Giáo án tổng hợp lớp 2, học kì II - Năm 2015 - 2016 - Tuần 18

Bài 3: Viết bản tự thuật.

-Em hiểu thế nào là tự thuật?

-Vậy tự thuật là kể lại những việc gì về bản thân em?

-Theo dõi ghi mẫu lên bảng.

-Nhắc HS phải viết theo mẫu.

- Y/c H đọc bản tự thuật

- Nhận xét.

 * Chốt cách viết bảng tự thuật

- Nhận xét và chốt lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học. Về nhà ôn lại các bài

 

docx20 trang | Chia sẻ: hoanganh.21 | Lượt xem: 1033 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 2, học kì II - Năm 2015 - 2016 - Tuần 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
OẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra đọc: (7 - 8’) 2. Ôn tập tiết 1 ( 26’’) 3 .Củng cố - dặn dò: (2’) - Yêu cầu HS bốc xăm, chuẩn bị bài đọc. - Gọi HS đọc bài và trả lời 1 câu hỏi theo yêu cầu ở xăm. Nhận xét. Bài 2: Tìm các từ chỉ sự vật . -Gọi H đọc bài. -Từ chỉ sự vật là từ chỉ gì? -Theo dõi và giúp đỡ H(TB-Y): * Chốt ý đúng - Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. - Cho H tìm thêm 1 số từ chỉ sự vật *Chốt về từ chỉ sự vật: là những từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối. Bài 3: Viết bản tự thuật. -Em hiểu thế nào là tự thuật? -Vậy tự thuật là kể lại những việc gì về bản thân em? -Theo dõi ghi mẫu lên bảng. -Nhắc HS phải viết theo mẫu. - Y/c H đọc bản tự thuật - Nhận xét. * Chốt cách viết bảng tự thuật - Nhận xét và chốt lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Về nhà ôn lại các bài - 4HS bốc xăm và chuẩn bị bài đọc. - Lần lượt từng HS đọc bài và trả lời câu hỏi ở xăm. Lớp nhận xét. - Đọc y/c BT -Từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối. -Thảo luận nhóm và làm ở VBT. - Nêu kết quả - Nhận xét, bổ sung - Tìm và nêu - Theo dõi nhắc lại - 2HS đọc. - Là tự kể về mình. - Vài HS kể. - Vài HS đọc lại. - 2 - 3 HS tư nói theo mẫu. - Viết bài. - Vài HS đọc bài viết. - Nhận xét - Lớp nhận xét và bổ sung. - Ghi nhớ lời dặn. TẬP ĐỌC: ÔN TẬP (TIẾT 2) . ĐỌC THÊM BÀI: ĐI CHỢ I.Mục tiêu: Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì I ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học. - HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/ phút) - Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác (BT2). - Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả (BT3). - GD HS yêu thích môn Tiếng Việt *HSKG: Đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (Tốc độ đọc trên40 tiếng/phút) *HSKT: Đọc được một số tiếng trong các bài tập đọc. II.Đồ dùng dạy- học.: Phiếu ghi tên các bài tập đọc, SGK III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: NDKT– TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1.Kiểm tra đọc: (7 - 8’) 2. Ôn tập tiết 2 ( 26’) 3 .Củng cố - dặn dò: (2’) - Gọi H lên bốc thăm bài - Hỏi thêm các câu hởi trong SGK- - Nhận xét và tuyên dương. Bài 2: Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc yêu cầu đề bài. HD: Khi em đến nhà bạn lần đầu gặp mẹ bạn em em cần giới thiệu thế nào? - Theo dõi- Gợi ý cho H lúng túng. - YC HS thảo luận về tranh 2 - 3 - Tự giới thiệu em với bác hàng xóm, khi bố bảo sang mượn bác cái kìm. - Tự giới thiệu em với cô hiệu trưởng, khi em đến phòng cô mượn lọ hoa cho lớp. - Theo dõi, bổ sung Bài 3: Yêu cầu đọc đề bài. Dùng dấu chấm ngắt đoạn sau thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả: Đầu năm học, Huệ nhận được một phần quà của bố đó là một chiếc cặp rất xinh . . . - Khi viết hết câu phải ghi dấu gì? - Đầu câu viết như thế nào? - Nhận xét và chốt lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Về