Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 27

I.MỤC TIÊU:

- Nhớ-viết đúng CT 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.

- Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).

II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ làm bài tập.

III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:

1.Nội dung: Nhớ-viết đúng CT 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông ; Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).

2.Phương pháp: Làm mẫu, thực hành, động não, hỏi đáp.

 3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.

 

doc28 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 530 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chì gạch dưới các tên riêng. - Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến : + Tên người: Cri-xtô-phô-rô, Cô-lôm-bô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Ét-mân Hin-la-ro, Ten-sinh No-rơ-gay. + Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân... - Ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. - Có một số tên người, tên địa lí nước ngoài viết giống như cách viết tên riêng VN. Đó là những tên riêng được âm theo âm Hán Việt. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Ôn tập. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ************************** Tiết 53: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I.MỤC TIÊU: - Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Truyền Thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu BT1 ; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2). * HS (HTT) thuộc 1 số câu tục ngữ ca dao trong BT1,2. II.CHUẨN BỊ: Từ điển TV, sổ tay TV, Phiếu học tập. III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY: 1.Nội dung: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Truyền Thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu BT1 ; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2). 2.Phương pháp: Giảng giải, thực hành, động não, hỏi đáp. 3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm. GV HS A.Kiểm tra: - 1-2HS đọc lại bài tập 3 tiết trước. - Ba cụm từ: Phù Đổng Thiên Vương, Tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng được sử dụng như thế nào? a) Từ đồng nghĩa. b) Từ trái nghĩa. c) Từ không có quan hệ gì về nghĩa. - Nhận xét, đánh giá. - HS thực hiện. - 1HS làm bài. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Tiết LTVC hôm nay chúng ta MTVT: Truyền thống. 2.Luyện tập: Bài 1: - YCHS đọc yêu cầu, nội dung bài tập. - Giao việc cho các nhóm. - Nhận xét, đánh giá. a) Yêu nước b) Lao động cần cù c) Đoàn kết d) Nhân ái Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập. - Giao việc cho các nhóm. - Nhận xét, đánh giá. - Từ màu đỏ: Uống nước nhớ nguồn. - Nghe. - HS đọc yêu cầu bài tập. (CHT) - Làm việc theo nhóm và đại diện trình bày: - KQ: + Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. + Con ơi, con ngủ cho lành Để mẹ gánh nước rửa bành cho voi. + Tay làm hàm nhai, tai quai miệng trễ. + Có công mài sắt, có ngày nên kim. + Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. + Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. - Thương người như thể thương thân. - Lá lành đùm lá rách. - Môi hở răng lạnh. - Máu chảy ruột mềm. - HS đọc yêu cầu bài tập. (CHT) - Làm việc theo nhóm và đại diện trình bày. - KQ: 1.Câu kiều 9.Lạch nào 2.Khác giống 10.Vững như cây 3.Núi ngồi 11.Nhớ thương 4.Xe nghiêng 12.Thì nên 5 Thương nhau 13.Ăn gạo 6.Cá ươn 14.Uốn cây 7.Nhớ kẻ cho 15.Cơ đồ 8.Nước còn 16.Nhà có nóc C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ************************** Thứ tư, ngày 20 tháng 03 năm 2019 Tiết 133: Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. (Bài 1,2). II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY: 1.Nội dung: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều ; Làm bài: 1, 2. 