Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 18

I. Mục tiêu.

- Củng cố các phép tính trên số thập phân và cách tính hình tam giác.

- Rèn kĩ năng trình bày bài.

- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. Chuẩn bị: Hệ thống bài tập.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc22 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 843 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 18, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh tam giác. b. Phát triển bài: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS cách tính diện tích hình tam giác. - GV hướng dẫn HS cách tính diện tích hình tam giác. - GV hướng dẫn HS cắt hình. Giáo dục: Các em có ý thức giữ vệ sinh lớp học, - GV hướng dẫn HS ghép hình. - GV so sánh đối chiếu các yếu tố hình học. + Em thấy diện tích hình tam giác như thế nào so với diện tích hình chữ nhật? + Nêu công thức tính diện tích hình tam giác? Nêu công thức? - GV chốt lại * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS biết vận dụng cách tính diện tích hình tam giác. Bài 1: Yêu cầu HS - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích tam giác. - Yêu cầu - Nhận xét – sửa bài Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập? + Lưu ý ở ý a: Đổi đơn vị đo để độ dài đáy và chiều cao có cùng một đơn vị đo - Cho HS Giáo dục: Có ý thức tự giác làm bài, cần cẩn thận, chính xác, - GV thu bài chấm - Nhận xét – sửa sai 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài + Nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác. 5. Dặn dò: - Học bài và Chuẩn bị bài: Luyện tập + 2 HS trả lời + nhận xét + 1 HS lên bảng vẽ. Cả lớp vẽ nháp - Nhắc lại và ghi vở Hoạt động cá nhân, lớp. - HS thực hành cắt hình tam giác – cắt theo đường cao ® tam giác 1 và 2. A C H B - HS ghép hình 1 và 2 vào hình tam giác còn lại ® EDCB - Vẽ đường cao AH. - Đáy BC bằng chiều dài hình chữõ nhật EDCB - Chiều cao CD bằng chiều rộng hình chữ nhật. + gấp đôi hoặc diện tích hình chữ nhật bằng tổng diện tích ba hình tam giác. SABC = Tổng S 3 hình (1 và 2) SABC = Tổng S 2 hình tam giác (1và 2) - Vậy Shcn = BC ´ BE Vậy vì Shcn gấp đôi Stg Hoặc: với a là đáy; h là chiều cao - HS nêu quy tắc tính S hình tam giác Hoạt động cá nhân, lớp - 1 HS đọc đề. Cả lớp đọc thầm - HS nêu - 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm nháp a) = 24 (cm2) b) = 13,8 (cm2) - 1 HS đọc đề + Lắng nghe - HS làm bài vào vở a) a= 5m = 50 dm S = = 600 (dm2) b) S = = 110,50 (dm2) + 3 HS nhắc lại và nhận xét Tiết 2: Luyện tập Toán I. Mục tiêu. - Củng cố cách tính hình tam giác. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Chuẩn bị: Hệ thống bài tập. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định: 2. Kiểm tra: - Nêu cách tính diện tích hình tam giác. 3. Bài mới: Giới thiệu mục tiêu tiết học. Hoạt động 1: Ôn cách tính diện tích hình tam giác - Cho HS nêu cách tính diện tích hình tam giác. - Cho HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình tam giác. Hoạt động 2: Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV kiểm tra một số bài và nhận xét. Bài 1: Tam giác ABC có diện tích là 27cm2, chiều cao AH bằng 4,5cm. Tính cạnh đáy của hình tam giác. Bài 2: Hình tam giác có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 12cm. Tính cạnh đáy hình tam giác biết chiều cao 16cm. Bài 3: (HS khá, giỏi) Hình chữ nhật ABCD có: AB = 36cm; AD = 20cm; BM = MC; DN = NC. Tính diện tích tam giác AMN? 36cm A B 20cm M D C N 4. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS nêu cách tính diện tích hình tam giác. - HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình tam giác. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: Cạnh đáy của hình tam giác. 27 x 2 : 4,5 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm. Lời giải: Diện tích hình vuông hay diện tích hình tam giác là: 12 x 12 = 144 (cm2) Cạnh đáy hình tam giác là: 144 x 2 : 16 = 18 (cm) Đáp số: 18 cm. Lời giải: Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 36 x 20 = 720 (cm2). Cạnh BM hay cạnh MC là: 20 : 2 = 10 (cm) Cạnh ND hay cạnh NC là: 36 : 2 = 18 (cm) Diện tích hình tam giác ABM là: 36 x 10 : 2 = 180 (cm2) Diện tích hình tam giác MNC là: 18 x 10 : 2 = 90 (cm2) Diện tích hình tam giác ADN là: 20 x 18 : 2 = 180 (cm2) Diện tích hình tam giác AMNlà: 720 – (180 + 90 + 180) = 270 (cm2) Đáp số: 270 cm2 - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ ba, ngày 08 tháng 01 năm 2019 Buổi sáng: Tiết 1: Chính tả Tiết PPCT: 18 – ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm kĩ năng đọc thành tiếng cho HS. - Biết lập bảng thống kê liên quan đến nội dung các bài tập đọc chủ điểm. Vì hạnh phúc con người. Biết nói về cái hay của những câu thơ thuộc chủ điểm mà em thích để nhận được sự tán thưởng của người nghe. - Giáo dục học sinh yêu cái hay của câu thuộc chủ điểm. - GDKNS: Thu thập, xử lí thông tin; kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê. II. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn - HS: Xem trước bài III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài mới: a. GTB: Ôn tập (Tiết 2) b. Phát triển bài: * Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc và HTL - Số HS kiểm tra: 1/3 tổng số HS trong lớp và những HS kiểm tra ở tiết trước chưa đạt. - Tổ chức kiểm tra - Gọi từng học sinh lên bốc thăm phiếu thăm ghi sẵn yêu cầu đọc đoạn bài và yêu cầu câu hỏi cần trả lời. - GV tuyên dương - Những HS chưa đạt yêu cầu, GV dặn các em về nhà luyện đọc thêm để hôm sau kiểm tra. * Hoạt động 2: Làm bài tập Bài tập 2: - GV yêu cầu - GV nhắc lại yêu cầu. - Cho HS làm bài tập GV phát giấy và bút dạ cho các nhóm. - GV yêu cầu trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giao việc. - Các em đọc lại 2 bài thơ: Hạt gạo làng ta và Về ngôi nhà đang xây. + Chọn những câu thơ trong 2 bài em thích. + Trình bày những cái hay của những câu thơ em đã chọn để các bạn hiểu và tán thưởng sự lựa chọn của em. - Cho HS làm bài và phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và khen những Hs lí giải hay, có sức thuyết phục. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài học + Em hãy kể tên những bài tập đọc trong chủ điểm “Vì hạnh phúc con người”. 5. Dặn dò: - Về nhà làm lại vào vở bài tập. Chuẩn bị bài sau. - Nhắc lại và ghi vở. Hoạt động cá nhân - HS lần lượt lên kiểm tra. - HS lên bốc thăm và chuẩn bị trong vòng 2 phút - HS đọc và trả lời câu hỏi Hoạt động nhóm, cả lớp - HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Các nhóm thống kê các bài TĐ trong chủ điểm Vì hạnh con người. - Đại diện các nhóm dán phiếu bài làm lên bảng lớp. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS đọc thầm lại 2 bài thơ => làm bài. - Một số HS phát biểu về những câu thơ mình chọn và chỉ ra được những cái hay của các câu thơ đó. - Lớp nhận xét. + 2 HS nối tiếp trả lời + nhận xét. Tiết 2: Luyện từ và câu Tiết PPCT: 35 – ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 3) I. Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm kĩ năng đọc thành tiếng của HS trong lớp. - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. - Giáo dục học sinh có ý thức tự ôn luyện, hệ thống kiến thức cũ. II. Chuẩn bị: - GV: Một vài tờ giấy khổ to, bút dạ - HS: Xem trước bài III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài mới: a. GTB: Ôn tập (Tiết 2) b. Phát triển bài: * Hoạt động 1: Kiểm ta Tập đọc - Số lượng HS kiểm tra: tất cả HS chưa có điểm Tập đọc - Tổ chức kiểm tra: - Gọi từng học sinh lên bốc thăm phiếu có ghi sẵn yêu cầu đọc đoạn bài và yêu cầu câu hỏi cần trả lời. - Cho HS đọc và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và tuyên dương * Hoạt động 2: Lập bảng tổng kết các sự vật trong môi trường và những hành động bảo vệ môi trường. - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. + GV nhắc lại yêu cầu GV giải nghĩa rõ: Sinh quyển, thuỷ quyển, khí quyển. - GV phát giấy, bút dạ cho các nhóm làm việc. Tổng kết vốn từ về môi trường Sinh quyển (MT động, thực vật) Thủy quyển (MT nước) Khí quyển (MT không khí) Các sự vật trong môi trường Rừng, con người, thú (hổ, báo, ) Sông, suối, ao, hồ, biển, đại dương, Bầu trời, vũ trụ, mây, không khí, Những hành động bảo vệ môi trường Trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc, Giữ sạch nguồn nước, XD nhà máy nước, Lọc khói công nghiệp, xử lí rác thải, - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài học - GV yêu cầu 5. Dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh bài 2, viết lại vào vở. Chuẩn bị bài sau Hát Nhắc lại và ghi vở Hoạt động cá nhân - HS lần lượt lên kiểm tra. - HS lên bốc thăm và chuẩn bị trong 2' - HS đọc và trả lời câu hỏi. Hoạt động cả lớp, cá nhân - 1 HS khá, giỏi đọc. Lớp lắng nghe. - Các nhóm làm bài vào giấy. - Đại diện các nhóm lên dán bài làm lên bảng lớp. - Lớp nhận xét. - 2 HS nhắc lại ND ôn tập Tiết 3: Toán Tiết PPCT: 87 – LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố công thức tính diện tích hình tam giác. - Giới thiệu cách tính diện tích hình tam giác vuông (biết độ dài hai cạnh góc vuông). Làm được BT1, BT2 & BT3. - Tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - GV: Các hình tam giác như SGK - HS: Xem trước bài III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTB cũ: - GV yêu cầu - Nhận xét và tuyên dương - Nhận xét chung 3. Bài mới: a. GTB: Luyện tập b. Phát triển bài: * Hoạt động 1: Luyện tập các yếu tố trong tam giác và kĩ năng tính diện tích tam giác. Bài 1: GV yêu cầu - GV hưóng dẫn HS đổi về cùng đơn vị đo. - Nhận xét chấm bài. Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập? - GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS Gợi ý: Coi cạnh nào là đáy khi đó có đường cao tương ứng là gì? + Trong tam giác vuông đường cao và cạnh đáy có gì đặc biệt? + Ta có thể hoán đổi đáy và đường cao được không? - Nhận xét và sửa sai * Hoạt động 2: Làm quen với cách tính diện tích hình tam giác vuông (biết độ dài 2 cạnh góc vuông của hình tam giác vuông). Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm số đo các cạnh. Giáo dục: Có ý thức tự giác, tự lập, tính toán chính xác. + Vậy muốn tính diện tích hình tam giác vuông ta làm như thế nào? - Nhận xét và tuyên dương Bài 4: (HS khá, giỏi) GV yêu cầu Giáo dục: Cần cẩn thận chính xác, tự lập làm bài. - GV thu bài tuyên dương 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài + Muốn tính diện tích hình tam giác vuông ta làm như thế nào? 