nhà ôn lại các bài -Lên bốc thăm và về chuẩn bị, -Đọc trước lớp và trả lời 1 - 2 câu hỏi ở SGK. -Nhận xét. - HS đọc. -Vài HS nói. +Chào bác (chào cô) cháu là bạn của . . . -Vài HS tập nói. -Thảo luận theo cặp. -Trình bày trước lớp. -Viết bài vào vở bài tập - 2-3HS đọc. - Dấu chấm. - Nối tiếp nhau nêu. - Làm bài vào vở bài tập. - Ghi nhớ lời dặn. Chính tả: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3) I.Mục tiêu: Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì I ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học. - Biết thực hành sử dụng mục lục sách (BT2). - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả; tốc độ viết khoảng 40 chữ / 15 phút. - GD HS yêu thích môn Tiếng Việt *HSKG: Đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (Tốc độ đọc trên40 tiếng/phút) *HSKT: Đọc được một số tiếng trong các bài tập đọc. II.Đồ dùng dạy- học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc, vở ô ly, SGK III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: NDKT– TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1.Bài mới: *HĐ1:Kiểm tra lấy điểm đọc(7-8’) *HĐ2: HD làm bài tập (7-8’) *HĐ3:Viết chính tả (20’) 2.Củng cố dặn dò:( 2’) - Gọi H lên bốc thăm bài - Hỏi thêm các câu hởi trong SGK- - Nhận xét –tuyên dương. Bài 2:Thi tìm nhanh một số bài tập đọc trong sách Tiếng Việt 2, tập một theo mục lục. - Chia lớp thành 4 tổ và tổ chức cho HS thi đua lẫn nhau - Đánh giá nhận xét. - Đọc đoạn viết. - Đoạn văn có mấy câu? - Những chữ nào được viết hoa?Vì sao? - Đọc chính tả. - Đọc lại bài. -Chấm chữa bài của HS. - T /c cho H đọc bài Đi chợ -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS. - Lên bốc thăm và về chuẩn bị, đọc và trả lời 1-2 câu hỏi SGK. - Nhận xét. - Thực hiện chơi. - Tổ 1 nêu tên bài tập đọc. - Sau đó yêu cầu các tổ khác nêu chủ điểm, tuần, số trang, tổ nào nêu nhanh, đúng thì tổ đó thắng. - Nghe. - 2- 3HS đọc đoạn viết. - Trả lời - Tên riêng, chữ đầu câu. - Chép bài vào vở. - Soát lỗi(2 lần) - Luyện đọc và trả lời các câu hỏi ở SGK - Lắng nghe ÔnToán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh. - Củng cố tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Củng cố cách tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. VBT III. Các hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: ( 3- 5’) 2. Bài mới Bài 1: Đặt tính rồi tính ( 7-10’) Bài 2: Tính( 5’) Bài 3:Giải toán ( 7-8’) 3. Củng cố. - Gọi HS lên bảng làm BT4/ 93. - Nhận xét và tuyên dương. - Nêu mục tiêu của tiết học. - Gọi HS nêu yêu cầu. GV ghi Bảng các phép tính. 78 + 6 - Gọi 1 HS nêu cách đặt tính và tính - Yêu cầu HS làm vào vở nháp. - Huy động kết quả chữa bài: Yêu cầu HS nêu cách tính. - Nhận xét chốt cách tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - BT yêu cầu gì? Ghi bảng: 15 - 7 + 8 = 16 - Gọi HS nêu cách làm, GV chốt - Yêu cầu HS làm các bài còn lại vào vở nháp. - Theo dõi giúp HS làm bài. - Huy động kết quả chữa bài: Gọi HS nêu cách thực hiện. - Nhận xét chốt cách tính giá trị bt - Treo bảng phụ - Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS K + G tự làm bài. - Giúp HSY: Muốn biết thùng to có bao nhiêu kg sơn em làm tn? - Theo dõi giúp HS làm bài. - Huy động kết quả chữa bài. - Nhận xét chốt lời giải đúng. - Nhận xét giờ học. - Theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe. - 1 HS đọc. - HS nêu. - Thực hiện yêu cầu. - HS nêu - Tính - 1 HS nêu cách làm. - Cả lớp làm vở HS nêu. - Cả lớp đọc thầm. - 1 HS làm bảng phụ Bài giải Thùng to có số kg sơn là 22 + 8 = 30( kg) Đáp số: 30 kg sơn