Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 8 năm 2014

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên .

I. Mục tiêu:

Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

Kĩ năng: Biết kể bằng lời nói của mình một câu chuyện.

Thái độ: Ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường xung quanh.

II. Chuẩn bị: GV+Trò : Câu chuyện về con người với thiên nhiên.

III. Các hoạt động:

 

doc32 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 538 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 8 năm 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* Hoạt động 2: Nêu cách phòng bệnh viêm gan A. Có ý thức thực hiện phòng bệnh viêm gan A . - Hoạt động nhóm đôi, cá nhân * Bước 1 : -GV yêu cầu HS quan sát hình và TLCH : +Chỉ và nói về nội dung của từng hình +Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm gan A _HS trình bày : +H 2: Uống nước đun sôi để nguội +H 3: Ăn thức ăn đã nấu chín +H 4: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn +H 5: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện * Bước 2 : - Lớp nhận xét _GV nêu câu hỏi : +Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A +Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì ? +Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A ? _GV kết luận -Aên chín ,uống sôi,rửa sạch tay trước và sau khi đại tiện. - Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vitamin. Không ăn mỡ, không uống rượu. -HS trả lời 3’ * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp, cá nhân - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi giải ô chữ. - 1 HS đọc câu hỏi - HS trả lời - GV điền từ và bảng phụ 1’ 5. Củng cố - dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: Phòng tránh HIV/AIDS - Nhận xét tiết học Tiết 3 : KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên . I. Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Kĩ năng: Biết kể bằng lời nói của mình một câu chuyện. Thái độ: Ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường xung quanh. II. Chuẩn bị: GV+Trò : Câu chuyện về con người với thiên nhiên. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 1. Ổn định: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Cây cỏ nước Nam - HS kể lại chuyện - 2 HS kể tiếp nhau - Nêu ý nghĩa - 1 HS 1’ 3. Giới thiệu bài mới: -HS lắng nghe 4. Các hoạt động dạy học: 9’ * Hoạt động 1: HDHS hiểu đúng yêu cầu của đề. - Hoạt động lớp - Gạch dưới những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng phụ). - Đọc đề bài Đề: Kể một câu chuyện em đã được nghe hay được đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Nêu các yêu cầu. - Đọc gợi ý trong SGK/91 - Hướng dẫn để HS tìm đúng câu chuyện. - Cả lớp đọc thầm gợi ý và tìm cho mình câu chuyện đúng đề tài, sắp xếp lại các tình tiết cho đúng với diễn biến trong truyện. - Nhận xét chuyện các em chọn có đúng đề tài không? - Lần lượt HS nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện sẽ kể. * Gợi ý: - Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện (tên nhân vật trong chuyện) em chọn kể; em đã nghe, đã đọc câu chuyện đó ở đâu, vào dịp nào. - Kể diễn biến câu chuyện - Nêu cảm nghĩ của bản thân về câu chuyện. * Chú ý kể tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động. 10’ * Hoạt động 2: Thực hành kể và trao đổi về nội dung câu chuyện. - Hoạt động nhóm, lớp - Nêu yêu cầu: Kể chuyện trong nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Đại diện nhóm kể chuyện hoặc chọn câu chuyện hay nhất cho nhóm sắm vai kể lại trước lớp. - HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa của truyện. - Nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp. - Trả lời câu hỏi của các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện sau khi kể xong. - Nhận xét, tính điểm