2.Phương pháp: Luyện tập, thực hành, động não, hỏi đáp. 3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm. GV HS A.Kiểm tra: - Muốn tính quãng đường, ta làm thế nào? - Hãy viết công thức tính quãng đường? - Nhận xét, đánh giá. - Ta lấy vận tốc nhân với thời gian. s = v x t B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về tính quãng đường. 2.Luyện tập: Bài 1: - YCHS đọc đề. - YCHS làm bài và đại diện trình bày. - Nhận xét, sửa chữa. Bài 2: - YCHS đọc đề. - Hướng dẫn HS tính thời gian đi của ô tô. - YCHS làm bài cá nhân (Nhận xét vở). - Nhận xét, sửa chữa. Bài 3: (Nếu còn thời gian) - YCHS đọc đề. - Em có nhận xét gì về đơn vị vận tốc và thời gian bài tập cho? - Ta đổi số đo theo đơn vị nào mới thống nhất? - YCHS giải. Bài 4: (Nếu còn thời gian) - YCHS đọc đề. - Nhắc HS chuyển đổi đơn vị đo phù hợp. - Nghe. - 1HS nêu yêu cầu bài tập. (CHT) - Làm bài, đại diện nhóm trình bày. - 1HS đọc đề bài. (CHT) - HS làm bài. Bài giải Thời gian ô tô đi từ A đến B là: 12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Quãng đường AB dài là: 46 x 4,75 = 218,5 (km) Đáp số: 218,5 km. - HS đọc đề. (CHT) - Chưa cùng đơn vị S tính km/giờ, t tính phút. + Đổi 15 phút = 0,25 giờ. + 8 : 60 = km/giờ - HS làm bài. Bài giải Quãng đường ong bay trong 15 phút là: 8 x 0,25 = 2 (km) Đáp số: 2 (km) - HS đọc đề. (CHT) - HS giải. Bài giải Đổi: 1phút 15 giây = 75 giây. Quãng đường đi được của Kang-gu-ru là: 15 x 75 = 1 050 (m) Đáp số : 1 050 m. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Thời gian. - KQ: Bài 1/141 V 32,5 km/giờ 210 m/phút 36 km/giờ T 4 giờ 7 phút 40 phút S 130 km 1470 m = 1,470 km 24 km * Rút kinh nghiệm tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ************************** Tiết 54: Tập đọc ĐẤT NƯỚC I.MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi tự hào. - Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối). II.CHUẨN BỊ: Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc. III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY: 1.Nội dung: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi tự hào ; Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do ; Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối. 2.Phương pháp: Trực quan, làm mẫu, giảng giải, thực hành, động não, đàm thoại. 3.Hình thức: Học cá nhân, luyện tập, thảo luận nhóm GV HS A.Kiểm tra: - Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê VN? - Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? - Nhận xét, đánh giá. -Tranh vẽ gà, lợn, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ - Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, “nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn”. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - YCHS quan sát tranh và nêu: Em có nhận xét gì về cảnh vật và màu sắc trong tranh? - GV: Bức tranh gợi cuộc sống vui vẻ, tự do, ấm no, hạnh phúc. Hôm nay, các em sẽ học một bài thơ rất nổi tiếng-Bài Đất nước của Nguyễn Đình Thi. Qua bài thơ này, các em sẽ hiểu thêm truyền thống vẻ vang của đất nước ta, dân tộc ta. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - YCHS đọc bài. - Hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng khổ thơ 3 lượt. .L1 (phát âm): chớm lạnh, hơi may, ngoảnh lại, rừng tre,... HD ngắt giọng: Mùa thu nay/khác rồi. Gió thổi/rừng tre phấp phới. .L2 (giải nghĩa từ): chú giải SGK. - YCHS luyện đọc nhóm 3. - GV đọc mẫu bài. + Giọng trầm lắng, cảm hứng ca ngợi, tự hào. + K1,2: Giọng tha thiết, bâng khuâng. + K3,4: Giọng vui, hơi nhanh, tràn đầy tự hào. + K5: Giọng chậm rãi, trầm lắng, chứa chan tình cảm. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: + “Những ngày thu đã xa” được tả trong hai khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm những từ ngữ nói lên điều đó? + Cảnh đất nước trong mùa thu mới được tả trong khổ thơ thứ ba đẹp như thế nào? - GV: Đây là những câu thơ viết về mùa thu Hà Nội năm xưa- năm của những người con của thủ đô từ biệt Hà Nội-Thăng Long-Đông Đô lên chiến khu đi kháng chiến. + Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến? + Lòng tự hào về đất nước tự do và truyền thống bất khuất của dân tộc được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào trong hai khổ thơ cuối? * Rút từ: Những người chưa bao giờ khuất. -> Gợi ý HS rút ra nội dung bài. - HS nêu: Cảnh vật sinh động, vui tươi. Màu vàng, xanh đã tạo nên sự giàu có, ấm cúng. - Lắng nghe. - 1HS đọc toàn bài. (HTT) - Đọc nối tiếp từng khổ thơ 3 lượt. - HS đọc. - HS nêu. - Luyện đọc nhóm 3. + Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới ; buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, thềm nắng, lá rơi đầy, người ra đi đầu không ngoảnh lại. + Rừng tre phấp phới, trời thu thay áo mới, trời thu trong biếc. + Tác giả sử dụng biện pháp nhân hoá-làm cho trời cũng thay áo mới, cũng nói cười như con người. + Lòng tự hào về đất nước được thể hiện qua những từ ngữ được lặp lại: trời xanh đây, núi rừng đây, của chúng ta... + Hình ảnh: chưa bao giờ khuất, đêm đêm rì rầm trong tiếng đất, những buổi ngày xưa vọng nói về... - HS nêu: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (HTT) Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - YCHS đọc nối tiếp nhau. - GV đọc mẫu K3,4. - Luyện đọc theo cặp. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Tổ chức học thuộc lòng. - YCHS xung phong đọc bài. - Nhận xét. - 5HS đọc. - HS thực hiện. - 3-5HS đọc. - 3HS đọc. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Xem bài: Ôn tập. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ************************** Tiết 27: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA Đề bài: Chọn một trong hai đề bài sau: 1.Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta. 2.Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô. I.MỤC TIÊU: - Tìm và kể được 1 câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người VN hoặc 1 kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY: 1.Nội dung: Tìm và kể được 1 câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người VN hoặc 1 kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo ; Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2.Phương pháp: Kể chuyện, giảng giải, hỏi đáp, đàm thoại. 3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm. GV HS A.Kiểm tra: - YC1-2HS kể lại câu chuyện đã nghe hoặc được đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. -Nhận xét, đánh giá. - HS kể. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết KC hôm nay, các em sẽ kể một câu chuyện có thực về truyền thống tôn sư trọng đạo của người VN hoặc những câu chuyện về kỉ niệm của các em với thầy, trò. 2.Hướng dẫn kể chuyện: - YCHS đọc đề bài. - Gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài. - YCHS đọc lần lượt gợi ý 1 và gợi ý 2. - Mời một số HS nêu câu chuyện mà mình sẽ chọn kể. 3.Tổ chức HS kể chuyện: - YCHS lập dàn ý cho bài kể. - Tổ chức cho HS kể theo nhóm cặp. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - GV nhận xét, đánh giá. - YCHS nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất. - Nghe. - 1HS đọc. (CHT) - 4HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,2 trong SGK (những việc làm thể hiện truyền thống tôn sư trọng đạo/kỉ niệm về thầy cô). Cả lớp theo dõi trong SGK. - Một số HS nêu đề tài câu chuyện mà mình chọn kể. VD: Tôi muốn kể câu chuyện Nghĩa thầy trò tôi được đọc trong sách TV5/2. - Lập dàn ý cho câu chuyện. 1) Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia? 2) Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra sự việc Em thấy sự việc diễn ra như thế nào?Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ. Việc làm của em và mọi người xung quanh. Kết thúc câu chuyện. 