HDTH: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC PHÂN MÔN ĐỌC HIỂU I. Mục tiêu: HS biết đọc thầm bài Một người anh và Bông hoa đẹp nhất và chọn câu trả lời đúng theo yêu cầu cảu bài - Rèn kĩ năng đọc thầm và nắm nội dung bài choa HS II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, vở TH Tiếng việt và Toán T79, 86. III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: ( 1-2') 2. Bài mới: HĐ 1: Đọc truyện: Một người anh 13-15’ HĐ 2: Đọc bài: Bông hoa đẹp nhất 13-15’ 3.Củng cố, dặn dò (2-3') Cho Hs đọc thầm cá nhân sau đó tự làm vào vở mình bằng bút chì -Huy động kết quả cá nhân A, Cậu bé ở công viên nói gì khi ngắm xe đạp của Sơn? B, Sơn khoe chiếc xe do anh trai tặng với thái độ ntn? c, Nghe câu trả lời của Sơn cậu bé ước gì? d, Câu nòa dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai là gì? e, Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai làm gì? Làm tương tự bài trên G hệ thống bài - Nhận xét giờ học Đọc bài và làm bài theo yêu cầu Cá nhân trả lời Nghe Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2015 KỂ CHUYỆN: ÔN TẬP (TIẾT 4) . ĐỌC THÊM: HÁ MIỆNG CHỜ SUNG I.Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì I ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học. - Nhận biết được từ chỉ hoạt động và các dấu câu đã học (BT2). - Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình (BT4) - GD HS yêu thích môn Tiếng Việt *HSKG: Đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (Tốc độ đọc trên40 tiếng/phút) *HSKT: Đọc được một số tiếng trong các bài tập đọc. II.Đồ dùng dạy- học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc, SGK, VBT III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: NDKT– TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1.Bài mới: *HĐ1:Kiểm tra lấy điểm đọc(7-8’) *HĐ2: HD làm bài tập (28’) 2.Củng cố dặn dò:( 2’) - Gọi H lên bốc thăm bài - Hỏi thêm các câu hởi trong SGK- - Nhận xét – tuyên dương. Bài 2:Đoạn văn sau có 8 từ chỉ hoạt động. Em hãy tìm 8 từ ấy - Yêu cầu HS đọc bài tập. - BT yêu cầu làm gì - Y/c H làm bài -Theo dõi, giúp đỡ H(TB-Y) * Chốt về từ chỉ hoạt động Bài 3: Trong bài sử dụng những dấu câu nào? - Theo dõi - Sửa chữa * Chốt về cách sử dụng dấu câu Bài 4: Gọi H đọc. -Gợi ý chú công an cần phải biết vỗ về, an ủi, gợi cho em bé, nói tên, địa chỉ. * Chốt về cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình -Nhận xét đánh giá. -Dặn HS. - Lên bốc thăm và về chuẩn bị, đọc và trả lời 1-2 câu hỏi SGK. - Nhận xét. -HS đọc. - Nêu YC bài tập - Đọc thầm thảo luận theo cặp. - Ghi vào bảng con: Nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn, dang, vỗ, gáy. - Nêu: dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm lửng. 2-HS đọc. - Đóng vai theo tình huống 2 HS. - Vài nhóm lên thể hiện. - Nhận xét nhóm bạn -Theo dõi -Về tiếp tục ôn. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tìm số hạng, số bị trừ. - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. - HS làm được các bài tập: 1( cột 1,2,3); 2cột 1,2); 3( a, b) 4 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra( 3- 5’) 2. Bài mới Luyện tập Bài 1:Tính nhẩm( cột 1, 2, 3) ( 10-12’) Bài 2: Đặt tính rồi tính( 1, 2) ( 7- 8’) Bài 3a, b: Tìm x Bài 4: Giải toán. 3. Củng cố - Gọi HS lên bảng giải BT3 trang 88. - Nhận xét và sửa sai - Nêu mục tiêu của tiết học - Hướng dẫn HS làm bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu - GV ghi bảng các phép tính - Yêu cầu HS tự nhẩm kết quả sau đó kết quả. - Gọi HS nối tiếp nêu kết quả. - Gọi HS đọc lại các phép tính đó. - GV chốt cách tính nhẩm