về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, khả năng hiểu câu chuyện của người kể. - Lớp trao đổi, tranh luận -Bình chọn bạn kể hay nhất nhiều chuyện nhất,hiểu chuyện nhất. 7’ * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm đôi, lớp - Lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất trong giờ học. - Lớp bình chọn - Con người cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên? - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện trả lời Ÿ GV nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, bổ sung 4’ 5. Củng cố - dặn dò: -Nghe ,tiếp thu - Tập kể chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia về một lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác. - Nhận xét tiết học Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu: Kiến thức: - Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ ngữ miêu tả thiên nhiên. Kĩ năng: Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên. Thái độ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. *GDMT: Quần thể dân số. II. Chuẩn bị:- GV: Bảng phụ ghi bài tập 2 - Trò : Tranh ảnh từ ngữ miêu tả không gian: chiều rộng, chiều dài, chiều cao, chiều sâu. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 1. Ổn định: - Hát 4’ 2. Bài cũ: “L.từ: Từ nhiều nghĩa” - HS nhận xét bài của bạn Ÿ GV nhận xét, đánh giá 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” 4. Các hoạt động dạy học: 5’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu nghĩa của từ “thiên nhiên” (bài 1) - Hoạt động nhóm đôi, lớp - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi (Phiếu học tập) - Thảo luận theo nhóm đôi để trả lời 2 câu hỏi trên . - Trình bày kết quả thảo luận. Ÿ GV chốt và ghi bảng - Lớp nhận xét (ý b:Tất cả những gì không do con người tạo ra) 7’ * Hoạt động 2: Xác định từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên.(BT2) - Hoạt động cá nhân + Tổ chức cho HS học tập cá nhân + Nêu yêu cầu của bài + Đọc các thành ngữ, tục ngữ + Tìm hiểu nghĩa: + Lớp làm bằng bút chì vào SGK + 1 em lên làm trên bảng phụ + Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:Thác,ghềnh./gió,bão/nước,đá/khoai đất,mạ đất. -Lớp thi học thuộc các câu tục ngữ. 13’ * Hoạt động 3: Mở rộng vốn từ ngữ miêu tả thiên nhiên (BT3) - Hoạt động nhóm + Chia nhóm + Bầu nhóm trưởng, thư ký + Phát phiếu cho mỗi nhóm + Tiến hành thảo luận + Quy định thời gian thảo luận (5 phút) + Trình bày (kết hợp tranh ảnh đã tìm được) + GV theo dõi, nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của nhóm. + Từng nhóm dán kết quả tìm từ lên bảng và nối tiếp đặt câu.VD;tả chiều rộng :bao la,mênh mông, bát ngát/tả chiều dài:tít tắp ,mù khơi../tả chiều cao:chót vót,chất ngất,vòi vọi../tả chiều sâu:hun hút ,thăm thẳm -Đặt câu:Biển rộng mênh mông. -GV gợi ý BT 4 VN(Tương tư bài 3) + Nhóm khác nhận xét, bổ sung 5’ * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động lớp, cá nhân + Chia lớp theo 2 dãy + Tổ chức cho 2 dãy thi tìm những thành ngữ, tục ngữ khác mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống, xã hội. + Thi theo cá nhân Ÿ 1 em dãy A ® Ÿ 1 em dãy B ... + Dãy nào không tìm được trước thì thua cuộc. VD:Gieo gió gặt bão 2’ 5. Củng cố - dặn dò: - Dặn dò: + Tìm thêm từ ngữ về “Thiên nhiên” + Chuẩn bị: “Luyện tập về từ nhiều nghĩa” - Nhận xét tiết học Tiết 1:Kĩ thuật Bài :Nấu cơm (T2) I. Mục tiêu : - Nắm cách nấu cơm . - Biết cách nấu cơm . - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình . II. Đồ dùng dạy học : - Chuẩn bị : Gạo tẻ , nồi , bếp , lon sữa bò , rá , chậu , đũa , xô - Phiếu học tập . III. Hoạt động dạy học : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Nấu cơm . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Nấu cơm (tt) . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : 12’ Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện . MT : Giúp HS nắm cách nấu cơm bằng nồi cơm điện . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện và so sánh với bếp đun . - Quan sát , uốn nắn , nhận xét . - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm bằng nồi điện . Hoạt động lớp . - Nhắc lại nội dung đã học tiết trước .- Đọc mục 2 , quan sát hình 4 . - So sánh nguyên vật liệu , dụng cụ của cách nấu cơm bằng nồi điện với bếp đun . . 13’ Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập . MT : Giúp HS thấy được kết quả học tập của mình . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Dùng câu hỏi cuối bài để thực hiện . - Nêu đáp án của BT . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . Hoạt động lớp . - Đối chiếu kết quả làm bài với đáp án để tự đánh giá . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Hướng dẫn HS đọc trước bài sau . Thứ tư ngày 15 tháng 10 năm 2014 Tiết 1 : TẬP ĐỌC Bài : TRƯỚC CỔNG TRỜI I. Mục tiêu:Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ,đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, vừa thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh cuộc sống vùng cao. Kĩ năng: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao. Thái độ:Giáo dục HS yêu thiên nhiên, có những hành động thiết thực bảo vệ thiên nhiên. * GDMT:Tổ chức thông tin về môi trường.Quyết định về môi trường. II. Chuẩn bị:Tranh “Trước cổng trời” - Bảng phụ. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 1. Ổn định: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Kì diệu rừng xanh 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Trước cổng trời” - HS lắng nghe 4. Các hoạt động dạy học: 10’ * Hoạt động 1: HDHS luyện đọc - Hoạt động cá nhân, lớp Đọc toàn bài - HS đọc Đọc nối tiếp theo từng khổ( 2lượt) GV kết hợp ghi từ khó HD đọc HS đọc nối tiếp nhau theokhổ( 2 lượt).HS đọc từ khó Đọc lại toàn bài thơ. - 1 HS đọc toàn bài thơ Đọc phần chú giải. - HS đọc phần chú giải. GVđọc lại toàn bài. - HS lắng nghe 7’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp - GV chia nhóm - HS cử nhóm trưởng, thư kí. - Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi SGK - HS thảo luận GV yêu cầu các nhóm trả lời +Vì sao địa điểm tả trong bài thơ gọi là cổng trời? +Em hãy tả lại vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên trong bài thơ. +Trong những cảnh vật được miêu tả em thích nhất cảnh vật nào?Vì sao? -các nhóm trả lời: -vì đó là 1 đeò cao giữa 2 váchđá; từ đây cóthể nhìn thấy1 khoảng trời lộ ra.. -HS đọc kĩ khổ 2-3 trả lời -Em thích hình ảnh đứng ở cổng trời,ngửa đầu lên thấy 1 khoảng không có gió thoảng mây trôi tưởng như đó là cổng đi lên trời/ +Điều gì khiến cho cánh rừng sương giá ấm lên? -Bởi có hình ảnh con người,ai nấy tất bật rộn ràng với công việc,ngưòi Tày đi gặt lúa trồng rau, người Giáy ,Dao tìm măng hái nấm..cả nắng chiều. 8’ * Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân. - GV đưa bảng phụ có ghi sẵn khổ thơ2. - 3 HS thể hiện cách nhấn giọng, ngắt giọng. - GVmời các bạn đọc nối tiếp theo bàn. - HS đọc + mời bạn nhấn xét Ÿ GV nhận xét, tuyên dương 5’ * Hoạt động 4: Củng cố - Thi đua: Đọc diễn cảm (thuộc lòng khổ thơ 2 hoặc 3) (2 dãy) - HS thi đua doc dien cam Ÿ GV nhận xét, tuyên dương 3’ 5. Củng cố - dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: “Cái gì quý nhất?” - Nhận xét tiết học Tiết 2 : CHÍNH TẢ(Nghe – viết) Bài: Kì diệu rừng xanh I. Mục tiêu: Kiến thức: Nghe - viết đúng một đoạn của bài “Kì diệu rừng xanh”. Kĩ năng: Luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya. Thái độ: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. Chuẩn bị: GV: Giấy ghi nội dung bài 3 - Trò: Bảng con, nháp III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 1. Ổn định: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - GV đọc cho HS viết những tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia - Lớp nhận xét - Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các nguyên âm đôi iê, ia. Ÿ GV nhận xét, ghi điểm 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Quy tắc đánh dấu thanh. 