3) Kết luận: Cảm nghĩ của em qua việc làm trên. - HS kể theo cặp, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp -> HS kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện, HS khác đặt câu hỏi giao lưu với bạn. - 1HS đọc: .Nội dung kể có phù hợp với đề bài? .Cách kể có mạch lạc, rõ ràng không? .Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể - HS khác nhận xét. - HS bình chọn. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: “Ôn tập” * Rút kinh nghiệm tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ************************** Tiết 27: Địa lí CHÂU MĨ I.MỤC TIÊU: - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. - Nêu được 1 số đặc điểm về địa hình và khí hậu: + Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên. + Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ. - Chỉ và đọc tên 1 số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ lược đồ. * HS (HTT): + Giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: lãnh thổ kéo dài từ phần cực bắc tới cực nam + Quan sát bản đồ (lược đồ) nêu được: khí hậu ôn đới ở bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn ở châu Mĩ. - Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ. * GDBVMT: Ý thức bảo vệ môi trường. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ thế giới, quả địa cầu, tranh rừng rậm A-ma-dôn. III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY: 1.Nội dung: Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ ; Nêu được 1 số đặc điểm về địa hình và khí hậu ;Chỉ và đọc tên 1 số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ lược đồ ; Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ. 2.Phương pháp: Trưc quan, quan sát, động não, hỏi đáp. 3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm. GV HS A.Kiểm tra: - Dân cư châu Phi có đặc điểm gì? - Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì? - Ai Cập nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ nào? - Nhận xét, đánh giá. - Dân cư châu Phi chủ yếu là người da đen, tập trung ở vùng ven biển và các thung lũng sông ; còn các hoang mạc hầu như không có người ở. - Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. - Ai Cập nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ như Kim Tự Tháp, tượng nhân sưrất thu hút khách du lịch. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Nhà thám hiểm Crit-tốp Cô-lôm-bô tìm ra vùng đất mới nào? - GV: Tiết địa lí hôm nay chúng ta cùng học bài Châu Mĩ. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn: - Quan sát quả địa cầu, em hãy cho biết châu Mĩ nằm ở bán cầu nào? Bao gồm những gì? - Quan sát hình 1, cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào? - Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới? * Kết luận: Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu tây bao gồm: Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới. Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên. - YCHS thảo luận nhóm. - Quan sát các ảnh trong H2, rồi tìm trên H1 các chữ cái a,b,c,d,e,g, cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ? - Địa hình Châu Mĩ có đặc điểm gì? - Nêu tên và chỉ trên H1: Các dãy núi cao ở phía tây Châu Mĩ, hai đồng bằng lớn của Châu Mĩ, các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông. * Kết luận: Địa hình thay đổi từ tây sang đông: dọc bờ biển phía tây là các dãy núi cao và đồ sộ Coóc-đi-e và dãy An-đét ở giữa là những đồng bằng lớn.Phía đông là các dãy núi thấp và cao nguyên: A-pa-lát, Bra-xin. Hoạt động 3: Khí hậu của Châu Mĩ. - YCHS đọc thông tin, trả lời câu hỏi. + Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? + Quan sát bản đồ (lược đồ) nêu được khí hậu ôn đới ở đâu và khí hậu nhiệt đới ẩm ở đâu? + Vì sao Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu? + Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn? * Kết luận: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả hai bán cầu Bắc và Nam vì thế Châu Mĩ có đủ đới khí hậu từ ôn đới