cộng, trừ. - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV ghi bảng lần lượt các phép tính, yêu cầu HS làm bảng con. - Huy động kết quả: Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính. - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV ghi bảng: x + 18 = 62 x – 27 = 37 40 – x = 8 - x là những thành phần gì chưa biết? - Yêu cầu HS làm bài vào vở rồi chữa bài. - Gọi HS trình bày bài. - Gọi 1 HS đọc bài toán. + Nhẹ hơn có nghĩa là thế nào? - GV nêu câu hỏi tóm tắt bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Giúp HSY: Muốn biết con lợn bé cân nặng bao nhiêu kg ta làm thế nào - Chữa bài: HS trình bày bài giải. + Bài toán có dạng gì? - Nhận xét giờ học - 1 HS lên bảng làm - Lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu BT. - Tự nhẩm kết quả. - HS nối tiếp nêu. - 1 HS đọc. - Cả lớp làm bảng con. - HS nêu cách đặt tính, cách tính. - 1 HS đọc. - HS nêu. - Tự làm bài vào vở. - Cả lớp đọc thầm. - Ít hơn. - Cả lớp đọc thầm. - 1 HS làm bảng phụ. - Theo dõi nhận xét. - Dạng ít hơn. Tập viết: ÔN TẬP (TIẾT 5) . Đọc thêm: Tiếng võng kêu I.MỤC TIÊU: - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học. - Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu với từ đó( BT2) - Biết nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể( BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, phiếu ghi tên các bài tập đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ND – TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài mới: *HĐ1:Kiểm tra lấy điểm đọc(7-8’) *HĐ2: HD làm bài tập (27-30’) 2.Củng cố dặn dò:( 2’) * Nêu mục tiêu *Yêu cầu học sinh ôn lại các bài tập đọc : Con chó nhà hàng xóm... Đàn gà mới nở.... Gọi học sinh lên bảng bốc thăm bài tập đọc . - Theo dõi học sinh đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm - Với những H không đạt yc,G cho các em về nhà luyện đọc để Kt lại trong tiết sau. Bài 2:Cho H đọc yc bài - Yc H quan sát tranh - Yc H thảo luận nhóm đôi -Ghi nhanh lên bảng -Nhận xét,chốt - Chấm bài của H Bài 3 yêu cầu HS nắm đề bài - Theo dõi ,giúp đỡ - Nhận xét,tuyên dương - GV theo dõi nhận xét sửa sai. - Hệ thống bài học - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Lắng nghe và đọc đề bài. - 1 số em đọc cá nhân , lớp đọc đồng thanh cả bài . - 5 em lần lượt lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc , sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu chỉ định. - Về tiếp tục ôn. - H đọc yêu cầu - Quan sát tranh - Tìm từ trong nhóm đôi - Vài HS nêu các từ chỉ HĐ + Tập thể dục +Vẽ + Học + Cho gà ăn... -Nhận xét,bổ sung -Vài H đọc lại các từ đó, -Đặt câu: -Chúng em tập thể dục. -Chúng em vẽ tranh... - 2 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Thảo luận cặp đôi - Vài cặp đóng vai - Nhận xét - KT đọc,ôn lại từ chỉ HĐ, ôn lời mời nhờ, đề nghị. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe. - Hoàn thành bài tập ở nhà Ôn toán: Ôn tập về giải toán I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Củng cố về kĩ năng giải toán về nhiều hơn, ít hơn II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của Thầy Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Giải toán Bài 2: Giải toán Bài 3: Giải toán 3. Củng cố - GV nêu mục tiêu của tiết học - Hướng dẫn HS làm bài tập - Treo bảng phụ, Gọi HS đọc - GV nêu câu hỏi để tóm tắt bài toán lên bảng Buổi sáng bán: 48 lít dầu Buổi chiều bán nhiều hơn : 9 lít Buổi chiều bán..... lít dầu? + Bài toán có dạng gì? - Yêu cầu HS giải vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - Chữa bài: Gọi HS trình bày bài làm. Chốt dạng toán về nhiều