4. Các hoạt động dạy học: 15’ * Hoạt động 1: HDHS nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân - GV đọc 1 lần đoạn văn viết chính tả. - HS lắng nghe - GV nêu một số từ ngữ dễ viết sai trong đoạn văn: mải miết, gọn ghẽ, len lách, bãi cây khộp, dụi mắt, giẫm, hệt, con vượn. - HS viết bảng con - HS đọc đồng thanh - GV nhắc tư thế ngồi viết cho HS. - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho HS viết. - HS viết bài - GV đọc lại cho HS dò bài. - Từng cặp HS đổi tập soát lỗi - GV chấm vở 10’ * Hoạt động 2: HDSH làm bài tập - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp Ÿ Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu - HS sửa bài Ÿ GV nhận xét - Lớp nhận xét .KQ:Khuya,truyền thuyết,xuyên,yên. Ÿ Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - 1 HS đọc đề - HS làm bài theo nhóm .NX - HS sửa bài.KQ:thuyền, thuyền ,khuyên. Ÿ GV nhận xét - 1 HS đọc bài thơ Ÿ Bài 4: Yêu cầu HS đọc bài 4 - 1 HS đọc đề - Lớp quan sát tranh ở SGK Ÿ GV nhận xét - HS sửa bài - Lớp nhận xét.KQ:yểng,hải yến,đỗ quyên. * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm bàn - GV phát ngẫu nhiên cho mỗi nhóm tiếng có các con chữ. - HS thảo luận sắp xếp thành tiếng với dấu thanh đúng vào âm chính. Ÿ GV nhận xét - Tuyên dương - HS nhận xét - bổ sung 4’ 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Tiết 4 : TOÁN Bài : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố các kiến thức về so sánh số thập phân. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm đúng, chính xác. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, trình bày khoa học. II. Chuẩn bịPhấn màu - Bảng phụ .- Trò: SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 1. Ổn định: - Hát 4’ 2. Bài cũ: “So sánh hai số thập phân” - HS trả lời 1’ 3. Giới thiệu bài mới: 4. Các hoạt động dạy học: 7’ * Hoạt động 1: Ôn tập củng cố kiến thức về so sánh hai số thập phân, xếp thứ tự đã xác định. - Hoạt động cá nhân, lớp - Yêu cầu HS mở SGK/46 - Đọc yêu cầu bài 1 Ÿ Bài 1: - Bài này có liên quan đến kiến thức nào? - So sánh 2 số thập phân - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc so sánh. - HS nhắc lại - Cho HS làm bài 1 vào vở - HS sửa bài, giải thích tại sao Ÿ Sửa bài: Sửa trên bảng lớp bằng trò chơi “hãy chọn dấu đúng”. Điềnđúng,lớpchotràngpháotay.KQ:84,2>84,19;6,843<6,85; 47,5=47,500;90,6>89,6 6’ * Hoạt động 2: Ôn tập củng cố về xếp thứ tự. - Hoạt động nhóm - Đọc yêu cầu bài 2 - Để làm được bài toán này, ta phải nắm kiến thức nào? - Hiểu rõ lệnh đề - So sánh phần nguyên của tất cả các số. - HS thảo luận (5 phút) - Phần nguyên bằng nhau ta so sánh tiếp phần thập phân cho đến hết các số. Ÿ Sửa bài: Bằng trò chơi đưa số về đúng vị trí(viết số vào bảng, 2 dãy thi đua tiếp sức đưa số về đúng thứ tự. - Xếp theo yêu cầu đề bài - HS giải thích cách làm .KQ:4,23;4,32;5,3;5,7;6,02 Ÿ GV nhận xét chốt kiến thức - Ghi bảng nội dung luyện tập 2 15’ * Hoạt động 3: Tìm số đúng - Hoạt động lớp, cá nhân Ÿ Bài 3: Tìm chữ số x - GV gợi mở để HS trả lời - Nhận xét xem x đứng hàng nào trong số 9,7 x 8? - Đứng hàng phần trăm - Vậy x tương ứng với số nào của số 9,718? - Tương ứng số 1 - Vậy để 9,7 x 8 < 9,718 x phải như thế nào? - x phải nhỏ hơn 1 - x là giá trị nào? Để tương ứng? - x = 0 - Sửa bài “Hãy chọn số đúng” - HS làm bài (KQ:9,708<9,718) Ÿ GV nhận xét Ÿ Bài 4: Tìm số tự nhiên x - Thảo luận nhóm đôi a. 0,9 < x < 1,2 - x nhận những giá trị nào? - x nhận giá trị là số tự nhiên bé hơn 1,2 và lớn hơn 0,9. - Ta có thể căn cứ vào đâu để tìm x? - Căn cứ vào 2 phần nguyên để tìm x sao cho 0,9 < x < 1,2. - Vậy x nhận giá trị nào? - x = 1 b. Tương tự - HS làm bài - Sửa bài -x=65 Ÿ GV nhận xét 3’ 5. Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập chung “ - Nhận xét tiết học Tiết 5: LỊCH SỬ Bài : XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH I. Mục tiêu: Kiến thức: Xô Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào CMVN 1930 - 1931. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thuật lại phong trào XVNT. Thái độ: Giáo dục HS biết ơn những con người đi trước. II. Chuẩn bị: - GV: Hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trong SGK. - Trò : Xem trước bài, tìm hiểu thêm lịch sử của phong trào XVNT. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 1. Ổn định: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Đảng CSVN ra đời 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Xô Viết Nghệ Tĩnh” 4. Các hoạt động dạy học: 9’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 - Hoạt động cá nhân - GV tổ chức cho HS đọc SGK đoạn “Ngày 12-9-1930, ... hàng trăm người bị thương” - HS đọc SGK + chú ý nhớ các số liệu ngày tháng xảy ra cuộc biểu tình . Hãy trình này lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An - HS trình bày theo trí nhớ - HS nào trình bày tốt được khen thưởng Ÿ GV nhận xét, tuyên dương ® Ghi bảng: ngày 12/9 là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh. - HS đọc lại . ® GV chốt ý: 9’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu những chuyển biến mới trong các thôn xã - Hoạt động nhóm, lớp - GV tiến hành chia lớp thành 4 nhóm . - HS họp thành 4 nhóm - Câu hỏi thảo luận a) Trong thời kì 1930 - 1931, ở các thôn xã của Nghệ Tĩnh đã diễn ra điều gì mới? -Không hề xảy ra trộm cắp,chính quyền bãi bỏ những tục lạc hậu,mê tín dị đoan,đả phá nạn rượi chè,cờ bạc b) Sau khi nắm chính quyền, đời sống tinh thần của nhân dân diễn ra như thế nào? -Rất tốt. c) Bọn phong kiến và đế quốc có thái độ như thế nào? -hoảng sợ,đàn áp phong trào hết sức rã man,chúng triệt hạ làng xóm,giết hại Đảng Viênvà chiến sĩ yêu nước.. d) Hãy nêu kết quả của phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh? -Giữa năm 1931 phong trào lắng xuống. - Các nhóm thảo luận ® nhóm trưởng trình bày kết quả . ® GV nhận xét từng nhóm ® Các nhóm bổ sung, nhận xét ® GV nhận xét + chốt - HS đọc lại 9’ * Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh - Hoạt động cá nhân +Phong trào Xô viết Nghệ- Tĩnh có ý nghĩa gì ? - HS trình bày : +Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động +Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta 4’ 5. Củng cố - dặn dò: - Học bài - Chuẩn bị: Hà Nội vùng đứng lên - Nhận xét tiết học Thứ năm ngày 16 tháng 10 năm 2014 Tiết 1: TOÁN Bài: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân ,về tính nhanh giá trị của biểu thức. Kĩ năng: Rèn HS đọc, viết, so sánh số thập phân, tính nhanh giá trị của biểu thức. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, trình bày khoa học, cẩn thận, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị:GV- Phấn màu-bảng phụ,HS:Vở nháp - SGK - Bảng con III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 1. Ổn định: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Luyện tập Ÿ GV nhận xét - ghi điểm - Lớp nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung 4. Các hoạt động dạy học: 17’ * Hoạt động 1: Ôn tập đọc, viết, so sánh số thập phân - Hoạt động cá nhân, nhóm Ÿ Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1 - 1 HS nêu - Tổ chức cho HS tự đặt câu hỏi để HS khác trả lời. - Hỏi và trả lời - HS sửa miệng bài 1 - Nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét, bổ sung Ÿ Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 HS đọc - Tổ chức cho HS hỏi và HS khác trả lời. - Hỏi và trả lời - HS sửa bài bảng - Nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét, bổ sung .KQ:5,7;32,85;0,01;0,304 Ÿ Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - 1 HS đọc - GV cho HS thi đua ghép các số vào giấy bìa đã chuẩn bị sẵn. - HS làm theo nhóm - HS dán bảng lớp - HS các nhóm nhận xét - Nhóm nào làm nhanh lên dán ở bảng lớp. -KQ: Ÿ GV nhận xét, đánh giá 41,538;41,835;42,358;42,538 8’ * Hoạt động 2: Ôn tập tính nhanh - Hoạt động cá nhân, nhóm bàn Ÿ Bài 4 : - 1 HS đọc đề - GV cho HS thi đua làm theo nhóm. - HS thảo luận làm theo nhóm - Nhóm nào có cách làm nhanh nhất sẽ trình bày ở bảng. - Cử đại diện làm Ÿ GV nhận xét, đánh giá Lớp nhận xét, bổ sung .KQ: a)54 2’ 5. Củng cố - dặn dò: - Ôn lại các quy tắc đã học - Chuẩn bị: “Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân” - Nhận xét tiết học Tiết2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài :Luyện tập về từ nhiều nghĩa I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm những điểm khác biệt giữa từ nhiều nghĩa và từ đồng âm. Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa và mối quan hệ giữa các nghĩa của từ nhiều nghĩa. 2. Kĩ năng: Phân biệt nhanh từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. Đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ đúng và hợp nghĩa. II. Chuẩn bị: GV -SGK-Phiếu bài tập-HS : SGK,đọc nội dung bài. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 1. Ổn định : - Hát 4’ 2. Bài cũ: -Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ? - Hỏi và trả lời -Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ? - Hỏi và trả lời - Nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét, bổ sung 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập về từ nhiều nghĩa” 4. Các hoạt động dạy học: 7’ * Hoạt động 1: Nhận biết và phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành +Bài tập 1. Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm đôi. -Yêu cầu: Nêu yêu cầu BT1. HS làm vào phiếu.Trình bày KQ: a)chín1 và chín3 thể hiện 2 nghĩa khácnhaucủa1từnhiềunghĩa.Chúng đồng âm với chín 1 b)Từ đường 2 và 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của 1 từ nhiều nghĩa.chúng đồng âm với từ đưởng câu 1 c)Từ vạt 1 và 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của 1 từ nhiều nghĩa.Chúngđồng âm với từ vạt ở câu2 * Chốt: Nội dung HS làm. - Nhận xét, bổ sung 6’ * Hoạt động 2: Xác định đúng nghĩa gốc, nghĩa chuyển của 1 từ. - Hoạt động nhóm . Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành +Bài tập 2. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm hiểu xem trong mỗi phần a) b) từ “xuân” được dùng với nghĩa nào? -Nêu yêu cầu BT2 - Thảo luận và trình bày - Lớp theo dõi, nhận xét -KQ:Xuân 1 chỉ mùa đầu tiên trong 4 mùa;xuân 2 :tươi đẹp -Xuân ở ý b) nghĩa là tuổi 12’ * Hoạt động 3: Phân biệt nghĩa một số tính từ - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Thực hành - Yêu cầu HS đọc bài 3/83 - Đọc yêu cầu bài 3/83 - Yêu cầu HS suy nghĩ , đặt câu (Làm vào vở) * Chốt: Nội dung HS làm. - Đặt câu(Làm vào vở,sửa). - Lớp nhận xét và sửa sai. VD:a)Anh em cao hơn hẳn bạn bè cùng lớp./Mẹ cho em vào xem hội chợ hàng Việt Nam chất lượng cao. 3’ * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động lớp, nhóm Phương pháp: Hỏi đáp. - Thế nào là từ nhiều nghĩa? - Từ có 1 nghĩa gốc và 1 hay một số nghĩa chuyển. - Làm thế nào để phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng âm? - TĐÂ: nghĩa khác hoàn toàn - TNN: nghĩa có sự liên hệ 3’ 5. Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” - Nhận xét tiết học Tiết4: TẬP LÀM VĂN Bài: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: Kiến thức: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương Kĩ năng: Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh. Thái độ:Giáo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 8 Lop 5_12426940.doc