Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 5

Tiết 18 TỪ ĐỒNG NGHĨA, TRÁI NGHĨA.

I. Mục tiêu:

- HS vận dụng kiến thức đã học về từ đồng nghĩa và trái nghĩa, làm đúng những bài tập về từ đồng nghĩa và trái nghĩa.

- Phân loại các từ đã đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa.

- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.

II. Chuẩn bị: Nội dung bài.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc39 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1252 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau: a) Đất nước ta giàu đẹp, non sông ta như gấm, như vóc, lịch sử dân tộc ta oanh liệt, vẻ vang. Bởi thế mỗi người dân Việt Nam yêu nước dù có đi xa quê hương, xứ sở tới tận chân trời, góc bể cũng vẫn luôn hướng về Tổ Quốc thân yêu với một niềm tự hào sâu sắc b) Không tự hào sao được! Những trang sử kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ oai hùng của dân tộc ta ròng rã trong suốt 30 năm gần đây còn ghi lại biết bao tấm gương chiến đấu dũng cảm, gan dạ của những con người Việt Nam anh dũng, tuyệt vời Bài 2: Đặt câu với mỗi từ sau: a)Vui vẻ. b) Phấn khởi. c) Bao la. d) Bát ngát. g) Mênh mông. Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với các câu tục ngữ, thành ngữ sau: a) Gạn đục, khơi trong b) Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng c) Ba chìm bảy nổi, chín lênh đênh. d) Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài. - chuẩn bị bài sau - HS nêu Bài giải: a) Đất nước, non sông, quê hương, xứ sở, Tổ quốc. b) Dũng cảm, gan dạ, anh dũng. Bài giải: a) Cuối mỗi năm học, chúng em lại liên hoan rất vui vẻ. b) Em rất phấn khởi được nhận danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ. c) Biển rộng bao la. d) Cánh đồng rộng mênh mông. g) Cánh rừng bát ngát. Bài giải: a) Gạn đục, khơi trong b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng c) Ba chìm bảy nổi, chín lênh đênh. d) Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau --------------------------------------------------------- Ngày soạn : 4 / 10 / 2016 Ngày giảng: Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2016 Tiết 1: TOÁN Tiết 24: ĐỀ- CA- MÉT VUÔNG. HÉC- TÔ- MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo diện tích: đề - ca - mét vuông, héc - tô - mét vuông. - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề - ca - mét vuông, héc - tô - mét vuông. - Biết mối quan hệ giữa đề - ca - mét vuông và mét vuông, đề - ca - mét vuông và héc - tô - mét vuông; biết chuyển đổi số đo diện tích. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng nhóm, Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1dm, 1hm (thu nhỏ). III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Giới thiệu đơn vị đo diện tích dam2: *. Hình thành biểu tượng về dam2: - Yêu cầu Hs nhắc lại những đơn vị đo diện tích đã học. - Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu mét? - dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu dm? - dam2 là diện tích hình vuông có cạnh dài bao nhiêu dam? - Gọi Hs tự đọc và viết kí hiệu dam2. *. Mối quan hệ giữa dam2 và m2: - Chỉ vào hình vuông. - Hình vuông 1dam2 gồm? hình vuông 1m2 ? - 1 dam2 = . m2 ? c. Giới thiệu đơn vị đo diện tích hm2. - Dạy tương tự như trên. d. Thực hành: Bài 1: Đọc các số đo diện tích. - Nhận xét. Bài 2: Viết các số đo diện tích. - Giáo viên đọc cho 2 Hs viết bảng lớp, lớp viết bảng con các số đo. Bài 3: - Cho Hs làm bài rồi chữa bài. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. -, chuẩn bị bài tiết học sau. - Hát. - Hs nhắc lại: m2, km2 , dm2, - 1 mét. - 1 dm. - 1 dam. - Kí hiệu: dam2 - đọc: đề - ca - mét vuông. - Hs quan sát và nêu: - Hình vuông 1 dam2 gồm 100 hình vuông 1 m2. - 1 dam2 = 100 m2 - Hs đọc yêu cầu của bài. - Hs đọc các số đo diện tích. - Đọc yêu cầu bài. 271 dam2 ; 18 954 dam2 603 hm2 ; 34 620 hm2. - Đọc yêu cầu bài. Làm bài: 2 dam2 = 200 m2 3 dam2 15m2 = 315 m2 --------------------------------------------------------- Tiết 2:TẬP LÀM VĂN Tiết 9: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. Mục tiêu: - Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết quả điểm học tập trong thánh của từng thành viên và của cả tổ. *GDKNS : -Tìm kiếm và xử lí thông tin.