hơn. - Treo bảng phụ, gọi HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết An cân nặng bao nhiêu em làm tính gì? - Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS làm bảng phụ. - Chữa bài, chốt dạng toán ít hơn - Gọi 1 HS đọc bài toán. Mỹ hái: 24 quả Hoa hái: 18 quả Cả hai bạn.... quả cam? - Cho HS làm bài tương tự - Huy động kết quả chữa bài - Nhận xét giờ học - Lắng nghe - 1 HS đọc bài toán. - HS trả lời. - Dạng về nhiều hơn. - Cả lớp làm bài. - Theo dõi nhận xét. - Cả lớp đọc thầm. - HS nêu. - Thực hiện yêu cầu. - Đọc thầm. - 1 HS làm bảng lớp OLTV: ÔN TẬP (TIẾT 6) . ĐỌC THÊM : BÁN CHÓ I.Mục tiêu: Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì I ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học. -Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu chuyện (BT2); viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể (BT3) -H tích cực, tự giác học tập. Yêu thích môn Tiếng Việt. *HSKG: Đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (Tốc độ đọc trên40 tiếng/phút) *HSKT: Đọc được một số tiếng trong các bài tập đọc. II.Đồ dùng dạy- học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc, vở ô ly, SGK III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: NDKT– TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1.Bài mới: *HĐ1:Kiểm tra lấy điểm đọc(7-8’) *HĐ2: HD làm bài tập (28’) 2.Củng cố dặn dò:( 2’) - Gọi H lên bốc thăm bài - Hỏi thêm các câu hởi trong SGK- - Nhận xét –Tuyên dương. Bài 2: Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên khác cho câu chuyện - Chia lớp thành 6 nhóm và tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo tranh. - Tổ chức cho các nhóm nêu trước lớp.- các nhóm nhận xét. - Đánh giá, nhận xét. Bài 3:Em đến nhà để báo cho bạn đi dự Tết Trung thu nhưng cả gia đình bạn đi vắng. Hãy viết lại lời nhắn tin cho bạn. - Y/c H nhắc lại cách trình bày 1 nhắn tin -Theo dõi, giúp đỡ H -T/c nhận xét * Chốt cách viết một tin nhắn - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS. - Lên bốc thăm và về chuẩn bị, đọc và trả lời 1-2 câu hỏi SGK. - Nhận xét. - Nêu yêu cầu BT - Thảo luận theo nhóm - Đại diện các nhóm TB - Nhận xét, bổ sung - Đọc y/c BT và xác định y/c - Nhắc - Viết ở VBT - 1 số H(TB-Y) đọc bài viết của mình - Nhận xét, bổ sung - Về tiếp tục ôn. Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2015 TẬP ĐỌC: ÔN TẬP (TIẾT 7). ĐỌC THÊM: ĐÀN GÀ MỚI NỞ I.Mục tiêu: Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì I ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học - Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu (BT2). - Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo(BT3) -H có ý thức luyện đọc *HSKG: Đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (Tốc độ đọc trên40 tiếng/phút) *HSKT: Đọc được một số tiếng trong các bài tập đọc. II.Đồ dùng dạy- học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc, vở ô ly, SGK III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: NDKT– TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1.Bài mới: *HĐ1:Kiểm tra lấy điểm đọc(7-8’) *HĐ2: HD làm bài tập (28’) 2.Củng cố dặn dò:( 2’) - Gọi HS đọc - Nêu câu hỏi trong bài Y/c HS trả lời - Nhận xét đánh giá chung. Bài 2:Tìm các từ chỉ đặc điểm - Gọi HS đọc bài a. Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. b. Mấy bông mướp vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát. c. Chỉ ba tháng sau, ngờ siêng năng, cần cù Bắc đã đứng đầu lớp. -Bài tập yêu cầu gì? -Câu a: Từ nào là từ chỉ sự vật? -Tiết trời như thế nào? -Vây từ chỉ đặc điểm trong câu a là từ nào -Ngoài ra còn có những từ nào chỉ đặc điểm về tiết trời? - YC HS tìm tiếp câu b,c - Nhận xét – chốt kết quả đúng: xanh mát, siêng năng, cần cù,.... * Chốt về từ chỉ đặc điểm Bài 3: yêu cầu HS đọc đề: .Viết bưu thiếp chúc mừng cô( thầy): -HD cách viết và trình bày bưu thiếp * Chốt cách viết bưu thiếp -Nhận xét đánh giá -Nhắc HS - Lên bốc thăm và về chuẩn bị, đọc và trả lời 1 - 2 câu hỏi SGK. - Nhận xét. -2 HS đọc -Tìm từ chỉ đặc điểm của người, sự vật -Tiết trời -Lạnh giá -Lạnh giá -Nóng nực, bức, rét , buốt, nồng -Câub, c tự tìm - Nêu kết quả. -Tìm thêm từ chỉ đặc điểm -2 HS đọc -Viết bài vào vở bài tập -Nối tiếp nhau đọc bài - Theo dõi -Về nhà tập viết bưu thiếp Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng trừ trong trường hợp đơn - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. - Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. - HS làm bài tập 1( cột 1,3,4); 2 ( cột 1,2); 3b; 4 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: ( 3- 5’) 2. Bài mới Bài 1( dòng 1,3,4) ( 7-10’) Bài 2: Tính( cột 1, 2)( 5’) Bài 3b: Viết số thích hợp ( 5-7’) Bài 4: Giải toán ( 7-8) 3. Củng cố. - Gọi HS lên bảng làm BT4/ 89. - Nhận xét vàtuyên dương. - Nêu mục tiêu của tiết học. - Gọi HS nêu yêu cầu. GV ghi Bảng các phép tính. - Yêu cầu HS làm vào vở nháp. + HSY chỉ làm dòng 1, 3 - Huy động kết quả chữa bài: Yêu cầu HS nêu cách tính. - Nhận xét chốt cách tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - BT yêu cầu gì? Ghi bảng: 14 - 8 + 9 = 15 - Gọi HS nêu cách làm, GV chốt - Yêu cầu HS làm các bài còn lại vào vở nháp. - Theo dõi giúp HS làm bài. - Huy động kết quả chữa bài: Gọi HS nêu cách thực hiện. - Nhận xét chốt cách tính giá trị bt - Treo bảng phụ, BT yêu cầu gi? - Gọi 1 HS làm bảng. - Chữa bài: Gọi HS nêu kết quả. Củng cố cách tìm STB, ST, Hiệu - Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS K + G tự làm bài. - Giúp HSY: Muốn biết ấn to đựng được bao nhiêu lít dầu em làm tính gì?- Theo dõi giúp HS làm bài. - Huy động kết quả chữa bài. - Nhận xét chốt lời giải đúng. - Nhận xét giờ học. - Theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe. - 1 HS đọc. - Thực hiện yêu cầu. - HS nêu kết quả. - Tính - HS nêu. - Cả lớp làm vở HS nêu. - Tìm SBT, ST, Hiệu - 2 HS nêu bài toán. - 1 HS làm bảng phụ Bài giải Can to đựng được số lít dầu là. 14 + 8 = 22( lít) Đáp số: 22 lít dầu Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2015 Chính tả: ÔN TẬP (TIẾT 8). ĐỌC THÊM:THÊM SỪNG CHO NGỰA I.MỤC TIÊU: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc - Ôn luỵên về cách nói lời đáp đồng ý hay không đồng ý - Ôn luyện cách viết đoạn văn ngắn *H(TB-Y): nắm vững cách đáp lời đồng ý hay không đồng ý và cách viết đoạn văn ngắn - H có ý thức học tập tốt II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu ghi tên các bài tập đọc, vở ô ly, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ND - TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài mới: *HĐ1:Kiểm tra lấy điểm đọc(7-8’) *HĐ2: HD làm bài tập (28’) 2.Củng cố-dặn dò:( 2’) - Gọi HS đọc - Nhận xét đánh giá chung Bài 2: Nói lời đáp của em Nhắc HS. Khi nói lời đồng ý cần có thái độ vui vẻ, sẵn sàng + Nói lời từ chối sao cho khéo léo, không làm mất lòng người nhờ vả mình. - Nhận xét đánh giá chung Bài 3: Viết khoảng 5 câu nói về một bạn trong lớp em - T yêu cầu HS đọc đề - HD cách viết và trình bày - Nhận xét đánh giá - Nhắc HS - Lên bốc thăm và về chuẩn bị, đọc và trả lời 1 – 2 câu hỏi SGK. - Nhận xét. - 2 HS đọc - Nói theo cặp và thảo luận cách nói. - H(TB-Y), lên thể hiện. - Chọn cặp