Giáo án Tổng hợp khối lớp 5 - Tuần học 3 năm 2017

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA

I. MỤC TIÊU:

 Sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT 1). Biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa (BT 2). Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu viết được một đoạn văn có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT 3).

 HS khá, giỏi làm cả 3 BT. HS yếu làm được BT 3 theo gợi ý của GV.

 Yêu những câu tục ngữ của dân tộc ta.

II.CHUẨN BỊ:

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

 

doc44 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 518 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối lớp 5 - Tuần học 3 năm 2017, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hanh ý kiến của HS lên bảng. - Gọi HS nhắc lại những việc mà người thân trong gia đình nên làm để giúp đỡ phụ nữ có thai. - Kết luận: Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ khi có thai là giúp cho thai nhi khoẻ mạnh, sinh trưởng và phát triển tốt, đồng thời mẹ khoẻ mạnh cũng giảm được nguy hiểm có thể xảy ra khi sinh con. - KNS: Đảm bảo trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé. Hoạt động 3: Trò chơi đóng vai a. Mục tiêu - Luôn có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. b. Cách tiến hành - Chia lớp thành các nhóm, giao cho mỗi nhóm 1 tình huống và yêu cầu thảo luận tìm cách giải quyết, chọn vai diễn và diễn trong nhóm. + TH 1: Em đang đến trường rất vội vì hôm nay em dạy muộn thì gặp cô Lan hàng xóm đi cùng đường. Cô Lan đang mang bầu phải xách rất nhiều đồ. Em sẽ làm gì khi đó? - Gợi ý cho HS đóng vai theo chủ đề: Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. - Gọi các nhóm lên trình diễn trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi các nhóm diễn tốt, có việc làm thiết thực và cách ứng xử chu đáo. - Kết luận: Mọi người đều có trách nhiệm quan tâm giúp đỡ chăm sóc phụ nữ có thai. - KNS: Cảm thông chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. 3. Củng cố dặn dò + Phụ nữ có thai cần làm những việc gì để cho thai nhi phát triển khoẻ mạnh? + Tại sao nói rằng chăm sóc sức khoẻ của người mẹ và thai nhi là trách nhiệm của mọi người? - Nhận xét tiết học - Dăn dò HS - 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ. - Lớp nhận xét - Lắng nghe, nhắc lại. - 2 bàn HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi thảo luận và viết vào phiếu ý kiến của nhóm mình. - Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. - 1 HS đọc, cả lớp hoàn thành vào vở theo phiếu đã hoàn chỉnh. -2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. + Người chồng: Giúp vợ làm việc nặng, Gắp thức ăn cho vợ, ... + Con: giúp mẹ những việc phù hợp với khả năng lứa tuổi của mình. + Những việc làm đó ảnh hưởng trực tiếp đến mẹ và thai nhi. - HS trình bày, HS khác bổ sung. - HS lắng nghe - Hoạt động trong nhóm, đọc tình huống, tìm cách giải quyết, chọn bạn đóng vai, diễn thử, nhận xét, sửa chữa cho nhau. + TH2: Em và các bạn đi xe buýt về nhà. Ai cũng mệt mỏi, xe chật, bỗng một phụ nữ mang thai lên xe, chị đưa mắt nhìn chỗ ngồi nhưng không còn. Em sẽ làm gì? - Các nhóm cử diễn viên lên trình diễn. - HS lắng nghe - Làm những công việc nhẹ nhàng - Sức khoẻ của thai, sự phát triển của thai phụ thuộc rất nhiều vào sức khoẻ của người mẹ. Do đó trong thời kì mang thai người mẹ cần bồi dưỡng đủ chất và đủ lượng để đảm bảo thai nhi phát triển tốt. Tất cả mọi hoạt động, thói quen sinh hoạt của người mẹ đều ảnh hưởng đến thai nhi. - Lắng nghe. _____________________________________________ BGH Ký duyệt Ngày soạn : 12/09/2017 Ngày dạy : Thứ tư ngày 20 tháng 09 năm 2017 THỂ DỤC: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “Đua ngựa” I. MUC TIÊU: - Củng cố, nâng cao kỹ thuật các động tác đội hình đội ngũ : Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, dóng thẳng hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đúng kỹ thuật, đều, đẹp và đúng khẩu lệnh. - Trò chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu HS chơi đúng luật, tham gia chơi tích cực. - Giáo dục tác phong nhanh nhẹn, có tính đồng đội, tính kỷ luật cao. II.ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN: - Vệ sinh sân bãi, Còi, 4 gậy tre. III.NỘI DUNG , PHƯƠNG PHÁP: Nội dung - Phương pháp Định lượng Hình thức tổ chức 1. Phần mở đầu : * Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài tập. * Khởi động : + Chơi trò chơi “Làm theo tín hiệu”. + Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, gối, vai, hông. - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp. + Kiểm tra bài cũ : 2. Phần cơ bản : a/ Đội hình đội ngũ : MT: HS tập hợp hàng nhanh, dóng thẳng hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đúng kỹ thuật, đều, đẹp và đúng khẩu lệnh. - GV điều khiển. - Chia tổ tập luyện. - Cho các tổ thi đua trình diễn. - Tập hợp củng cố kết quả tập luyện. b/ Trò chơi“Đua ngựa”. MT: HS chơi đúng luật, tham gia chơi tích cực. - GV nêu tên trò chơi, giải thích lại cách chơi. - Chọn HS làm mẫu, cho HS làm thử. - Các tổ thi đua chơi. - GV quan sát nhận xét, tuyên dương. 3. Phần kết thúc: - Đi thả lỏng - di chuyển đội hình. - Hệ thống bài học. - Nhận xét giờ học. * Dặn dò: Về nhà ôn lại các động tác đội hình đội ngũ. (6 -10 phút) 1 – 2 phút 1 – 2 phút 2 phút 1 – 2 phút 1 – 2 phút (18 -22 phút) 10 – 12 phút 2 lần 3 – 4 lần 1 lần 2 lần 7 – 8 phút (4 – 6 phút) 2 – 3 phút 1 – 2 phút 1 – 2 phút CB XP _____________________________________________ Tập đọc LÒNG DÂN ( Tiếp theo ) I. MỤC TIÊU: Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm. Biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách từng nhân vật. HS khá, giỏi đọc phân vai, diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật. HS trả lời được câu hỏi 3 theo gợi ý của GV. Hiểu: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa bọn giặc, cứu cán bộ cách mạng. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 6 HS lên bảng đọc phân vai phần 1 vở kịch lòng dân. - Gọi HS nêu nội dung phần 1 của vở kịch. - GV nhận xét lại, đánh giá. 2. Bài mới a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu , ghi đầu bài. b. Luyện đọc - Gọi HS toàn bộ phần 2 của vở kịch. - Chia đoạn: 3 đoạn + Đ1: từ đầu ... (chú toan đi, cai cản lại) + Đ2: Tiếp ... chưa thấy + Đ3: Còn lại - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn + Lần 1: HS đọc, GV sửa lỗi phát âm cho HS. - Gọi HS đọc chú giải trong SGK. + Lần 2: HS đọc, GV cho HS giải nghĩa từ khó. + Miễn cưỡng nghĩa là gì? + Em hiểu thế nào là ngọt ngào? - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp - GV nhận xét HS làm việc. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. c.Tìm hiểu bài + An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? - Nêu ý chính đoạn 1? + Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh? - Nêu ý chính đoạn 2? + Em có nhận xét gì về từng nhân vật trong đoạn kịch? + Vì sao vở kịch dược đặt tên là lòng dân? - Nêu nội dung chính của vở kịch là gì? - Chốt lại nội dung: Trong cuộc đấu trí với giặc để cứu cán bộ, mẹ con dì Năm vừa kiên trung, vừa thông minh, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ. d.Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc đoạn kịch theo vai. Nêu giọng đọc phù hợp với tính cách từng nhân vật. - Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm phân vai (dì Năm, An, cán bộ, lính, cai). - Tổ chức cho HS thi đọc và bình chọn nhóm đọc hay nhất. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò + Em thích nhất chi tiết nào trong vở kịch? Vì sao? - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Dặn dò HS - 6 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 1 HS nêu nội dung, lớp nhận xét - Lắng nghe, nhắc lại. - 1 HS đọc. - HS nối tiếp nhau đọc bài theo đoạn + Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm cho HS. - 1 HS đọc chú giải + Lần 2: HS đọc, giải nghĩa từ khó - Miễn cưỡng: gắng gượng. - Ngọt ngào là: êm ái, dễ nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc thành tiếng - Nghe. + Khi bọn giặc hỏi: Ông đó có phải là tía mầy không? An trả lời: hổng phải tía làm cho bọn giặc mừng rỡ tưởng An sợ nên đã khai thật. - Bé An thông minh, hóm hỉnh. + Dì giả vờ hỏi chú cán bộ giấy tờ để ở chỗ nào, khi cầm giấy tờ ra lại nói rõ tên chồng, tên bố chồng để cán bộ biết mà nói theo. + Dì vội đưa cho chú 1 cái áo khoác để thay, rồi bảo chú ngồi xuống chõng ăn cơm, vờ làm như chú là chồng dì để bọn địch không nhận ra. - Dì năm thông minh mưu trí - Bé An thông minh, hóm hỉnh. - Dì năm thông minh mưu trí - Cán bộ bình tĩnh. - Cai lính: hống hách, ngang ngược + Vì nó thể hiện tấm lòng son săc của người dân nam bộ với cách mạng - HS nối tiếp nhau phát biểu - HS nhắc lại. - 5 HS đọc theo vai - nêu giọng đọc. + Giọng cai và lính: hống hách, xấc xược. + Giọng dì Năm đoạn đầu tự nhiên, đoạn sau: than vãn, giả vờ, nghẹn ngào, trăng trối. + Giọng cán bộ : bình tĩnh, tự tin + Giọng An: Giọng một đứa trẻ đang khóc - 5 HS tạo thành 1 nhóm cùng luyện đọc theo vai. - 4 nhóm thi đọc - HS phát biểu, giải thích. - Lắng nghe. _____________________________________________ TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết cộng, trừ phân số, hỗn số. Biết chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo là hỗn số với một tên đơn vị đo. Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ:. + Kiểm tra 2 HS : Viết số đo sau dưới dạng hỗn số : 2m 5cm=. m 3dm 4mm= dm GV nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: -GV giới thiệu , ghi đầu bài. b. Luyện tập , thực hành: Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài và chữa bài. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét chữa bài, củng cố cho HS cách cộng 2 phân số; cách tính giá trị biểu thức. Bài 2 + Yêu cầu của bài tập 2 là gì? - Yêu cầu HS làm bài và chữa bài. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét chữa bài. Bài 3 + Bài tập 3 yêu cầu gì? - Hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu HS trao đổi cặp và làm bài. - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. - Nhận xét chữa bài, kết quả khoanh đúng là C. Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp. - Gọi HS báo cáo kết quả - Nhận xét chốt lại: Cách chuyển số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số với 1 tên đơn vị đo. Bài 5 - Gọi HS đọc bài. - Kẻ sơ đồ lên bảng. - Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài. - Gọi HS đọc bài của mình. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. 3. Củng cố dặn dò + Nêu cách tính giá trị biểu thức với phân số + Nêu cách chuyển số đo có 2 tên đơn vị đo thành hỗn số với 1 tên đơn vị đo. - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS. - 2 HS thực hiện, lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - Tính. - Cả lớp làm vào vở ô li. - 1 HS lên bảng làm bài. - 1 HS nhận xét. a. b. c. - Tính. - Cả lớp làm vào vở ô li - 1 HS lên bảng làm bài. - 1 HS nhận xét, chữa bài. a. b. c. - Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - HS chú ý lắng nghe. - HS ngồi cạnh nhau trao đổi làm bài vào vở ô li - 1 cặp HS trao đổi làm bài vào bảng nhóm dán