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung - 3 HS lên bảng nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác. - Cả lớp ghi công thức tính ra bảng con. - HS nhận xét. - Nhắc lại và ghi vở Hoạt động lớp, cá nhân - 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm - 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Bài giải: a) Diện tích tam giác là: 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2) b) Diện tích tam giác là: 16 dm = 1,6 m 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2) - 1 HS đọc đề bài - Hãy chỉ ra đường cao - HS thảo luận cặp đôi - Đại diện cặp trả lời + nhận xét + đường cao và cạnh đáy là 2 cạnh của góc vuông. + được - HS vẽ hình vào vở. B A C a) Trong tam giác ABC: - Coi AC là đáy thì AB là đường cao - Coi AB là đáy thì AC là đườc cao b) . Hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp - 1 HS đọc đề bài. - Hình thành nhóm thảo luận làm bài vào bảng phụ - Đại diện một số nhóm nêu kết quả. a) Diện tích tam giác vuông ABC là: S = = 6 (cm2) b) Diện tích tam giác vuông DEG là: S = = 7,5 (cm2) + Muốn tìm diện tích hình tam giác vuông ta lấy 2 cạnh góc vuông nhân với nhau rồi chia 2. - 1-2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc đề bài. Cả lớp làm bài vào vở Bài giải: Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 4 x 3 = 12 (cm2) Diện tích hình tam giác MQE là 3 x 1 : 2 = 1,5 (cm2) Diện tích hình tam giác NEP là 3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2) Tổng diện tích của hình tam giác MQE & NEP là: 1,5 + 4,5 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác EQP là 12 – 6 = 6 (cm2) Đáp số: 6 (cm2) + 2 HS nhắc lại và nhận xét Tiết 4: Luyện tập Toán I. Mục tiêu. - Củng cố các phép tính trên số thập phân và cách tính hình tam giác. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Chuẩn bị: Hệ thống bài tập. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định: 2. Kiểm tra: - Nhắc lại cách tính diện tích hình tam giác. 3. Bài mới: Giới thiệu mục tiêu tiết dạy. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1: Xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn: 4,03; 4,3; 4,299; 4,31; 4,013 Bài 2: Tính a) 1,5678 : 2,34 x 50 - 65 b) 25,76 - (43 - 400 x 0,1 - 300 x 0.01) Bài 3: Tính nhanh: 6,778 x 99 + 6,778. Bài 4: (HS khá, giỏi) Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng 65% chiều dài. Trên đó người ta cấy lúa. Theo năm ngoái, cứ mỗi 100m2 thu hoạch được 60kg thóc. Năm nay năng suất tăng 5% so với năm ngoái. Hỏi năm nay trên đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc 4. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: Các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn là: 4,013 < 4,03 < 4,299 < 4,3 < 4,31. Lời giải: a) 1,5678 : 2,34 x 50 - 6,25 = 0,67 x 50 - 6,25 = 33,5 - 6,25 = 27,25 b) 25,76 - (43 - 400 x 0,1 - 300 x 0.01) = 25,76 - (43 - 40 - 3) = 25,76 - 0 = 25,76. Lời giải: 6,778 x 99 + 6,778 = 6,788 x 99 + 6,788 x 1 = 6,788 x (99 + 1) = 6,788 x 100 = 678,8. Lời giải: Chiều rộng đám đất hình chữ nhật là: 60 : 100 x 65 = 39 (m) Diện tích đám đất hình chữ nhật là: 60 x 39 = 2340 (m2) 5% có số kg thóc là: 60 : 100 x 5 = 3 (kg) Năng xuất lúa năm nay đạt là: 60 + 3 = 63 (kg) Năm nay trên đó người ta thu hoạch được số kg thóc là: 63 x (2340 : 100) = 1474,2 (kg) = 1,4742 tấn. Đáp số: 1,4742 tấn. - HS lắng nghe và thực hiện. Buổi chiều: Tiết 2: Luyện tập Tiếng Việt I. Mục tiêu. - Củng cố cho HS những kiến thức về từ và cấu tạo từ mà các em đã được học. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung ôn tập. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Giới thiệu mục tiêu tiết dạy. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm từng bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Viết một đoạn văn trong đó có ít nhất một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến. Bài tập 2: Tìm một đoạn văn hoặc một truyện ngắn trong đó có ít nhất một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Tuyên dương những học sinh có bài làm hay và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Ví dụ: Vừa thấy mẹ về, Mai reo lên: - A mẹ đã về! (câu cảm) Vừa chạy ra đón mẹ, Mai vừa hỏi: - Mẹ có mua cho con cây viết chì không? (câu hỏi) Mẹ nhẹ nhàng nói: - Mẹ đã mua cho con rồi. (câu kể) Vừa đi vào nhà, mẹ vừa dặn Mai: - Con nhớ giữ cẩn thận, đừng đánh mất. (câu khiến) Mai ngoan ngoãn trả lời. - Dạ, vâng ạ! Ví dụ: Một hôm trên đường đi học về, Lan và Tâm nhặt được một ví tiền. Khi mở ra thấy rất nhiều tiền, Tâm reo to: - Ôi! Nhiều tiền quá. Lan nói rằng: - Chúng mình sẽ làm gì với số tiền lớn như thế này? Tâm vừa đi, vừa thủng thẳng nói: - Chúng mình sẽ mang số tiền này đi nộp cho các chú công an! Lan đồng ý với Tâm và cả hai cùng đi đến đồn công an. Vừa về đến nhà Lan đã khoe ngay với mẹ: - Mẹ ơi, hôm nay con với bạn Tâm nhặt được ví tiền và mang ngay đến đồn công an rồi. Mẹ khen em ngoan, nhặt được của rơi biết đem trả người mất. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 3: Luyện tập Tiếng Việt I. Mục tiêu. - Củng cố cho học sinh những kiến thức về danh từ, động từ, tính từ mà các em đã được học; củng cố về âm đầu r/d/gi. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung ôn tập. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Giới thiệu mục tiêu tiết học. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Điền vào chỗ trống d/r/gi trong đoạn thơ sau: òng sông qua trước cửa Nước ì ầm ngày đêm ó từ òng sông lên Qua vườn em ào ạt. Bài tập 2: Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau: Buổi sáng, biển rất đẹp. Nắng sớm tràn trên mặt biển. Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. Những cánh buồm trắng trên biển được nắng sớm chiếu vào sáng rực lên như đàn bướm trắng lượn giữa trời xanh. Bài tập 3: Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: a) Cô nắng xinh tươi đang lướt nhẹ trên cánh đồng. b) Những lẵng hoa hồng tươi tắn được đặt trên bàn. Bài tập 4: Hình ảnh “Cô nắng xinh tươi” là hình ảnh so sánh, ẩn dụ hay nhân hóa? Hãy đặt 1 câu có dạng bài 3 phần a? 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: Dòng sông qua trước cửa Nước rì rầm ngày đêm Gió từ dòng sông lên Qua vườn em dào dạt. - Xác định đúng các danh từ, động từ, tính từ trong từng câu của đoạn văn. Lời giải: a) Cô nắng xinh tươi / đang lướt nhẹ trên cánh đồng. b) Những lẵng hoa hồng tươi tắn / được đặt trên bàn. - Hình ảnh “Cô nắng xinh tươi” là hình ảnh nhân hóa. - Anh gà trống láu lỉnh / đang tán lũ gà mái. - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ tư, ngày 09 tháng 01 năm 2019 Buổi chiều: Tiết 1: Tập làm văn Tiết PPCT: 35 – ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 4) I. Mục tiêu: - Kiểm tra kỹ năng học thuộc lòng của học sinh. - Nhận thức được ưu khuyết điểm của bạn và của mình khi được thầy cô chỉ rõ trong bài làm văn, biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu. Nhận thức cái hay của bài thầy cô khen. - Giáo dục học sinh tinh thần học hỏi. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi đề bài Làm văn. - HS: Phiến thống kê các lỗi trong bài làm của mình. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTB cũ: - Gv yêu cầu - Nhận xét tuyên dương. 3. Bài mới: a. GTB: Ôn tập học kì I (Tiết 6) b. Phát triển bài: * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. - GV chọn một số đoạn văn, đoạn thơ thuộc chủ điểm đã học. - Nhận xét tuyên dương. * Hoạt động 2: GV trả bài làm văn. - GV treo bảng phụ đã viết sẵn các đề bài làm văn. - GV nhận xét kết quả làm bài của học sinh. + Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, bố cục, ý diễn đạt. + Hạn chế: Ý văn còn nghèo, diễn đạt câu văn còn lủng củng, - GV trả bài cho từng học sinh. - GV hướng dẫn từng học sinh sửa lỗi. - GV phát