HS xử lí tình huống hay nhất. - 2 HS đọc - Viết bài vào vở bài tập - 5H(TB) đọc bài viết - 3H(K-G) đọc bài viết - H nhận xét - Về nhà tập viết bưu thiếp Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh. - Củng cố tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Củng cố cách tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. VBT III. Các hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: ( 3- 5’) 2. Bài mới Bài 1: Đặt tính rồi tính ( 7-10’) Bài 2: Tính( 5’) Bài 3:Giải toán ( 7-8’) 3. Củng cố. - Gọi HS lên bảng làm BT4/ 93. - Nhận xét và tuyên dương. - Nêu mục tiêu của tiết học. - Gọi HS nêu yêu cầu. GV ghi Bảng các phép tính. 78 + 6 - Gọi 1 HS nêu cách đặt tính và tính - Yêu cầu HS làm vào vở nháp. - Huy động kết quả chữa bài: Yêu cầu HS nêu cách tính. - Nhận xét chốt cách tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - BT yêu cầu gì? Ghi bảng: 15 - 7 + 8 = 16 - Gọi HS nêu cách làm, GV chốt - Yêu cầu HS làm các bài còn lại vào vở nháp. - Theo dõi giúp HS làm bài. - Huy động kết quả chữa bài: Gọi HS nêu cách thực hiện. - Nhận xét chốt cách tính giá trị bt - Treo bảng phụ - Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS K + G tự làm bài. - Giúp HS còn chậm: Muốn biết thùng to có bao nhiêu kg sơn em làm tn? - Theo dõi giúp HS làm bài. - Huy động kết quả chữa bài. - Nhận xét chốt lời giải đúng. - Nhận xét giờ học. - Theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe. - 1 HS đọc. - HS nêu. - Thực hiện yêu cầu. - HS nêu - Tính - 1 HS nêu cách làm. - Cả lớp làm vở HS nêu. - Cả lớp đọc thầm. - 1 HS làm bảng phụ Bài giải Thùng to có số kg sơn là 22 + 8 = 30( kg) Đáp số: 30 kg sơn LTVC: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ VIẾT I.Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: biết thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. 2.Rèn kĩ năng nói – viết: Biết cách lập thời gian biểu. -H yêu thích môn học -HSKT: Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú II.Đồ dùng dạy – học :Bảng phụ ,Vở bài tập III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. NDKT – TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1.Bài cũ(5’) 2.Bài mới. *HĐ1: GTB(1’) *HĐ2: HD làm bài tập (25-27’) 3.Củng cố- dặn dò (2 – 3’) - Gọi HS đọc thời gian biểu buổi tối của các em. - Nhận xét đánh giá. - Giới thiệu bài. Bài 1:Đọc lời bạn nhỏ -Bài tập yêu cầu gì? -Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ gì? - Y/c H thể hiện lại theo tình huống ở SGK. * Chốt cách nói lời ngạc nhiên, thích thú Bài 2:Bố đi công tác - Y/c H thảo luận nhóm đôi -Theo dõi, giúp đỡ H(TB-Y): - Nhận xét * Chốt cách nói lời ngạc nhiên, thích thú Bài 3:Dựa vào mẫu chuyện Sau, em hãy viết thời gian biểu -Dựa vào thời gian biểu của bạn Hà em hãy lập thời gian biểu buổi sáng của em? -Nhận xét chung. * Chốt cách lập thời gian biểu cá nhân -Cần lập thời gian biểu để làm gì? -Dặn HS. -3 H đọc. - Nhận xét - Nhắc lại tên bài học. -2HS đọc yêu cầu bài tập. -Đọc lời của bạn nhỏ và biết lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì? -Ngạc nhiên thích thú. -Lòng biết ơn. -5 - 6H đọc và thể hiện đúng thái độ -2 - 3HS đọc đề bài. -Tập nói theo cặp đôi. -Vài HS lên thể hiện theo vai. - Nhận xét, bổ sung -2HS đọc bài. -Hoạt động trong nhóm 4 -Viết thời gian biểu của bạn Hà. -Báo cáo kết quả. -Làm việc cá nhân. -Vài HS đọc bài. -Nhận xét chung. -Làm việc đúng thời gian. -Về lập thời gian biểu của em trong ngày. OLTV: LUYỆN VIẾT BÀI 33 I.Mục tiêu Giuùp HS: Bie

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxTUẦN 18.docx
Tài liệu liên quan