - GV HD h/s tập hát từng câu. - HD kết hợp các cầu hát. - Kết hợp hát cả bài. -Hát cả bài. Cho h/s hát kết hợp gõ đệm theo phách. * Hoạt động 2. Luyện tập bài hát. - GV chia lớp theo tổ để hát nối các câu, kết hợp gõ đệm theo phách. - GV chia lớp theo dãy bàn và cho h/s hát đối đáp mỗi nhóm hát một câu. - HD hát kết hợp múa phụ hoạ. - GV chọn nhóm biểu diễn trớc lớp. b. Phần kết thúc. - GV hỏi. + Kể tên những bài hát có chủ đề về nhà Hát. - HS thể hiện bài hát. - Nhận xét bổ sung. - HS đọc lời ca. - HS học hát từng câu, theo hD cuả GV - HS hát kết hợp gõ phách. - HS luyện hát theo tổ, kết hợp gõ phách. - HS hát theo dãy bàn, mỗi nhóm hát một câu. - HS thực hiện. - HS biểu diễn trớc lớp. HS nêu ý kiến. _______________________________ Ngày soạn: 22 / 4 /2015 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2015. (Học bài thứ năm) TIẾT 1: TOÁN. ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH. I. Mục tiêu: - Thuộc công thức tính chu vi và diện tích một số hình đã học và vận dụng vào giải toán. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động cảu học sinh 1. ổn định tổ chức 2. Kiêm tra bài cũ - Kiêm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới a. giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: - Y/c HS đọc đề. - Phân tích đề. - Tóm tắt và giải. Bài 3: - Y/c HS đọc đề. - Phân tích đề. - Tóm tắt và giải. 4. Củng cố – Dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - hát. - HS làm bài. Bài giải: a. Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là: 120 x = 80 ( m) Chu vi khu vườn hình chữ nhật là: ( 120 + 80 ) x 2 = 400 ( m) b. Diện tích khu vườn hình chữ nhật là: 120 x 80 = 9 600 ( m2) 9 600 m2 = 0,96 ha Đ/s: a. 400 m b. 0,96 ha - HS làm bài: Bài giải: Diện tích hình vuông ABCD bằng 4 lần diện tích hình tam giác vuông BOC, mà diện tích hình tam giác vuông BOC có thể tính được theo hai cạch: Diện tích hình vuông ABCD là: ( 4 x 4 : 2 ) x 4 = 32 ( cm2) b. Diện tích phần tô màu của hình tròn bằng diện tích hình tròn trừ đi diện tích hình vuông ABCD: Diện tích hình tròn là: 4 x4 x 3,14 = 50, 24( cm2) Diện tích phần đã tô màu của hình tròn là: 50,24 – 32 = 18,24 ( cm2) Đ/s: 18,24 ( cm2) TIẾT 3. TẬP ĐỌC Tiết 64: NHỮNG CÁNH BUỒM I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm toàn bài thơ ngắt dọng đúng nhịp thơ. - Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Cảm xúc tự hào của người cha ước mơ cuộc sống tốt đẹp của người con( Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa, thuộc 1,2 khổ thơ trong bài.) - Học thuộc lòng bài thơ. II/ Chuẩn bị: - Trang như sách giáo khoa. II. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài út Vịnh và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài. b, Tìm hiểu bài + Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển. + Em hãy đọc những câu thơ thể hiện cuộc trò chuyện giữa hai cha con. + Hãy thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con bằng lời của em. + Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì? + Ước mơ của con gợi cho cha nhớ điều gì? + Dựa vào phần tìm hiểu, em hãy nêu nội dung chính của bài. - Ghi nội dung chính của bài lên bảng. c, Đọc diễn cảm - Yêu cầu HS đọc nói tiếp từng khổ thơ. Cả lớp tìm cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 2 và 3: + Treo bảng phụcó viết sẵn đoạn thơ. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét . - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ. - Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài. - Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò. - Hỏi: Em có nhận xét gì về câu hỏi của bạn nhỏ trong bài? - Nhận xét tiết học. - Hát. - 3 HS đọc nối tiếp và lần lượt trả lời các câu hỏi SGK. - Nhận xét. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ. - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Theo dõi. + Sau trận mưa đêm, bầu trời va bãi biển như được gội rửa. Mặt trời nhuộm hồng bằng tất cả những tia nắng rực rỡ, cát mịn, biển xanh lơ. Hai cha con dạo chơi trên bãi biển. Người cha cao, gầy, bóng dài lênh khênh. Cởu con trai bụ bẫm, bóng tròn, chắc nịch. + Những câu thơ: Con: Cha ơi! Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó? Cha: Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa Sẽ có cây, có cửa, có nhà. Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến. Con: Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé, Để con đi + Hai cha con bước đi trong ánh nắng hồng, cậu bé lắc tay cha khẽ hỏi: “ Sao ở xa kia chỉ thấy nước, thây trời, kkhống thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó”. Cha mỉm cười bảo: “ Cứ theo cánh buồm kia đi mãi sẽ thấy cây, thây nhà cửa. Nhưng nơi đó cha cũng chưa hề đi đến”. Người cha trầm ngâm nhìn mãi cuối trân trời, cậu bé lại trỏ cánh buồm bảo: “ Cha hãy mượn cho con cánh buồm trắng nhé, để con đi” Lời của con khiến người cha xúc động. + Con ước mơ được khám phá những điều chưa biết về biển, được nhìn thấy cây, nhà cửa ở phía trân trời xa. + Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình. + Bài thơ ca ngợi ước mơ khám phá của trẻ thơ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn. - 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. HS cả lớp ghi vào vở. - 5 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. 1 HS nêu ý kiến về giọng đọc, sau đó cả lớp bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất giọng đọc + Theo dõi GV đọc, đánh dấu chỗ nhấn giọng, ngắt giọng. + 2 HS ngồi cạnh nnhau cùng luyện đọc. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - HS tự học thuộc lòng. - 5 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng đoạn thơ (2 lượt). - 2 HS đọc thuộc lòng toàn bài. _________________________________________________________ TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN Tiết 63: TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: -Biết rút kinh nghiệm về bài văn miêu tả con vật( bố cục và cách quan sát miêu tả chi tiết) nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II. Đồ dùng - Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, hình ảnh, cần chữa chung cho cả lớp. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới a. Nhận xét chung bài làm của HS - Gọi HS đọc lại đề tập làm văn. - Nhận xét chung: * Ưu điểm: + HS hiểu bài, viết đung yêu cầu như thế nào? + Bố cục của bài văn. + Diễn đạt câu, ý. + Dùng từ láy, hình ảnh so sánh, nhân hoá để làm nỏi bật lên hình dáng hoạt động của con vật được tả. + Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng, hoạt động, nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của con vật. + Hình thức trình bày văn bản. - GV nêu tên HS viết đúng yêu cầu, lời văn sinh động, chân thật, có sự liên kết giữa mở bài, thân bài, kết bài, giữa hình dáng và hoạt động của con vật. * Nhược điểm: + GV nêu nỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày văn bản, lỗi chính tả. + Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận, phát biểu lỗi và cách sửa lỗi. - Trả bài cho HS. - GV đi giúp đỡ từng HS. d.. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn - Gợi ý HS viết lại một đoạn văn khi: + Đoạn văn có nhioêù lỗi chính tả. + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. + Đoạn văn dùng từ chưa hay. + Mở bài, kết bài đơn giản. - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Hát. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Lắng nghe. B. Hướng dẫn làm bài tập - Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của GV, tự sửa lỗi bài của mình. C. Học sinh học tập những bài văn hay, những đoạn văn tốt - GV gọi một số HS có đoạn văn hay, bài văn được điểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTU-N 32.doc