Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần học 28

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 6)

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

-Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết các câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của bt2

- Có ý thức dùng từ ngữ thích hợp để liên kết các câu trong bài văn.

II. Chuẩn bị:

 + GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung ôn tập (tài liệu HD).

III. Các hoạt động:

 

docx19 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 490 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần học 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân xử tài tình, Hộp thư mật, Nghĩa thầy trò Học sinh làm bài cá nhân và phát biểu ý kiến. Học sinh khác nhận xét bổ sung VD: (Tài liệu hướng dẩn) Hoạt động nhóm, lớp Học sinh các nhóm phân vai diễn lại trích đoạn của vở kịch “ Người công dân số Mộ” Cả lớp nhận xét, bình chọn người đóng vai hay nhất. -Theo dõi ***************************************************** TẬP ĐỌC: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 4) I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu HKII (BT2) - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn hoá và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: - Bảng phụ để học sinh làm bài tập 2 (kể theo mẫu tài liệu HD) III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 3' 2. Giới thiệu bài mới: 25' 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Kể tên các bài thơ đã học. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên nhắc học sinh chú ý thực hiện tuần tự theo yêu cầu của bài. Giáo viên nhận xét, bình chọn người đọc thuộc và giải thích lý do có sức thuyết phục nhất. Hoạt động 2: Kể chuyện các bài tập đọc. Giáo viên gọi học sinh nói lại các yêu cầu cần làm theo thứ tự. Giáo viên phát giấy bút cho 4 – 5 học sinh làm bài. Giáo viên nhận xét, khen ngợi hs làm bài tốt nhất. 4. Tổng kết - dặn dò: 5' Yêu cầu học sinh về nhà chọn viết lại hoàn chĩnh 1 trong 3 bài văn miêu tả đã nêu. Làm bt2 1 học sinh đọc yêu cầu BT. 1 học sinh làm bài cá nhân, các em viết vào vở tên các bài thơ tìm được, suy nghĩ chọn bài để đọc thuộc trước lớp và trả lời câu hỏi. Học sinh nói tên bài thơ đã học. - Nhiều hs tiếp nối đọc thuộc lòng bài thơ. 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. 1 học sinh nêu trình tự các việc cần làm. Ví dụ: Kể tên ® tóm tắt nội dung chính ® lập dàn ý ® nêu 1 chi tiết hoặc 1 câu văn em thích ® giải thích vì sao em thích chi tiết hoặc câu văn đó. Học sinh làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả. Nhiều hs nói chi tiết hoặc câu văn em thích. ***************************************************** KỂ CHUYỆN: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 3) I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. -Tìm được các vế câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (bt2). * Hiểu tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ được thay thế. - Yêu thích văn học, từ đó tiếp nhận những hình ảnh đẹp của cuộc sống. II. Chuẩn bị:+ GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 5' 1 nhóm 3 học sinh đóng vai. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Giới thiệu bài mới: 3. Các hoạt động: 25' Hoạt động 1: Đọc bài văn “Tình quê hương”. Giáo viên đọc mẫu bài văn. Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải. Hoạt động 2: Làm bài tập. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và giải thích yêu cầu bài tập 2. GV phát giấy cho học sinh làm bài. Giáo viên chốt lại lời giải đúng. a2, b3, c1, d3, đ1, e3, g2, h1, i2, k1. Hoạt động 3: Củng cố.5' Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. Học sinh đóng vai. Lớp nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. 1 học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm. 1 học sinh đọc phần chú giải sau bài. Hoạt động cá nhân. 1 học sinh khá giỏi đọc và giải thích. Học sinh làm bài cá nhân. 4 – 5 học sinh làm bài xong dán bài lên bảng trình bày kết quả. Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Lớp nhận xét. ***************************************************** CHÍNH TẢ: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II (ĐỌC) --------------------------------------------------------------- ***************************************************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT 2 - Có ý thức sử dụng đúng câu ghép, câu đơn trong nói, viết. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ kẻ bảng tổng kết “Các kiểu câu tạo câu- Bảng phụ ghi BT2. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 5' 2. Giới thiệu bài mới: 3. Các hoạt động: 25' Hoạt động 1: Ôn tập: Câu đơn – Câu ghép. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên mở bảng phụ đã kẻ sẵn bảng tổng kết yêu cầu học sinh nhìn bảng nghe hướng dẫn: Giáo viên yêu cầu các em tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu (câu đơn, câu ghép). Tìm ví dụ minh hoạ câu ghép dùng quan hệ từ? 1 ví dụ câu ghép không dùng từ nối? 1 ví dụ câu ghép dùng cặp từ hô ứng? Giáo viên phát giấy gọi 4 – 5 học sinh lên bảng làm bài. Giáo viên nhận xét, chốt lại. Hoạt động 2: Viết tiếp vế câu để tạo câu ghép. Giáo viên nêu yêu cầu đề bài. Giáo viên phát giấy đã pho to bài cho 4 – 5 học sinh làm bài. Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh. Hoạt động 3: Củng cố.5' Chuẩn bị: “Ôn tập: Tiết 3”. - Nhận xét tiết học Hoạt động lớp. 1 học sinh đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm, nhìn bảng tổng kết để hiểu yêu cầu đề bài. Học sinh làm bài cá nhân – nhìn bảng tổng kết, tìm VD viết vào nháp học sinh làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp và trình bày. Nhiều học sinh tiếp nối nhau nêu ví dụ minh hoạ cho các kiểu câu. · Biển một màu xanh đẹp mắt. · Lòng sông rộng, nước xanh trong. · Em học bài và em làm bài. · Vì trời nắng to nên cây cối héo rũ. · Nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm, các em làm bài cá nhân. Học sinh phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét. Học sinh làm bài trên giấy dán bài lên bảng. Thi đặt câu ghép theo yêu cầu. ***************************************************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 6) I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. -Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết các câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của bt2 - Có ý thức dùng từ ngữ thích hợp để liên kết các câu trong bài văn. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung ôn tập (tài liệu HD). III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 5' Ôn tập tiết 2. Giáo viên gọi học sinh cho ví dụ về câu ghép có dùng cặp quan hệ từ. 2.Các hoạt động: 25' Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm các biện pháp liên kết câu. GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên kiểm tra kiến thức lại. Nêu những biện pháp liên kết câu mà các em đã học? Em hãy nêu đặc điểm của từng biện pháp liên kết câu? Giáo viên nhắc học sinh chú ý tìm kỹ trong đoạn văn từ ngữ sử dụng biện pháp liên kết câu. Giáo viên giao việc cho từng nhóm tìm biện pháp liên kết câu và làm trên phiếu. Giáo viên chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 2: Điền từ thích hợp để liên kết câu. Giáo viên nêu yêu cầu đề bài. Giáo viên phát giấy bút cho 3 – 4 học sinh làm bài. Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Hoạt động 3: Củng cố.5' Nêu các phép liên kết đã học? 1 học sinh đọc toàn bài văn yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. Liên kết câu bằng phép lặp, phép thế, phép lược, phép nối. Học sinh nêu câu trả lời. Ví dụ: Phép lặp: dùng lặp lại trong câu những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước. 1 học sinh nhìn bảng đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo. Học sinh làm trên phiếu theo nhóm. Các em trao đổi, thảo luận và gạch dưới các biện pháp liên kết câu và nói rõ là biện pháp câu gì? Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét. Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài cá nhân, điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để liên kết câu. Ví dụ: a) Nhưng b) Chúng c) Nắng – ánh nắng. Lư – lừ – chi. ***************************************************** TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 5) I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả “Bà cụ bán hàng nước chè”, tốc độ 100 chữ/15 phút - Viết được một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già; biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: + GV: 1 số hình ảnh về Bà cụ ở nông thôn, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 5' 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: 25' Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết. Giáo viên đọc toàn bài chính tả một lượt, đọc thong thả, phát âm rõ ràng chính xác. Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho học sinh viết. Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả. Hoạt động 2: Viết đoạn văn.. Giáo viên gợi ý cho học sinh. · Đoạn văn các em vừa viết tả đặc điểm gì của Bà cụ? · Đó là đặc điểm nào? · Đoạn văn tả Bà cụ nhiều tuổi bằng cách nào? Giáo viên bổ sung: 1 đoạn văn tả ngoại hình trong bài văn miêu tả ta cần tả 2 – 3 đặc điểm ngoại hình của nhân vật. Để viết 1 đoạn văn tả ngoại hình của cụ già em biết, em nên chọn tả 2 – 3 đặc điểm tiêu biểu. Hoạt động 3: Củng cố 5' Chuẩn bị: “Viết nháp bài Đất nước”. Nhận xét tiết học. 1 học sinh nêu lại các quy tắc viết hoa đã học. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc thầm, theo dõi chu ý những từ ngữ hay viết sai. Học sinh nghe, viết. Học sinh soát lại bài. Từng cặp học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi. Hoạt động cá nhân. 1 học sinh đọc yêu cầu đề. Học sinh trả lời câu hỏi. Ví dụ: Tả đặc điểm ngoại hình. · Tả tuổi của Bà. · Bằng cách so sánh. Học sinh làm bài. Học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình. Lớp nhận xét. Học sinh nêu lại đặc điểm văn tả người. ***************************************************** TẬP LÀM VĂN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II (Viết) ------------------------------------------------------------- ***************************************************** KHOA HỌC: SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: - Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, bảo vệ động vật có ích. II. Chuẩn bi: GV- HS: Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và những động vật đẻ con. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Cây con có thể mọc lên từ những bộ phận nào của cây mẹ. 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Thảo luận. Phương pháp: Thảo luận. Đa số động vật được chia làm mấy giống? Đó là những giống nào? -Tinh trùng và trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào? Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì? Nêu kết quả của sự thụ tinh, Hợp tử phát triển thành gì? ® Giáo viên kết luận: Hoạt động 2: Quan sát. Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc. Các con vật được đẻ ra thành con: voi, mèo, chó, ngựa vằn. Hoạt động 3: Trò chơi “thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con” : Củng cố. Chia lớp ra thành 4 nhóm. 4. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. - Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc mục Bạn cần biết trang 104 SGK. 2 giống đực, cái. Cơ quan sinh dục. Sự thụ tinh. Cơ thể mới. - Hai học sinh quan sát hình trang 104 SGK, chỉ, nói con nào được nở ra từ trứng, con nào được đẻ thành con. Học sinh trinh bày. -Nhóm viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm đó thắng cuộc. ***************************************************** TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết tính thời gian, vận tốc, quãng đường. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. - GD học sinh tính cẩn thận, nhanh nhẹn II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 5' Giáo viên nhận xét 2. Giới thiệu bài :Luyện tập chung. 