đến hàn đới. Rừng A-ma-dôn là rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới. * GDBVMT: Để có môi trường trong lành, mát mẻ theo em ta cần phải làm gì? - YCHS đọc ghi nhớ. - Châu Mĩ năm 1462. - Nghe. - Quan sát và nêu: Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Nam Mĩ và dải đất hẹp Trung Mĩ nối Bắc Mĩ với Nam Mĩ. - Giáp Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương. - Có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới. - Đại diện nhóm trình bày. - Các ảnh b,c được chụp ở Bắc Mĩ ; ảnh g chụp ở Trung Mĩ ; các ảnh a,d,e chụp ở Nam Mĩ. - Địa hình thay đổi từ tây sang đông: dọc bờ biển phía tây là các dãy núi cao và đồ sộ, ở giữa là những đồng bằng lớn. Phía đông là các dãy núi thấp và cao nguyên. - Các dãy núi cao ở phía tây: Cooc-đi-e và An-đét ; 2 đồng bằng lớn ở giữa là: đồng bằng Trung tâm và đồng bằng A-ma-dôn ; phía đông là các núi thấp và cao nguyên: A-pa-lát và Bra-xin. - HS thực hiện. + Có các đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. + Khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn ở Châu Mĩ. + Vì Châu Mĩ có vị trí trải dài trên 2 bán cầu Bắc và Nam. + Rừng rậm A-ma-dôn là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới -> là lá phổi xanh của trái đất. - HS nêu. - 2HS đọc. (CHT) C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Châu Mĩ (Tiếp theo). * Rút kinh nghiệm tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ************************** Tiết 53: Khoa học CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I.MỤC TIÊU: - Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hat gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. II.CHUẨN BỊ: - Ngâm hạt lạc qua 1 đêm. - Các cốc hạt lạc: Khô ẩm, để nơi quá lạnh, qua nóng, đủ điều kiện nảy mầm. - Hạt đã gieo từ tiết trước. III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY: 1.Nội dung: Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hat gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. 2.Phương pháp: Trực quan, quan sát, giảng giải, hỏi đáp, đàm thoại. 3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm. GV HS A.Kiểm tra: - Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị gọi là gì? - Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn gọi là gì? - Em có nhận xét gì về loài hoa thụ phấn nhờ gió và các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng? - Nhận xét, đánh giá. - Sự thụ phấn. - Sự thụ tinh. - Hoa thụ phấn nhờ gió không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa nhỏ hoặc không có. Hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có màu sắc đẹp, có hương thơm,..hấp dẫn côn trùng. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Theo em cây con mọc lên từ đâu? - GV: Như các em đã biết, hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa, từ hoa sẽ có nhiều hạt. Nhờ đâu mà hạt mọc thành cây, quá trình hình thành cây con như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. - GV ghi tựa bài. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Cấu tạo của hạt: - YCHS quan sát hạt đậu đã ngâm qua một đêm. - YCHS bóc vỏ hạt, tách hạt làm đôi và cho biết đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng? - YCHS quan sát và chỉ cả lớp thấy. * Kết luận: Hạt có 3 bộ phận. Ngoài cùng là vỏ hạt, phần màu trắng đục nhỏ phía trên đỉnh ở giữa khi ta tách ra làm đôi là phôi. Phần hai bên là chất dinh dưỡng của hạt. - YCHS thảo luận nhóm đôi tìm xem mỗi thông tin trong khung chữ ứng với hình nào? - YCHS nêu (mỗi HS tìm thông tin cho một hình) - Đáp án: 2b, 3a, 4e, 5c, 6d. * Kết luận: Đây là quá trình hạt mọc thành cây. Đầu tiên gieo hạt. Hạt phình lên vì hút nước. Vỏ hạt nứt ra để rễ mầm nhú ra cắm xuống đất. Xung quanh rễ mầm mọc ra nhiều rễ con. Sau vài ngày rễ mầm mọc nhiều hơn nữa, thân mầm lớn lên dài ra và chui lên khỏi mặt đất. Hai lá mầm xòe ra, chồi lớn dần và sinh ra hai