lên bảng. - Đại diện 2 cặp HS báo cáo kết quả. - HS nhận xét. - Viết số đo độ dài theo mẫu. - HS quan sát - 2 HS ngồi cùng bàn cùng trao đổi làm bài vào vở ô li. - 1 cặp HS trao đổi làm bài vào bảng nhóm dán lên bảng. - Đại diện 2 cặp HS báo cáo kết quả - HS nhận xét. 7m 3dm = 8dm 9cm = 12cm 5mm = - 1 HS đọc bài toán. - HS quan sát sơ đồ - HS tự làm vào vở ô li - 1 HS làm bài vào bảng nhóm. - 3 HS đọc bài của mình - HS nhận xét. Bài giải quãng đường AB dài là: 12 : 3 = 4 (km) Quãng đường AB dài là: 4 x 10 = 40 (km) Đáp số: 40 km - HS nêu. - Lắng nghe. ________________________________________________ TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: Học sinh tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài văn Mưa rào; cách quan sát bằng các giác quan. Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. Lập được dàn ý chi tiết bài văn miêu tả cơn mưa với những quan sát riêng của mình. HS yếu lập được dàn ý chi tiết bài văn miêu tả cơn mưa theo gợi ý của GV. Từ bài văn “Mưa rào” giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên . II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc dàn ý bài văn tả buổi chiều trong ngày. - GV nhận xét lại, đánh giá. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài, ghi đề b.Luyện tập , thực hành. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm. + Đọc kĩ bài văn Mưa rào trong nhóm. + Gạch chân dưới những hình ảnh em thích. + Trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi. + Viết câu trả lời vào giấy nháp. - Tổ chức cho HS trao đổi thảo luận. + Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn mưa sắp đến? + Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu mưa đến lúc kết thúc cơn mưa? + Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa? + Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào? + Em có nhận xét gì về cách quan sát cơn mưa của tác giả? + Cách dùng từ trong khi miêu tả của tác giả có gì hay? + Qua đó em cảm nhận vẻ đẹp môi trường thiên nhiên ntn? - GD BVMT cho HS Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc bản ghi chép về cơn mưa mà em đã quan sát. + Phần mở bài cần nêu những gì? + Em miêu tả cơn mưa theo trình tự nào? + Những cảnh vật nào chúng ta thường gặp trong cơn mưa? + Phần kết bài em nêu những gì? - Yêu cầu HS tự lập dàn ý. - Nhận xét. Sửa chữa bổ sung cho HS về cách dùng từ, quan sát, miêu tả. 3. Củng cố dặn dò + Khi viết văn miêu tả người ta thường sử dụng các giác quan nào để quan sát? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS. - HS đứng tại chỗ đọc dàn ý, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - 1 HS đọc. - 2 bàn HS quay lại cùng trao đổi thảo luận, làm bài theo hướng dẫn. + Mây: bay về, mây lớn, nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, mây tản ra rồi sàn đều trên nền đen. + Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, rồi điên đảo trên cành cây. + Tiếng mưa: lẹt đẹt, ù lách tách, rào rào, sầm sập, đồm độp, bùng bùng, ồ ồ, xối + Hạt mưa: những giọt lăn tăn, mấy giọt tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây, giọt ngã, giọt bay. - Trong mưa: + Lá đào, lá na, lá sói vẫy tay run rẫy. + Con gà trống ứơt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú. Trong nhà tối sầm, tỏa một mùi nồng ngai ngái. + Nước chảy đỏ ngón, bốn bề sân cuồn cuộn dìn vào cái rãnh cống đổ xuống ao chuôm. + Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẳm vang lên 1 hồi ục ục ì ầm những tiếng sấm của mưa mới đầu mùa. - Sau cơn mưa: + Trời rạng dần + Chim chào mào hót râm ran + Phía đông một mảng trời trong vắt + Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh. + Mắt: mây biến đổi, mưa rơi, đổi thay của cây cối, con vật, bầu