-Hợp tác(cùng tìm kiếm số liệu, thông tin).-Thuyết trình kết quả tự tin. II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập, bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh . ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 1 Hs đọc đoạn văn miêu tả một buổi trong ngày đã viết từ tiết trước. - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn Hs luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu Hs thống kê kết quả học tập trong tháng của mình vào vở. - Gọi Hs đọc bài làm. - Em có nhận xét gì về kết quả học tập của mình? Bài 2: - Gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập - Cho Hs thảo luận, làm bài theo tổ. - Gv nhận xét, bổ sung. - Nêu tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ? 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. chuẩn bị bài tiết học sau. - Hs trình bày bài. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài. - 1 số Hs đọc bài làm. - Hs trả lời. - 1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - Hs làm bài. - Đại diện tổ trình bày bảng thống kê. - Vài Hs nêu. - 1 Hs nêu lại nội dung bài. Tiết 3: LỊCH SỬ Tiết 5 : PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I. Mục tiêu: - Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX. - PBC sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An.PBC lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ ông day dứt lo tìn đường giải cứu dân tộc. - Từ năm 1905 – 1908 ông vân động thanh niên Việt Nam sang Nhật học tập để trở về chống Pháp -> đây là phong trào Đông Du. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX xã hội Việt Nam có những biến đổi gì? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Giới thiệu về cụ Phan Bội Châu. * Hoạt động 1: Làm việc nhóm 4. - Nêu những điều em đã biết về cụ Phan Bội Châu? - Gọi đại diện nhóm trình bày. c. Phong trào Đông du. * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. - Phong trào Đông du ra đời nhằm mục đích gì? - Nêu hoạt động của phong trào Đông du? - Lúc đầu có mấy người sang Nhật cùng Phan Bội Châu? - Nêu những khó khăn mà nhóm sinh viên sang Nhật phải vượt qua? - Phong trào Đông du kết thúc như thế nào? - Vì sao phong trào Đông du thất bại? - Nêu ý nghĩa của phong trào Đông du? - Nhận xét, chốt lại ý chính. 4. Củng cố dặn dò: - Gọi Hs đọc bài học. - Nhận xét giờ học. - chuẩn bị bài sau: - 2 Hs trả lời. - Thảo luận theo nhóm 4. - Trình bày: Phan Bội Châu sinh năm 1867 mất năm 1940 hội Duy Tân. - 1 Hs đọc bài. - Cử người sang Nhật học tập để đào tạo nhân tài cứu nước. - Bắt đầu từ năm 1905 do cụ Phan Bội Châu nổi. - 9 người. - Để có tiền ăn học quán ăn. - Phong trào thất bại cứu nước. - Do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật. - Thể hiện lòng yêu nước của nhân dân ta - 3 Hs đọc bài học. Tiết 4: ĐỊA LÍ Tiết 5: VÙNG BIỂN NƯỚC TA I. Mục tiêu: - Nêu được vị trí, một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta. - Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của biển đông. Ở vùng biển VN nước không bao giờ đóng băng.Biển có vai trò điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng và là nguồn cung cấp tài nguyên to lớn. Chỉ trên bản đồ một số điểm du lịch, nghỉ mát, bãi tắm nổi tiếng. II. Đồ dùng dạy - học: Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Sông ngòi của nước ta có đặc điểm gì? - Nhận xét - cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Vùng biển nước ta. * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - Chỉ bản đồ, nói: Vùng biển nước ta rộng và thuộc biển Đông. + Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phía nào? - Gv kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển đông. c. Đặc điểm của vùng biển nước ta. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. - Yêu cầu Hs tìm những đặc điểm của biển Việt Nam? - Mỗi đặc điểm trên có tác động như thế nào đến đời sống, sản xuất của nhân dân ta? - Sửa chữa, giúp Hs hoàn thiện phần trình bày. d. Vai trò của biển. - 2 Hs trả lời. - 1 Hs đọc bài. - Quan sát. - Biển Đông bao bọc phía đông, phía nam và tây nam phần đất liền của nước ta. - 1 Hs đọc mục 2. - Hs làm việc cá nhân. - 1 số Hs trình bày. - 1 Hs đọc mục 3. * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu Hs thảo luận, trả lời câu hỏi sau: + Biển có vai trò như thế nào đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta? + Chúng ta cần làm gì để phòng chống ô nhiễm biển? - Nhận xét, kết luận. - Yêu cầu Hs chỉ bản đồ một số điểm du lịch, nghỉ mát nổi tiếng. 4. Củng cố dặn dò: - Gọi Hs đọc bài học. - Nhận xét tiết học. - chuẩn bị bài sau. - Thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày: + Biển giúp cho khí hậu nước ta trở nên điều hoà. + Biển cung cấp dầu mỏ, khí tự nhiên làm nhiên liệu cho ngành công nghiệp; cung cấp muối cho đời sống - Hs chỉ bản đồ. - 3 Hs đọc bài học. Chiều thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2016 Tiết 2: TOÁN TĂNG Tiết 20: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Tiếp tục cho HS nắm được tên, ký hiệu, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng. - Thực hiện được các bài đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài; Ghi đầu bài. b. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. *)Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng H : Nêu lần lượt 7 đơn vị đo kề nhau ? *)Ôn cách đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng - HS nêu các dạng đổi: + Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé + Đổi từ đơnvị bé đến đơn vị lớn + Đổi từ nhiêu đơn vị lớn đến 1 đơn vị + Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị đo. - GV lấy VD ngay trong bài để HS thực hành và nhớ lại các dạng đổi. c. Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm a) 27yến = .kg b) 380 tạ = kg c) 24 000kg = tấn d) 47350 kg = tấnkg Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 3kg 6 g= g b) 40 tạ 5 yến = kg c) 15hg 6dag = g d) 62yến 48hg = hg Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: a) 6 tấn 3 tạ .. 63tạ b) 4060 kg ..4 tấn 6 kg c) tạ 70 kg Bài 4: (HSđạt chuẩn trên chuẩn) Người ta thu ba thửa ruộng được 2 tấn lúa. Thửa ruộng A thu được 1000 kg, thửa ruộng B thu được thửa ruộng A. Hỏi thửa ruộng C thu được bao nhiêu kg lúa? 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - ôn lại 4 dạng đổi đơn vị đo độ dài khối lượng - HS nêu: Đơn vị đo độ dài : Km, hm, dam, m, dm, cm, mm. Đơn vị đo khối lượng : Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g Lời giải : a) 270 kg b) 38000 kg. c) 24 tấn d)47 tấn 350 kg Lời giải: a) 3006 g c) 1560 g b) 4050 kg d) 6248 hg Bài giải: a) 6 tấn 3 tạ = 63tạ b) 4060 kg > 4 tấn 6 kg c) tạ < 70 kg Bài giải: Đổi : 2 tấn = 2000 kg. Thửa ruộng B thu được số kg lúa là : 1000 = 600 (kg) Thửa ruộng A và B thu được số kg lúa là : 1000 + 600 = 1600 (kg) Thửa ruộng C thu được số kg lúa là : 2 000 – 1600 = 400 (kg) Đáp số : 400 kg - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết3 TIẾNG VIỆT: (Tăng) Tiết 20: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ. I.Mục tiêu: - Học sinh biết trình bày số liệu thống kê, biết được tác dụng của các số liệu thống kê. - Biết thống kê đơn giản với các số liệu về từng tổ trong lớp mình, trình bày được kết quả thống kê theo biểu bảng. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị : phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: GVkiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Giáo viên nêu yêu cầu của giờ học. - Cho HS nhắc lại kiến thức về báo cáo thống kê. H: Các số liệu thống kê được trình bày dưới những hình thức nào? H: Nêu tác dụng của các số liệu thống kê? - Giáo viên nhận xét và cho HS vận dụng làm bài tập. - Nêu số liệu. - Trình bày bảng số liệu. - Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh. Bài tập: Thống kê số HS trong lớp theo mẫu sau: Tổ Số HS HS nữ HS Nam HS giỏi HS khá HS TB HS yếu HS KT Tổ 1 7 3 4 1 4 2 0 0 Tổ 2 7 3 4 2 3 2 0 0 Tổ 3 6 3 3 1 4 1 0 0 Tổng số HS 20 9 11 4 11 5 0 0 - Cho HS làm theo nhóm. - Giáo viên quan sát hướng dẫn, chú ý các nhóm làm yếu. - Gọi các nhóm trình bày. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt ý đúng. 4.Củng cố, dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài. chuẩn bị bài sau. - HS làm theo nhóm. - Các nhóm trình bày. - HS lắng nghe và thực hiện Ngày soạn : 5/ 10/2016 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 7 t háng 10 năm 2016 Tiết 2: TOÁN Tiết 25: MI – LI - MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi - li - mét vuông. Quan hệ giữa mi - li - mét vuông và xăng - ti - mét vuông. - Biết tên gọi, kí hiệu, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. II. Đồ dùng dạy học : bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 1 dam2 = m2 ; 1 hm2 = dam2 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Giới thiệu đơn vị đo diện tích mm2. - Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học? - mm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu mm ? - Gọi Hs lên viết và đọc kí hiệu mm2 - Yêu cầu Hs quan sát hình vẽ sgk. + Hình vuông 1 cm2 gồm bao nhiêu hình vuông 1 mm2 ? - 1 cm2 = . mm2 ; 1 mm2 = . cm2 c. Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích: - Kẻ bảng sgk lên bảng. - Yêu cầu Hs nêu các đơn vị đo diện tích theo thứ tự. Gv điền vào bảng kẻ sẵn. - Cho Hs nêu mối quan hệ giữa mỗi đơn vị với đơn vị kế tiếp rồi điền vào bảng như sgk. - Gợi ý Hs nêu nhận xét như sgk. - Gọi Hs đọc bảng đơn vị đo diện tích. d. Thực hành: Bài 1: - Gọi Hs đọc các số đo diện tích. - Gv đọc cho Hs viết bảng con các số đo diện tích. - Gv nhận xét. Bài 2( a cột 1) : Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm. - Cho Hs làm bài vào vở, gọi 3 Hs lên bảng làm - Gv chữa bài. Bài 3: - Cho Hs làm bài vào vở. - Gọi Hs lên bảng làm bài. - Gv , chữa bài. 4. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài sau. - Hát. - cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2 - 1 mm - mm2 : mi - li - mét vuông. - Quan sát. - Nêu: 100 hình vuông 1mm2. 1 cm2 = 100 mm2; 1 mm2 = cm2 - Hs nêu. - Hs nêu: 1m2 = 100 dm2 1m2 = dam2 ; - Vài Hs nêu nhận xét. - Hs đọc. - 1 Hs đọc yêu cầu bài. a. Hs tiếp nối nhau đọc. b. 168 mm2, 2 310 mm2. - Đọc yêu cầu bài. - Làm bài: 5 cm2 = 500 mm2 1 m2 = 10 000 cm2 12 km2 = 1 200 hm2 - 1 Hs đọc yêu cầu của bài. Làm bài: 8 mm2 = cm2; 7 dm2 = m2 - 1 Hs đọc bảng đơn vị đo diện tích. Tiết 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 10: TỪ ĐỒNG ÂM I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là từ đồng âm. - Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm.Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm. Bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và câu đố. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 Hs làm lại bài 3 tiết Luyện từ và câu trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Phần Nhận xét: - Gv viết bảng: + ông ngồi câu cá. + Đoạn văn này có 5 câu. - Em có nhận xét gì về hai câu văn trên? - Nghĩa của từ “câu” trong từng câu là gì? Em hãy chọn lời giải thích đúng ở bài 2? - Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa và cách phát âm các từ “câu” trên? =>Những từ phát âm hoàn toàn giống nhau song có nghĩa khác nhau được gọi là từ đồng âm. c. Phần Ghi nhớ: - Gọi Hs đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu Hs lấy ví dụ về từ đồng âm. d. Phần Thực hành: Bài 1: - Tổ chức cho Hs làm việc theo nhóm đôi, phát biểu ý kiến. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài 2: - Cho Hs làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng làm bài. - Chữa bài. Bài 3: - Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển sang làm việc ở ngân hàng? Bài 4: - Tổ chức cho Hs thi giải đố. - Gv nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. -Chuẩn bị bài sau. - 2 Hs đứng tại chỗ trình bày miệng. - Hs đọc yêu cầu của bài. - Hai câu văn trên đều là hai câu kể. Mỗi câu có một từ “câu” nhưng nghĩa của chúng khác nhau. - Câu (cá): Bắt cá, tôm bằng móc sắt nhỏ buộc vào đầu sợi dây. - Câu (văn): Đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn , - Hai từ “câu” phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau. - 3 Hs tiếp nối nhau đọc ghi nhớ. - 3 Hs nêu ví dụ. - 1 Hs đọc yêu cầu bài. + Đồng trong cánh đồng: Khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cấy cày, trồng trọt ; - Đọc yêu cầu bài. + Bố em mua một bộ bàn ghế rất đẹp. + Họ đang bàn về việc sửa đường. - Đọc yêu cầu bài. - 2 Hs đọc mẩu chuyện. - Phát biểu ý kiến. - Thi giải đố. - 1 Hs đọc ghi nhớ. Tiết 4: TẬP LÀM VĂN Tiết 10 : TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu: -Biết rút kinh nghiệm trong bài văn tả cảnh ( ý, bố cục, câu,...).Nhận bết được lỗi trong bài và tự sửa lỗi. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi một số lỗi của Hs về chính tả, cách dùng từ, đặt câu, ý, cách diễn đạt, - Bảng lớp viết đề bài. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chấm điểm bảng thống kê kết quả học tập trong vở của 3 Hs. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Nhận xét chung và hướng dẫn Hs chữa lỗi: - Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. - Hướng dẫn Hs chữa một số lỗi điển hình về ý và cách diễn đạt. - Nhận xét. c. Trả bài và hướng dẫn Hs chữa bài: - Trả bài cho Hs và hướng dẫn Hs chữa lỗi trong bài. - Đọc một số đoạn văn, bài văn hay cho Hs nghe. - Yêu cầu Hs viết lại một đoạn viết chưa đạt trong bài làm của mình cho hay hơn. - Gọi một số Hs đọc lại đoạn văn đã viết lại. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau - 2 Hs đọc đề bài. - Hs nghe. - 1 số Hs chữa lỗi trên bảng, dưới lớp Hs tự chữa trên nháp. - Nhận xét bài chữa trên bảng. - Đọc lại bài và sửa lỗi. - Đổi vở cho bạn soát lỗi. - Nghe, trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Hs viết lại một đoạn văn. - 1 số Hs đọc đoạn văn đã viết lại. - 1 Hs nêu lại nội dung bài. Chiều: Thứ sáu ngày 7 t háng 10 năm 2016 Tiết 2: ÂM NHẠC Tiết 5: ÔN TẬP BÀI HÁT : HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH TẬP ĐỌC NHẠC – TĐN SỐ 2. I. Mục tiêu. - Biết hát theo giai điệu vào từng lời ca. Biết hát kết hợp vận động phụ họa. - Biết hát đối đáp. Biết đọc nhạc bài tập đọc nhạc số 2 II. Chuẩn bị. - Nội dung bài hát. III. Các HĐ dạy học. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Hát bài : Hãy giữ cho em bầu trời xanh 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài. b.Ôn tập bài hát : Hãy giữ cho bầu trời xanh. - Tổ chức cho h/s ôn lại lời của bài hát : Hãy giữ cho bầu trời xanh. - GV theo dõi sửa sai cho h/s. - HD hát đối đáp. + Nhóm 1 : Hát câu : Hãy xua tan..đen tối. + Nhóm 2 : Hát câu : Để bầu trời ..xanh. + Nhóm 1 : Hát câu : Hãy bay lên . Trắng. + Nhóm 2 : Hất câu : Cho bày em .. xanh. - HD hát kết hợp múa vận động. * Học bài TĐN só 2. - HD h/s tập nói tên nốt nhạc. - HD luyện tiết tấu. - Tập độ cao của thang âm. - Cho h/s đọc từng câu. - Tập đọc kết hợp cả bài. 4.Củng cố dặn dò. - Cho h/s ôn lại nội dung bài hát. - Nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị cho bài học sau. - HS nghe. - HS hát bài. - Hát lĩnh xướng. - HS đọc thang âm. - Đọc độ cao. - Đọc nhạc bài TĐN số 2. Tiết 3 :GIÁO DỤC TẬP THỂ Tiết 5: SINH HOẠT TUẦN 5 I. Mục tiêu: -Tổ chức cho hs sinh hoạt kiểm điểm hoạt động của lớp trong tuần 5. - Giáo dục cho hs tinh thần,ý thức tổ chức kỷ luật. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng theo dõi thi đua của HS HS: Sổ ghi biên bản sinh hoạt III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 3. Bài mới : a) GT bài b) Nhận xét hoạt động tuần 5 - GV hướng dẫn các tổ sinh hoạt, GV bao quát chung - GV theo dõi nhận xét chung *Ưu điểm : * Hạn chế : + Các hoạt động khác: b) Phương hướng tuần 6 - Đi học cho đều, đúng giờ. - Duy trì nề nếp của lớp và nề nếp học tập. - Ngoan, lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè. - Vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ. - Nâng cao ý thức học tập. 4. Củng cố dặn dò - GV củng cố nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - HS hát - Các tổ chuẩn bị giờ sinh hoạt - HS sinh hoạt theo tổ, tổ trưởng điều khiển kiểm điểm những hoạt động trong tổ. - Bình xét xếp loại thi đua trong tuần - Lần lượt tổ trưởng các tổ báo cáo trước lớp. - Cả lớp theo dõi - Các tổ thảo luận đề ra phương hướng cho tuần của tổ mình - HS nghe - HS nghe, thực hiện. TUẦN 5 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009. Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Tiếp tục giải bài toán với 2 dạng quan hệ tỉ lệ - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. Gọi HS nhắc lại cách giải: + Rút về đơn vị + Tìm tỉ số. - Cho HS nêu cách giải tổng quát với các dạng bài tập trên. Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Một thúng đựng trứng gà và trứng vịt có tất cả 128 quả. Số trứng gà bằng số trứng vịt. Hỏi trong thúng có bao nhiêu quả trứng gà? Có bao nhiêu quả trứng vịt? Bài 2: Có một số tiền mua kẹo Trung thu. Nếu mua loại 5000 đồng một gói thì được 18 gói. Hỏi cũng với số tiền đó, nếu mua kẹo loại 7500 đồng một gói thì mua được mấy gói như thế? Bài 3 : (HSKG) Theo dự định, một xưởng dệt phải làm trong 15 ngày, mỗi ngày dệt được 300 sản phẩm thì mới hoàn thành kế hoạch. Nay do cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày dệt được 450 sản phẩm. Hỏi xưởng đó làm trong bao nhiêu ngày thì hoàn thành kế hoạch? 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - HS nêu Lời giải : Ta có sơ đồ : 128quả Trứng gà Trứng vịt Tổng số phần bằng nhau có là : 3 + 5 = 8 (phần) Trứng gà có số quả là : 128 : 8 3 = 48 (quả) Trứng vịt có số quả là : 128 – 48 = 80 (quả) Đáp số : 80 quả Lời giải: Số tiền mua 18 gói kẹo là  5000 18 = 90 000 (đồng) Nếu mua kẹo loại 7500 đồng một gói thì mua được số gói là: 90 000 : 7 500 = 12 (gói) Đáp số : 12 gói. Bài giải: Số sản phẩm dệt trong 15 ngày là : 300 15 = 4500 (sản phẩm) Mỗi ngày dệt được 450 sản phẩm thì cấn số ngày là: 4500 : 450 = 10 (ngày) Đáp số : 10 ngày. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA, TRÁI NGHĨA. I. Mục tiêu: - HS vận dụng kiến thức đã học về từ đồng nghĩa và trái nghĩa, làm đúng những bài tập về từ đồng nghĩa và trái nghĩa. - Phân loại các từ đã đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Cho HS nhắc lại các kiến thức về từ đồng nghĩa. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau: a) Đất nước ta giàu đẹp, non sông ta như gấm, như vóc, lịch sử dân tộc ta oanh liệt, vẻ vang. Bởi thế mỗi người dân Việt Nam yêu nước dù có đi xa quê hương, xứ sở tới tận chân trời, góc bể cũng vẫn luôn hướng về Tổ Quốc thân yêu với một niềm tự hào sâu sắc b) Không tự hào sao được! Những trang sử kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ oai hùng của dân tộc ta ròng rã trong suốt 30 năm gần đây còn ghi lại biết bao tấm gương chiến đấu dũng cảm, gan dạ của những con người Việt Nam anh dũng, tuyệt vời Bài 2: Đặt câu với mỗi từ sau: a)Vui vẻ. b) Phấn khởi. c) Bao la. d) Bát ngát. g) Mênh mông. Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với các câu tục ngữ, thành ngữ sau: a) Gạn đục, khơi trong b) Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng c) Ba chìm bảy nổi, chín lênh đênh. d) Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau - HS nêu Bài giải: a) Đất nước, non sông, quê hương, xứ sở, Tổ quốc. b) Dũng cảm, gan dạ, anh dũng. Bài giải: a) Cuối mỗi năm học, chúng em lại liên hoan rất vui vẻ. b) Em rất phấn khởi được nhận danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ. c) Biển rộng bao la. d) Cánh đồng rộng mênh mông. g) Cánh rừng bát ngát. Bài giải: a) Gạn đục, khơi trong b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng c) Ba chìm bảy nổi, chín lênh đênh. d) Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau Toán (Hướng dẫn học) Tiết 3: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - HS nắm được tên, ký hiệu, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng. - Thực hiện được các bài đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bà

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 5.doc
Tài liệu liên quan