3. Phát triển các hoạt động: 25' Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh nêu công thức tìm v đơn vị m/ phút. s = m t đi = phút. Bài 2: Giáo viên chốt yêu cầu học sinh nêu công thức tìm s. Lưu ý học sinh đổi 2 1 giờ = , giờ. 2 *Bài 3: Giáo viên chốt cách làm từng cách. Yêu cầu học sinh nêu kết quả. *Bài 4: Giáo viên chốt. Lưu ý học sinh là có thời gian nghỉ. Yêu cầu học sinh nêu công thức cho bài 4. Hoạt động 2: Củng cố.5' Thi đua lên bảng viết công thức s – v – t đi. -Lần lượt sửa bài 3 – 5 và 1 – 2. Cả lớp nhận xét. Lần lượt nêu công thức tìm t đi. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề – nêu công thức. Giải – lần lượt sửa bài. Nêu cách làm. Học sinh đọc đề. Nêu tóm tắt. Giải – sửa bài đổi tập. Tổ chức 4 nhóm. Học sinh sửa bài nhận xét đúng sai. Lần lượt nêu công thức tìm s. * Học sinh đọc đề. Nêu tóm tắt. Giải – sửa bài đổi tập. Có thể học sinh nêu 2 cách. * Học sinh đọc đề – nêu tóm tắt. Giải – Sửa bài. Đại diện nhóm thi đua sửa từng bước. Cả lớp nhận xét. ***************************************************** TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. - GD học sinh tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 5' Giáo viên chốt – cho điểm. 2 Giới thiệu bài mới: 3. Các hoạt động: 25' Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: Giáo viên chốt lại phần công thức. Tìm S của xe máy, cần biết vận tốc và thời gian đi. Bài 2: Giáo viên chốt vời 2 cách giải. Tìm S AB. v xe máy. t đi của xe máy Cách 2: Tỷ lệ nghịch ® t đi của xe máy. * Bài 3: Giáo viên chốt bằng những công thức áp dụng vào bài 3. v = s : t đi. Muốn tìm vận tốc ta cần biết quãng đường và thời gian đi. * Bài 4: Giáo viên chốt mối quan hệ v bơi ngược dòng và v bơi xuôi dòng. v bơi xuôi dòng = v bơi + v dòng nước. v bơi ngược dòng = v bơi xuôi dòng – 2 lần v dòng nước. Hoạt động 2: Củng cố. Thi đua nêu câu hỏi về s – v – t đi.. Lưu ý bài 5: v bơi = v ngược dòng + v dòng nước. Học sinh lần lượt sửa bài 1 g. Lần lượt nêu tên công thức áp dụng. Học sinh đọc đề 1. 2 học sinh lên bảng thi đua vẽ tóm tắt. Học sinh giải. Nêu cách làm.- Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề 1 bạn sửa thời gian nêu công thức áp dụng. Học sinh làm bài. Lần lượt lên bảng sửa bài. Học sinh đọc đề. Nêu tóm tắt. Học sinh tự giải. Đại diện nhóm trình bày Học sinh đọc đề. Nêu tóm tắt. Học sinh tự giải. Đại diện nhóm trình bày. Nêu các mối quan hệ giữa v bơi ngược dòng và v bơi xuôi dòng. ***************************************************** TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Giải bài toán chuyển động cùng chiều. - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài : Luyện tập chung. 1. Các hoạt động: 30' Hoạt động 1: Thực hành. Bài 2: GV hướng dẫn Bài 1: Giáo viên chốt bằng học sinh thi đua ghi công thức tính trên bảng. * Bài 3: Giáo viên chốt bằng những công thức tính áp dụng bài 3. v = s : t đi. t đi = s : v. t đi= giờ đến–giờ khởi hành – thời gian nghỉ. .Hoạt động 2: Củng cố.5' Học sinh đọc đề – tóm tắt- Giải. Học sinh sửa bài. 2 học sinh lên bảng giải (nhanh đúng). - Học sinh lần lượt sửa bài. Nêu công thức áp dụng vào giải toán. Cả lớp nhận xét - Học sinh đọc đề – Giải. Lần lượt sửa bài ghi công thức áp dụng. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Nêu tóm tắt. 1 học sinh lên bảng. Đổi tập sửa bài. Cả lớp nhận xét. ***************************************************** TOÁN: Ôn tập số tự nhiên I. Mục tiêu - Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu, chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: + GV:Bảng phụ + HS: Bảng con III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 5'ểm tra. GV nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài: “Ôn tập số tự nhiên”. 4. Các hoạt động: 25' Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: Giáo viên chốt lại hàng và lớp STN. Bài 2: Giáo viên chốt thứ tự các số tự nhiên. Bài 3: Giáo viên cho học sinh ôn tập lại cách so sánh STN. * Bài 4: Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. Bài 5: Giáo viên chốt lại ghép các chữ số thành số Hoạt động 2: Củng cố. 5' - về ôn lại kiến thức đã học về số tự nhiên. Chuẩn bị: Ôn tập phân số. Nhận xét tiết học. + Hát. - Lần lượt làm bài 3/ 59. Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. 