lá mới. Hai lá mầm teo dần rồi rụng xuống. Cây con bắt đầu đâm chồi, rễ mọc nhiều hơn. Hoạt động 2: Quá trình phát triển thành cây của hạt: - YCHS quan sát hình 7/109. Đây là sự phát triển của hạt mướp từ khi gieo hạt đến lúc mọc thành cây ra hoa kết quả. - YCHS thảo luận nhóm 4 và nêu sự phát triển của hạt mướp từ khi gieo đến khi mọc thành cây ra hoa kết quả. - YCHS trình bày. - GV kết luận. Hoạt động 3: Điều kiện nẩy mầm của cây: - KT việc gieo hạt ở nhà của HS. - YCHS giới thiệu cách gieo hạt của mình. - Gợi ý: HS nêu + Tên hạt. + Số hạt. + Số ngày gieo hạt. + Kết quả. - Em có nhận xét gì về điều kiện nảy mầm của hạt? * Kết luận: Điều kiện để hat nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh), chọn hạt giống tốt để gieo. - Mỗi cây đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích lợi. Do vậy, chúng ta cần làm gì để bảo vệ cây? - YCHS đọc Bạn cần biết. - Từ hạt, rễ, thân, lá.... - Lắng nghe. - HS quan sát và thảo luận nhóm 4. - HS thực hiện theo yêu cầu. - 2HS chỉ từng bộ phận của hạt. - 2HS cùng thực hiện. - 5HS phát biểu. - HS quan sát. - Thực hiện nhóm 4. - 7HS đại diện nhóm trình bày. + Ha: Hạt mướp khi chuẩn bị gieo. + Hb: Sau vài ngày, rễ mầm mọc nhiều. Hai lá mầm xòe ra, thân mầm nhú lên khỏi mặt đất. + Hc: Hai lá mầm chưa rụng, cây đâm chồi, mọc thêm lá mới. + Hd: Mướp ra hoa kết quả. + He: Quả mướp đã lớn. + Hg: Quả mướp già không ăn được. Xẻ đôi quả mướp thấy trong ruột có nhiều hạt. + Hh: Bóc lớp xơ mướp ta được nhiều hạt màu nâu bóng, có thể đem gieo trồng - Trưng bày. - 3HS trình bày. VD: Đây là cây lạc. Tôi tiến hành gieo 5 hạt cách đây 5 ngày. Tôi lấy 1 ít bông, thấm nước rồi cho vào cốc. 5 hạt lạc tôi ngâm trong nước ấm 1 đêm rồi cho vào dĩa. Tôi đễ dĩa trên cửa sổ. Kết quả, đến hôm nay, đã nảy mầm 4 hạt còn 1 hạt do bị sâu ăn nên không nảy mầm. - Có độ ẩm và nhiệt độ phù hợp, hạt giống phải tốt. - Không đồng tình những hành vi phá hoại cây xanh. - 2HS đọc. (CHT) C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem bài: Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. - Chuẩn bị: ngọn mía, củ gừng, lá phải bỏng, củ tỏi, hành tím,,,, - HS nghe. - HS chuẩn bị tiết sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ************************** Thứ năm, ngày 21 tháng 03 năm 2019 Tiết 134: Toán THỜI GIAN I.MỤC TIÊU: - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. (Bài 1 cột 1,2, Bài 2) II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY: 1.Nội dung: Biết tính thời gian của một chuyển động đều ; Làm bài: 1 cột 1,2, bài 2. 2.Phương pháp: Luyện tập, thực hành, động não, hỏi đáp. 3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm. GV HS A.Kiểm tra: - Muốn tính quãng đường, ta làm thế nào? - Hãy viết công thức tính quãng đường? - Nhận xét, đánh giá. - Ta lấy vận tốc nhân với thời gian. - s = v x t. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hình thành cách tính thời gian: a.Bài toán 1: - YCHS đọc đề. - Em hiểu câu vận tốc ô tô 42,5 km/giờ như thế nào? - Hãy nêu cách tính thời gian đi được của ô tô? - Viết công thức tính thời gian khi biết quãng đường và vận tốc? - GV: Để tính thời gian đi được của ô tô, ta lấy quãng đường đi được của ô tô chia cho vận tốc của ô tô. b.Bài toán 2: - YCHS đọc và giải bài toán. 3.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc đề. - YCHS làm bài cá nhân. - Nhận xét, sửa chữa. Bài 2: - YCHS đọc đề. - YCHS làm bài. - Nhận xét, sửa chữa. Bài 3: (Nếu còn thời gian) - YCHS đọc đề. - YCHS làm bài. - HS đọc đề toán. (HTT) - Mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. - Thời gian ô tô đi được là: 170 : 42.5 = 4 (giờ) - HS viết và nêu: t = s : v. - Lặp lại. - HS đọc và giải bài toán, HS khác nhận xét, bổ sung. (HTT) Bài giải Thời gian đi của ca nô là: 42 : 36 = (giờ) = 1 giờ 1

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGIAO AN L5 MOI TICH HOP DAY DU_12540773.doc