trời, cảnh xung quanh. + Tai: tiếng gió, tiếng mưa, tiếng sấm, tiếng chim hót. + Cảm giác: sự mát lạnh của làn gió, mát lạnh nhuốm hơi nước + Tác giả quan sát cơn mưa theo trình tự thời gian: Lúc trời sắp mưa mưa tạnh hẳn. Tác giả quan sát cảnh vật rất chi tiết và tinh tế. + Tác giả dùng nhiều từ láy, nhiều từ gợi tả khiến ta hình dung được cơn mưa ở vùng nông thôn rất chân thực. - Môi trường thiên nhiên rất đẹp, trong lành, hữu ích với cuộc sống của con người... - 1 HS đọc. - HS đọc bài của mình trước lớp. - Giới thiệu điểm mình quan sát cơn mưa hay những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến. - Em miêu tả cơn mưa theo trình tự thời gian; miêu tả từng cảnh vật trong cơn mưa. - Cảnh: mây, gió, bầu trời, mưa, con vật, ... - Phần kết bài em nêu cảm xúc của mình hoặc cảnh vật tươi sáng sau cơn mưa. - Cả lớp làm bài vào VBT. - 2 HS đọc bài trước lớp. Cả lớp theo dõi sửa chữa bài cho bạn. VD: - MB: trời nổi cơn dông. Mây đen ùn ùn kéo đến, báo hiệu trời sắp mưa. - TB: +Mây dên bao phủ khắp bầu trời + Gió mang hơi nước lạnh. + Mưa rơi xiên xẹo theo làn gió. + Mưa bắt đầu nặng hạt. + Nước chảy lênh láng. + Cây cối như được gọi rửa. + Người chạy mưa. + Lũ chim ướt lướt thướt. - KB: Mưa ngớt dần ròi tạnh hẳn. Cây cối sạch bóng. Mọi người lại tiếp tục công việc của mình. - Khi viết văn miêu tả người ta thường sử dụng các giác quan tai, mắt, mũi, cảm giác của làn da để quan sát. - Lắng nghe. __________________________________________________ LỊCH SỬ: “CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ” I. MỤC TIÊU: Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức: Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái: chủ hòa và chủ chiến (đại diện là Tôn Thất Thuyết). Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5-7-1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế. Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quảng Trị. Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp. Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần vương: Phạm Bành - Đinh Công Tráng ( khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy), Phan Đình Phùng ( Hương Khê). Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong, .....ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên. Biết trân trọng, tự hào truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. II. CHUẨN BỊ: -Lược đồ kinh thành Huế 1885, đồn Mang Cá, toà Khâm sứ, bản đồ hành chính Việt Nam III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ + Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ? + Phát biểu cảm nghĩ của em về việc làm của Nguyễn trường Tộ? - Nhận xét lại, đánh giá 2. Bài mới; a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài, ghi đề b.Hoạt động 1: Người đại diện phía chủ chiến. + Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái độ với TDP như thế nào? + Nhân dân ta phản ứng như thế nào trước sự việc triều đình kí hiệp ước với Pháp? - Kết luận: sau khi triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của TDP, nhân dân vẫn kiên quyết chiến đấu không khuất phục; các quan lại nhà Nguyễn chia thành 2 phái: Phái chủ chiến do Tôn Thất Thuyết chủ trương và phái chủ hoà. c.Hoạt động 2: Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế. - Chia thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận nhóm, trao đổi để trả lời các câu hỏi. + Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế? + Cuộc phản công diễn ra khi nào? Ai là người lãnh đạo? Tinh thần phản công của quân ta như thế nào? + Vì sao cuộc phản công thất bại? - Cho HS báo cáo kết quả trước lớp. - Yêu cầu HS thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế. - Nhận xét kết quả thảo luận. d.Hoạt động 3: Tôn Thất Thuyết, Vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương. + Sau khi cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì? Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào với phong trào chống Pháp của nhân dân ta? - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm, chia sẻ với các bạn thông tin, hình ảnh mình sưu tầm, tìm hiểu được về ông vua yêu nước Hàm Nghi và về chiếu Cần Vương - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi bổ sung. - Giới thiệu thêm về vua Hàm Nghi: Vua Hàm Nghi tên thật là Nguyễn Phúc Ưng Lịch.... + Em hãy nêu tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng ứng chiếu Cần Vương? - Tóm tắt nội dung hoạt động 3. 3. Củng cố dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn dò HS. 2 HS trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét - Lắng nghe, nhắc lại. + Quan lại triều đình nhà Nguyễn chia thành 2 phái. - Phái chủ hoà chủ trương thương thuyết với TDP. - Phái chủ chiến, đại diện là Tôn Thất Thuyết, chủ trương cùng nhân dân tiếp tục chiến đấu chống TDP giành lại độc lập dân tộc. + Nhân dân ta không chịu khuất phục TDP. - HS lắng nghe. - HS chia thành các nhóm nhỏ, thảo luận và ghi các câu trả lời vào phiếu. + Tôn Thất Thuyết, người đứng đầu phái chủ chiến đã tích cực chuẩn bị để chống Pháp. Giặc Pháp lập mưu bắt ông nhưng không thành. Trước sự uy hiếp của kẻ thù, Tôn Thất Thuyết quyết định nổ súng trước để giành thế chủ động. + Đêm mùng 5-7-1885, cuộc phản công ở kinh thành Huế bắt đầu bằng tiếng súng nổ rầm trời của súng thần công, quân ta do Tôn Thất Thuyết chỉ huy tấn công thẳng vào đồn mang Cá và toà Khâm sứ Pháp. Bị đánh bất ngờ, quân Pháp vô cùng bối rối. Nhưng nhờ có ưu thế về vũ khí, đến gần sáng thì đánh trả lại. + Quân ta chiến đấu oanh liệt, dũng cảm, nhưng vũ khí lạc hậu, lực lượng ít. - Các nhóm HS cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận, HS bổ sung đẻ có câu trả lời hoàn chỉnh. - 2 HS thuật lại - HS nhận xét bổ sung. + Sau khi cuộc phản công thất bại,Tôn Thất Thuyết đã đưa vua hàm Nghi và đoàn tuỳ tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị để tiếp tục kháng chiến. Tại đây ông đã lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua. - HS làm việc trong nhóm theo yêu cầu của GV. - HS lần lượt trình bày kết quả, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - HS lắng nghe. + Phạm Bành, Đinh Công Tráng (Ba Đình - Thanh Hoá) + Phan Đình Phùng (Hương Khê - Hà Tĩnh) + Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy - Hưng Yên). - 1 HS nêu lại. - Lắng nghe. ___________________________________________________ BGH Ký duyệt: Ngày soạn : 12/09/2017 Ngày dạy : Thứ năm ngày 21 tháng 09 năm 2017 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU: Sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT 1). Biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa (BT 2). Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu viết được một đoạn văn có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT 3). HS khá, giỏi làm cả 3 BT. HS yếu làm được BT 3 theo gợi ý của GV. Yêu những câu tục ngữ của dân tộc ta. II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đặt câu với từ bắt đầu bằng tiếng đồng. - Gọi HS đứng tại chỗ đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2. - Nhận xét lại, đánh giá 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài, ghi đề b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV đánh số thứ tự vào các ô trống và yêu cầu HS tìm từ trong ngoặc phù hợp với ô trống đó. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm - Cho HS quan sát hình minh hoạ trong SGK/33. - Nhận xét kết luận. - Hỏi để HS nhớ nghĩa của mỗi từ trong nhóm + Các từ: Xách, đeo, khiêng, kẹp, vác cùng có nghĩa chung là gì? + Tại sao chúng ta không nói: Bạn Lệ vác trên vai chiếc balô con cóc? - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Phát bảng nhóm, yêu cầu hoạt động nhóm. + Đọc kĩ từng câu tục ngữ. + Xác định nghĩa của từng câu. + Xác định nghĩa chung của câu tục ngữ. + Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng với câu tục ngữ đó. - Gọi các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét kết luận. - Gọi HS đặt câu với các câu tục ngữ. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu. + Em chọn khổ thơ nào trong bài để miêu tả. Khổ thơ đó có những màu sắc và sự vật nào? - Yêu cầu HS tự viết đoạn văn. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS - HS lên bảng đặt câu. - HS tiếp nối nhau đọc - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - 1 HS đọc. - HS trao đổi thảo luận, làm bài. - 1 HS làm trên bảng lớp. - HS nhận xét đúng/sai. - HS quan sát tranh, nhìn tranh nói về hành động của từng bạn. - HS nối tiếp nhau nêu ý nghĩa. + Mang 1 vật nào đó đến nơi khác. + Vì "đeo" nghĩa là mang vật nào đó dễ tháo cởi , "vác" nghĩa là mang chuyển 1 vật nặng, cồng kềnh bằng cách đặt lên vai. Chiếc balô con cóc nhỏ và nhẹ nên dùng từ đeo là phù hợp. - 1 HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc. - 2 bàn HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi, thảo luận theo hướng dẫn của GV. - 1 nhóm nêu nghĩa chung của 3 câu tục ngữ: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên. - HS nối tiếp đặt câu + Làm người phải biết nhớ quê hương. Cáo chết ba năm còn quay đầu về núi nữa là. + Ông tôi sống ở nước ngoài sắp về nước sống cùng gia đình tôi. Ông bảo “Lá rụng về cội, ông muốn về chết nơi quê cha đất tổ” . + Đi đâu chỉ vài ba ngày, bố tôi đã thấy nhớ nhà muốn về. Bố thường bảo “Trâu bảy năm còn nhớ chuồng. Con người nhớ tổ ấm của mình là phải” - 1 HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng các khổ thơ. - HS phát biểu. - Lớp làm bài vào vở. - 3 HS lần lượt đọc bài trước lớp, cả lớp nghe, nhận xét. VD: Trong các màu sắc ở Việt Nam em thích nhất là màu vàng. Màu vàng tươi của hoa cúc gợi nhớ mùa thu trong lành, mát mẻ. Những ánh nắng vàng hoe rải nhẹ trên đường. Màu vàng gợi sự no ấm, bình yên. Những cánh đồng lúa chín vàng rực. Trong vườn lắc những chùm quả khế, quả cam vàng lịm. - Lắng nghe. ____________________________________________________ TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết nhân và chia 2 phân số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. Đổi số đo hai đơn vị thành số đo một đơn vị viết dưới dạng hỗn số. Giải bài toán liên quan đến tính diện tích các hình. Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: KT 4 HS + Tính: -GV nhận xét, tuyên dương. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu , ghi đầu bài. b. Luyện tập – Thực hành: Bài 1: Tính + Hỏi: cách thực hiện phép nhân (chia) hai PS? + Yêu cầu HS làm bài tập. + Hướng dẫn sửa bài.GV nhận xét. Bài 2: Tìm x: + Yêu cầu HS làm vào vở. + Hướng dẫn sửa bài. Nhận xét. Bài 3: Viết các số đo độ dài theo mẫu: + GV hướng dẫn bài mẫu, cho HS tự làm bài. + Yêu cầu HS sửa bài trên bảng lớp. + Nhận xét, đánh giá. GV, nhận xét. 3. Củng cố dặn dò - Tổng kết tiết học - Dặn dò HS. - 2 HS lên bảng làm BT. . + 1 HS nêu và đọc yêu cầu BT 1.HS trả lời, bạn nhận xét, bổ sung. Cả lớp làm vào vở. a) b) c) d) + 1 HS đọc yêu cầu BT 2. Cả lớp thực hiện vào vở. + Cả lớp nhận xét, bổ sung. + HS đọc bài tập 3, cả lớp làm bài vào vở + HS sửa bài trên bảng lớp theo mẫu. Nhận xét. 1m 75 cm= ; 5m36cm=; 8m8

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docgiao an tuan 3 lop 5_12416474.doc
Tài liệu liên quan