1 em đọc, 1 em viết. Đọc yêu cầu đề bài. Làm bài. Sửa bài miệng. Đọc yêu cầu đề bài. Học sinh làm bài. 2 học sinh thi đua sửa bài. Đọc yêu cầu đề bài. Làm bài. Thi đua sửa bài. Thực hiện nhóm. Lần lượt các nhóm trình bày. (dán kết quả lên bảng). Cả lớp nhận xét. ***************************************************** TOÁN: ÔN TẬP PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số và so sánh phân số không cùng mẫu số. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị:. + GV:Bảng phụ + HS: Bảng con III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 4’ 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Thực hành. 28’ Bài 1 Yêu cầu học sinh nêu phân số dấu gạch ngang còn biểu thị phép tính gì? Khi nào viết ra hỗn số. Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu lại cách rút gọn. Chia cả tử số và mẫu số cho cùng 1 số lớn hơn 1. Bài 3:(a,b) Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số? Bài 4: So sánh 2 phân số cùng tử số. So sánh 2 phân số khác mẫu số. Hoạt động 2: Củng cố. 3’ Lần lượt sửa bài 3 – 4. Hoạt động cá nhân, lớp. Làm bài. Sửa bài. Khi phân số tối giản mà tử số lớn hơn mẫu số. Học sinh làm bài. Sửa bài. Học sinh đọc yêu cầu. Làm bài. Sửa bài – đổi tập. Học sinh đọc yêu cầu. Làm bài. Sửa bài a. Có thể học sinh rút gọn phân số để được phân số đồng mẫu. ***************************************************** KHOA HỌC: SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG I. Mục tiêu: - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 106, 107. HS: - SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Kể tên các con vật đẻ trứng và đẻ con. Thế nào là sự thụ tinh? 4’ 2. Phát triển các hoạt động: 29 Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Phương pháp: Thảo luận, quan sát. Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 106 SGK Bướm cải đẻ trứng mặt sau của lá . Trứng nở thành Sâu ăn lá để lớn. Hình 2a, b, c, d cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất. Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra người áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm, Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng. Hoạt động 3: Củng cố. 2’ Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. Hoạt động cá nhân, lớp. Quá trình sinh sản của bướm cải trắng và chỉ trứng, sâu, nhộng và bướm. Bướm thường đẻ trứng vào mặt trước hay sau của lá cải? Ở giai đoạn nào quá trình sinh sản, bướm cải gây thiệt hại nhất cho hoa màu? Nông dân có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu? Đại diện lên báo cáo. Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc. Đại diện các nhóm trình bày. ***************************************************** ĐỊA LÍ: CHÂU MĨ (tt) I. Mục tiêu: - Nắm 1 số đặc điểm chính về dân cư, kinh tế châu Mĩ: +Dân cư chủ yếu là người gốc nhập cư. +Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại.Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. -Nêu được đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng đầu hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới - Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì. - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dâb châu Mĩ. II/Chuẩn bị: HS: Sách giáo khoa. GV: Bản đồ Thế giới. Môt số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Kiểm tra bài: Châu Mĩ. 5’ Châu Mĩ (tiếp theo) 3. Dân cư Châu Mĩ: +Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục? +Người dân từ các châu lục nào đã đến Châu Mĩ sinh sống. +Dân cư Châu Mĩ sống tập trung ở đâu? KL: Châu Mĩ đứng hàng thứ 3 về số dân trong các châu lục và phần lớn dân châu Mĩ là dân nhập cư. 4. Hoạt động kinh tế: +Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ. +Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. +Kể tên một số ngành công nghiệp chínhở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. 