phiếu học tập cho học sinh. - GV theo dõi nhắc nhở học sinh làm việc. - GV hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung. - GV chỉ các lỗi cần chữa trên bảng phụ. - GV hướng dẫn học sinh nhận xét. 4. Củng cố: - Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay. - GV đọc những đoạn văn hay của một số HS trong lớp, hoặc một số bài văn ở ngoài. - GV hướng dẫn nhắc nhở HS nhận xét đoạn văn, bài văn. - GV nhận xét. 5. Dặn dò: - Về nhà rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra định kì HKI (Viết). - Hs đọc thuộc lòng một số đoạn văn, khổ thơ. - Nhắc lại và ghi tựa Hoạt động lớp. - HS lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ khác nhau. Hoạt động cá nhân. - 1 HS đọc lại các đề bài - HS làm việc cá nhân. + HS đọc lời nhận xét của thầy cô. + HS đọc những chỗ thầy cô chỉ lỗi trong bài. - Viết vào phiếu những lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý). - HS sửa lỗi trong bài - HS đổi bài, đổi phiếu với bạn để soát lỗi. - Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. - Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp. - Cả lớp trao đổi về bài sửa trên bảng. - Cả lớp nhận xét. - HS chép bài sửa lỗi vào vở. Hoạt động cá nhân. - HS chú ý lắng nghe. - HS trao đổi, thảo luận nhóm để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - HS trình bày. - Cả lớp nhận xét. Tiết 2: Toán TIẾT PPCT: 88 – LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: Đọc, viết cấu tạo hàng của số thập phân, các quy tắc thực hành tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. - HS nhớ và có kĩ năng viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. Tính diện tích các hình tam giác, hình chữ nhật. Làm được phần 1, phần 2: BT1 & BT2. - Giáo dục học sinh yêu thích học môn toán học. II. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, phấn màu. - HS: VBT, SGK, Bảng con. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTB cũ: Luyện tập. - GV yêu cầu - Nhận xét và tuyên dương - Nhận xét chung 3. Bài mới: a. GTB: Luyện tập chung. b. Phát triển bài: * Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức so sánh số thập phân. Cách tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. - GV phát phiếu học tập - GV thu 1/3 số phiếu chấm - Nhận xét – sửa sai * Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: - GV yêu cầu + GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính. Giáo dục: Tính chính xác, cẩn thận - Nhận xét – sửa sai Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập - Nhận xét – sửa sai Bài 3: (HS khá, giỏi) GV yêu cầu - GV yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt đề, tìm cách giải. Giáo dục: Làm bài cẩn thận, chính xác. Tự giác khi làm bài. - Thu bài – nhận xét 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài - GV yêu cầu nhắc lại bài 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài. Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra định kì HKI. - 2 HS nhắc lại công thức và quy tắc tính diện tích hình tam giác. Hoạt động lớp. - HS làm vào phiếu học tập phần trắc nghiệm. + HS đổi chéo phiếu để chữa bài Hoạt động cá nhân, nhóm. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập + 4 HS lên bảng làm. Cả lớp làm nháp + - 85,90 68,69 - Bài 2: Viết số thập phân . - HS làm bảng con a) 8m 5dm = 8,5 m b) 8m2 5dm2 = 8,05 m2 - Cả lớp nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu bài. Xác định yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài vào vở Giải: Chiều rộng hình chữ nhật là: 15 + 25 = 40 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 2400 : 40 = 60 (cm) Diện tích hình tam giác MDC là: 60 25 : 2 = 750 (cm2) Đáp số: 750 cm2 - Nhắc lại qui tắc tính diện tích hình tam giác. Tiết 3: Đạo đức TIẾT PPCT: 18 – THỰC HÀNH CUỐI HỌC KỲ I I. Mục tiêu: - Học sinh lựa chọn tình huống sao cho thích hợp. - Biết xử lý các tình huống trong thực tế mà các em hay bắt gặp. - Giáo dục học sinh tôn trọng tình bạn, yêu quí thầy cô, kính trọng người lớn tuổi. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu bốc thăm gắn trên các bông hoa. - HS: Xem trước bài III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTB cũ: - GV yêu cầu + Đối với những người xung quanh, em cần có thái độ như thế nào? - Nhận xét đánh giá (NX6) 3. Bài mới: a. GTB: Thực hành học kì I b. Phát triển bài: * Hoạt động 1: Hái hoa dân chủ - GV yêu cầu - GV nhận xét, đánh giá * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm để xử lí các tình huống - GV yêu cầu * Nhóm 1 – 2: Trên đường đi học, em gặp một em nhỏ đi lạc, đang khóc tìm mẹ, em xử lí ra sao? * Nhóm 3 – 4: Hãy giới thiệu về một phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng? - Gọi HS Giáo dục: Học tập tốt xứng đáng là con ngoan, trò giỏi. - GV kết luận 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Em yêu quê hương. - 2 HS lần lượt lên trả lời câu hỏi và nhận xét + cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung - Nhắc lại và ghi vở Hoạt động lớp, cá nhân. - HS lần lượt lên bốc thăm câu hỏi để trả lời câu hỏi - Các HS khác nhận xét + bổ sung cho bạn Hoạt động nhóm, lớp. - Lớp chia thành 4 nhóm thảo luận + Đại diện nhóm lên bốc thăm phiếu có ghi tình huống + Thảo luận trong nhóm tìm cách xử lý tình huống phù hợp (7 phút) - Đại diện nhóm trả lời Các nhóm khác nhận xét, bổ sung thêm - 2-3 HS nhắc lại nội dung 1 số bài đã học. Thứ năm, ngày 10 tháng 01 năm 2019 Buổi sáng: Tiết 1: Tập đọc Tiết PPCT: 36 – ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 5) I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL của HS trong lớp. - Biết làm một bài văn viết thư bố cụ 3 phần chặt chẽ, biết cách trình bày một lá thư, cách xưng hô trong thư, xác định được nội dung chính mà đề yêu cầu. - Giáo dục học sinh thái độ tự giác nghiêm túc trong học tập - GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; đặt mục tiêu. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi phần gợi ý trong Sgk - HS: Xem trước bài III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Kiểm tra HTL - Nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: a. GTB: Ôn tập (tiết 5) b. Phát triển bài: * Luyện tập: - GV viết đề bài lên bảng - GV gọi HS đọc yêu cầu & gợi ý của bài. + GV nhắc lại yêu cầu của bài và lưu ý các em về những từ ngữ quan trọng của đề bài. - Cho HS làm bài, gợi ý: + Nhớ lại cáh viết thư đã học ở lớp 3 + Đọc kĩ các gợi ý trong Sgk + Em viết thư cho ai, người ấy đang ở đâu? + Dòng đầu thư viết như thế nào? + Em xưng hô với người thân như thế nào? + Phần nội dung thư viết gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. Giáo dục: Thái độ tự giác nghiêm túc trong học tập. - Gọi HS đọc bức thư của mình. + GV chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ của HS - GV nhận xét, tuyên dương. - GV thu bài vào cuối giờ có thể kiểm tra nhanh một số bài. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài học + Nêu nội dung của một bức thư em viết? 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài để tiết sau kiểm tra định kì HKI - Bốc thăm, đọc + TLCH - Nhắc lại và ghi vở - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp - HS nghe - HS làm bài vào vở - 3 – 5

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an theo Tuan Lop 5Giao an Tuan 18 Lop 5_12514503.doc