5. Hoa Kì: Gọi HS chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô Oa-sinh-tơn trên bản đồ Thế giới. -HS trao đổi một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì (vị trí, địa lí, dân số, đặc điểm kinh tế). - Rút bài học Củng cố: Khoanh tròn chữ cái trước kết quả đúng: a)Người da vàng b)Người da trắng c)Người da đen d) Tất cả các ý trên HS trả lời. HS mở sách. HS trả lời. HS hoạt động nhóm và trả lời . HS chỉ bản đồ. HS thảo luận và trả lời câu hỏi. -Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. HS trả lời, HS khác bổ sung. - HS đọc bài học. 1HS làm bảng, lớp làm vở. ***************************************************** LỊCH SỬ: TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP I/Mục tiêu: HS biết: - Ngày 30-4-1975 quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.Từ đây đất nước hoàn toàn đọc lập, thống nhất: + Ngày 24-6-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố. + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện. II/Chuẩn bị: HS: Sưu tầm ảnh tư liệu về đại thắng mùa xuân 1975. GV: Lược đồ để chỉ các địa danh ở miền Nam được giải phóng năm 1975 II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Kiểm tra bài: Lễ kí hiệp định Pa-ri. 1/Giới thiệu bài: GV nêu các ý vào bài. +Sau hiệp định Pa-ri trên chiến trường miền Nam, thế và lực của ta ngày càng hơn hẳn kẻ thù. Đầu năm 75, Đảng ta quyết định tiến hành cuộc tổng tiến công nổi dậy, bắt đầu ngày 4/3/75. +Sau 30 ngày đêm chiến đấu quân dân ta đã giải phóng toàn bộ Tây Nguyên và cả giải đất miền Trung. +17 giờ ngày 26/4/75 chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử nhằm giải phóng Sài Gòn bắt đầu. -GV nêu nhiệm vụ học tập của HS: 1. Hoạt động 1: Cả lớp +Thuật lại sự kiện tiêu biểu của chiến dịch giải phóng Sài Gòn. +Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30/4/75. 2/Sự kiện quân ta đánh chiếm dinh độc lập. -GV Tường thuật nêu câu hỏi cho HS : Sự kiện quân ta tiến vào đánh Đinh Độc Lập thể hiện điều gì?-HS dựa vào sgk, tường thuật cảnh xe tăng quân ta tiến vào dinh độc lập. -HS đọc sgk và diễn tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng. 3/Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30/4/75. -GV nêu câu hỏi HS thảo luận, rút ra kết luận: - GV nêu lại nhiệm vụ giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước, nhấn mạnh ý nghĩa của cuộ kháng chiến chống Mĩ cứu nước 4/ Củng cố-dặn dò: Bài sau: Hoàn thành thống nhất đất nước. HS được kiểm tra. Lắng nghe HS trả lời câu hỏi. HS thảo luận và trả lời câu hỏi. HS đại diện nhóm. HS trả lời: +Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc.+Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt chiến tranh.+Từ đây hai miền Nam-Bắc được TN. -HS kể về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 75. ***************************************************** ĐẠO ĐỨC: (Néi dung tù chän ë ®Þa ph­¬ng) GIỮ GÌN TRƯỜNG, LỚP SẠCH, ĐẸP I/ Mục tiêu: - Nhận biết được thế nào là lớp học sạch, sẽ - Tác dụng của việc giữ lớp học sạch, đẹp đối với sức khoẻ và học tập - Làm một số công việc đơn giản để giữ gìn lớp học sạch đẹp II/ Chuẩn bị: GV chuẩn bị: - Sưu tầm một số ví dụ HS chuẩn bị: - Hình minh hoạ SGK III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I.Khởi động: 5 phút - Bắt bài hát - Giới thiệu vào bài mới II.Dạy học bài mới: 1.Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) 2.Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động 1: 15 phút Quan sát theo cặp sgk trang 36 và trả lời theo các câu hỏi sau 1) Bức tranh 1 các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì ? 2) Bức tranh 2: Các bạn đang làm gì ? Sử dụng dụng cụ gì ? -Lớp học em đã sạch chưa ? -Lớp em có những góc tranh trí như trong tranh 37 sgk không? -Bàn ghế xếp ngay ngắn chưa ? -Em có viết bậy lên bậy lên bàn , bảng , tường không -Em phải làm gì để cho lớp sạch đẹp GV kết luận : Để lớp học sạch đẹp mỗi Hs luôn có ý thức giữ lớp sạch đẹp và tham gia những hoạt động làm cho lớp học sạch , đẹp Hoạt động 2: 15 phút Thảo luận và thực hành -Chia nhóm để lao động giữ sạch lớp sạch đẹp. -Tổng kết tiết học - Hát múa tập thể Quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 - Thảo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an Tuan 28 Lop 5_12308401.docx
Tài liệu liên quan