Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 7

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài "Dòng kinh quê hương". Trình bày đúng hình thức văn xuôi.

2. Kĩ năng: Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ BT2; Thực hiện được 2 trong 3 ý a,b,c của BT3.

- HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức rèn chữ.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 - 4

 

doc29 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 517 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mười, không phẩy ba, bốn phần mười, không phẩy bốn b. Một phần trăm, không phẩy không một.. Bài tập 2: Hình b là hình phóng to đoạn từ 0 đến 0,1 trong hình ở phần a. - HS quan sát hình SGK /34 - HS dựa vào bài mẫu làm bài vào vở a. 7 dm = m = 0,7 m a. 5 dm = m = 0,5 m b. 9 cm = m = 0,09 m 2 mm = m = 0,002 m 4 g = kg = 0,004 kg - GV thu chấm 1 số bài,nhận xét b. 3 cm = m = 0,03 m 8 mm = m = 0,008 m - GV cùng HS nhận xét, chữa chốt bài đúng. 6g = kg = 0,006 kg *Bài tập 3: (Thực hiện cùng bài 2) - HS khá tự điền vào nháp - GV hỏi HS để tự làm mẫu 2 dòng đầu - Nêu miệng - GVnhận xét chung. M Dm Cm mm Viết PSTP Viết số TP 0 5 m 0,5 m 0 1 2 m 0,12 m 0 3 5 m 0,35 m 0 0 9 m 0,09 m 0 7 m 0,7 m 0 6 8 m 0,68 m 0 0 0 1 m 0,001 m 0 0 5 6 m 0,056 m 0 3 7 5 m 0,375 m IV. Củng cố: - Cho HS nêu lại cách đọc viết số thập phân. Nhận xét tiết học V.Dặn dò: - Dặn về nhà xem bài 33 Khái niệm số thập phân tiếp theo ChÝnh t¶: (nghe - viÕt) Tiết 7: Dòng kinh quê hương A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài "Dòng kinh quê hương". Trình bày đúng hình thức văn xuôi. 2. Kĩ năng: Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ BT2; Thực hiện được 2 trong 3 ý a,b,c của BT3. - HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức rèn chữ. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 - 4 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: -Hát Đọc cho HS viết các từ - Lưa thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng tượng, quả dứa - HS viết - Em nhận xét gì về quy tắc đánh dấu thanh trên ? - Các tiếng không có âm cuối dấu thanh được ở chữ cái đầu của âm chính - Các tiếng có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính. - NX cách đánh dấu thanh của HS III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe viết chính tả a.Tìm hiểu nội dung bài - Gọi HS đọc đoạn văn - 1HS đọc - Gọi HS đọc phần chú giải - 1HS đọc - Những hình nào cho thấy dòng kinh rất thân thuộc với tác giả - Trên dòng kênh có giọng hò trong vang, có mùi quả chín, có tiếng trẻ em nô đùa, giọng hát ru em ngủ b. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó - Yêu cầu HS viết từ khó - HS viết từ (bảng con) - Dòng kinh, quen thuộc, mái, ruộng, giã bàng, giấc ngủ - Cho HS đọc - 3 em c.Viết chính tả - GV đọc cho HS viết - GV nhắc nhở trước khi viết mỗi câu đọc 3 lần. d. Thu bài chấm GV nhận xét chấm điểm 3. Luyện tập Bài tập 2: Tìm 1 vần có thể điền vào cả 3 chỗ trống dưới đây. - 2 HS đọc đầu bài -Yêu cầu bài là gì ? - Tìm một vần có thể điền vào cả 3 chỗ trống dưới đây - Tổ chức cho HS thi tìm vần - 2 nhóm thi tìm vần nối tiếp - Mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng Chăn trâu đốt lửa trên đồng Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều - Mải mê đuổi một con diều Củ khoai nướng để cả chiều thành tro - Gọi HS đọc lại đoạn thơ - 4 HS đọc Bài 3: Tìm tiếng có chứa ia hoặc iê thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ dưới đây. - 2 HS đọc - Nêu yêu cầu bài tập - Tìm tiếng có chứa ia hoặc iê thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ dưới đây. + Đông như kiến + Gan như cóc tía + Ngọt như mía lùi - Gọi HS đọc - 2 HS đọc - Cho HS học thuộc lòng - HS đọc thuộc IV. Củng cố: - NX giờ học. Thu vở về nhà chấm. V. Dặn dò: Xem trước bài chính tả Kì diệu rừng xanh Nộp vở. Lắng nghe. LuyÖn tõ vµ c©u Tiết 13: Từ nhiều nghĩa A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa. ND ghi nhớ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT 1, mục III). Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể con người và động vật BT2. 3. Thái độ: B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm BT2 mục III C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm - Hát - 2 HS lên đặt câu, lớp làm nháp - GV cùng HS nhận xét trao đổi III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét Bài tập 1:Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A - HS đọc yêu cầu bài - Tổ chức HS trao đổi theo cặp - HS nối từ và nghĩa nêu - Trình bày - 1số HS lần lượt nêu, lớp nhận xét - GV cùng HS nhận xét, trao đổi, bổ sung chốt ý đúng - tai - nghĩa a - răng - nghĩa b - mũi - nghĩa c - Các nghĩa trên là nghĩa gốc cho mỗi từ Bài tập 2: Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ có gì khác nghĩa của chúng ở BT1. - 1 HS đọc yêu cầu - HS nêu miệng: So sánh sự khác nhau về nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ với nghĩa các từ bài 1 - Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật. - Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được - Tai của cái ấm không dùng để nghe được như tai người và động vật. Bài tập 3: Nghĩa của các từ răng, mũi, tai bài 1 và 2 có gì giống nhau + Răng: Đều chỉ vật nhọn, sắp xếp đều nhau thành hàng. + Mũi: Cũng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước + Tai: Cũng chỉ bộ phận mọc ở hai bên chìa ra như tai người 3. Ghi nhớ: SGK - 3 em nhắc lại 4. Phần luyện tập Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển? - HS đọc yêu cầu bài - Tổ chức HS trao đổi theo cặp - HS thảo luận và nêu - 1 số HS nêu lớp nhận xét, bổ xung - GV nhận xét chốt lại câu trả lời đúng Nghĩa gốc Nghĩa chuyển a. Mắt trong Đôi mắt của bé mở to. - Mắt trong Quả na mở mắt. b. Chân trong Bé đau chân. - Chân trong Lòng ta vẫn vững như kiếng ba chân. c. Đầu trong câu Khi viết em đừng ngoẹo đầu. Đầu trong Nước suối đầu nguồn rất trong. Bài 2: Tìm ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: Lưõi, miệng, cổ, tay, lưng. - HS đọc yêu cầu bài - Tổ chức HS thảo luận N5 - N5 trao đổi, cử thư ký ghi từ tìm được vào bảng nhóm. - Thi đua giữa các nhóm - Dán phiếu - GV cùng HS nhận xét, khen nhóm tìm nhiều từ và đúng VD: Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa, lưỡi rìu - Miệng: Miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng túi, miệng hố, miệng núi lửa - Cổ: Cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ tay - Tay: Tay áo, tay nghề, tay quay, tay tre, tay chân, tay bóng bàn - Lưng: Lưng áo, lưng đồi, lưng đèo, lưng trời, lưng ghế - Gọi HS giải nghĩa một số từ lưỡi liềm, lưỡi trai, miệng bình, tay bóng bàn. - Nối tiếp nhau giải thích theo ý kiến của mình - Nếu giải thích chưa đúng giáo viên giải thích lại IV.Củng cố: - Cho HS nêu lại ghi nhớ.Nhận xét tiết học - 1 HS nêu lại V. Dăn dò: - Viết thêm từ bài tập 2 vào VBT. - Lắng nghe. ___________________________________________ Kĩ thuật Tiết 7: Nấu cơm A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách nấu cơm. 2. Kĩ năng: Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 2. Các hoạt động. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách nấu cơm ở GĐ. - Mời 2 HS nối tiếp đọc nội dung SGK. +Có mấy cách nấu ở gia đình? Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp. - Cho HS đọc mục 1: - GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm 4 theo nội dung phiếu. - Cho HS thảo luận nhóm (khoảng 15 phút). - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - GV nhận xét và hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun. - Cho HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun. - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm. IV. Củng cố: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. V.Dặn dò: - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Nấu cơm” ( tiết 2) - Hát - Thường có hai cách: nấu cơm bằng bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. -HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun. _____________________________________________ Kü thuËt Tiết 8: NÊu c¬m (TT) A. MỤC TIÊU: * Biết cách nấu cơm. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Nồi cơm điện, gạo C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: III.Bài mới: 1. Giới thiệu bài Các hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1. - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 và quan sát hình 4 SGK - Hát - 2HS nhắc lại - Quan sát và trả lời câu hỏi - Đặt câu hỏi để hs nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện - Nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. - KL: Cho gạo đã vo sạch vào nồi. Cho nước vào nồi nấu cơm theo một hai cách sau: đổ nước theo các vạch phía bên trong nồi cứ 1 cốc gạo ứng với 1 khấc vạch trong nồi - Mời hs lên bảng thao tác - 2 hs lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị và các bước nấu cơm bằng nồi cơm điện. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của học sinh.: - Có mấy cách nấu cơm? Đó là những cách nào? - Nêu miệng cá nhân - Nhận xét kết quả học tập - Lắng nghe - Nhắc lại 2 cách nấu cơm IV. Củng cố: NhËn xÐt tiÕt häc. V. Dặn dò: ChuÈn bÞ vËt liÖu, dông cô cho tiÕt häc sau: Luéc rau Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2017 Thể dục Đồng chí Huệ soạn giảng To¸n Tiết 33: Khái niệm số thập phân (TT) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết đọc viết các số thập phân (ở các dạng đơn giản thường gặp) - Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân. 2. Kĩ năng: Đọc, viết số thập phân. 3. Thái độ: Say mê, yêu thích môn học. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ kẻ sẵn bảng phần lý thuyết (để trống) C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc các số thập phân sau: 0,25; 0,54; 0,125; 0,457; 0,008 - Hát - HS đọc - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu khái niệm về phân số - GV treo bảng phụ vẽ sẵn như SGK (36) - HS quan sát 2m 7dm = m ? 2m 7dm = 2 m 2 m ®­îc viÕt thµnh 2,7 m - 1 sè HS ®äc 2,7 đọc như thế nào ? - Đọc là: Hai phẩy bầy mét - Làm tương tự với 8,56 ; 0,195 là số thập phân - Lần lượt học sinh đọc 8,56: Tám phẩy năm sáu 0,195: Không phẩy một trăm chín mươi năm - Em có nhận xét gì về số thập phân ? - Mỗi số thập phân gồm 2 phần Phần nguyên là phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy. - Chỉ phần nguyên và phần thập phân 8, 56 Phần nguyên phần thập phân 8,56 đọc là: Tám phẩy năm mươi sáu. - Phần nguyên và phần thập phân nằm ở vị trí nào của dấu phẩy - Những chữ số bên trái dấu phẩy là phần nguyên, những chữ số nằm ở bên phải dấu phẩy là phần thập phân - Lấy ví dụ chỉ phần nguyên và phần thập phân của các số thập phân - Nhiều HS nêu 3. Luyện tập Bài tập 1: Đọc mỗi số thập phân sau - Cho HS đúng tại chỗ đọc. - Lần lượt HS đọc, lớp nhận xét * 9,4: Chín phẩy bốn * 7,98: Bảy phẩy chín mươi tám * 25,477: Hai mươi năm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy * 206,075: Hai trăm linh sáu phẩy không trăm bảy mươi lăm. * 0,307: Không phẩy ba trăm linh bảy Bài tập 2: Viêt các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó. - HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở, 1 số HS lên bảng chữa - GV cùng HS nhận xét, chốt bài đúng kết quả là: Kết quả là: 5,9; 82,45 5 = 5,9 đọc là năm phẩy chín 82 = 82,45 đọc là tám mươi hai phẩy bốn mươi lăm 810 = 810,225 đọc là tám trăm mười phẩy hai trăm hai mươi lăm. *Bài tập 3: - HS khá làm vào nháp - Cho HS nêu miệng kết quả - 1số HS nêu miệng 0,1= ; 0,02 = ; 0,004 = IV. Củng cố: - Cho HS nêu lại cách đọc viết số thập phân. Nhận xét tiết học V.Dặn dò: - Dặn về nhà xem bài sau 0,095 = ______________________________________________ Tập đọc Tiết 14: Tiếng đàn Ba - la - lai - ca trên sông Đà A. MỤC TIÊU:: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung bài: Cảnh đẹp kỳ vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Học thuộc lòng 2 khổ thơ. * HS khá giỏi thuộc cả bài thơ. Và nêu được ý nghĩa của bài. 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, yêu cảnh đẹp kì vĩ của công trình, khâm phục sức mạnh của những người chinh phục dòng sông. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi nội dung bài. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài những người bạn tốt? nêu nội dung bài ? -Hát - 2 HS đọc - GV cùng HS nhận xét, III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Đọc toàn bài - 1HS khá đọc - Tóm tắt ND, hướng dẫn đọc: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi ngân nga, thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe tiếng đàn trong đêm trăng. - Cho HS chia đoạn đọc. - Cho hs đọc nối tiếp (2 lượt) - Chia đoạn đọc theo 3 khổ thơ. - 6 HSđọc nối tiếp kết hợp luyện phát âm và giải nghĩa từ. - Cho HS đọc đoạn theo cặp - Từng cặp luyện đọc - Gọi HS thi đọc - 3 đại diện cặp, thi đọc. - Mời HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài thơ. - GV đọc mẫu - HS nghe b. Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc lại toàn bài - 1 HS đọc lại toàn bài. - Cho 1 HS đọc câu hỏi. - 1 HS đọc câu hỏi cuối bài - Cho HS đọc thầm bài thơ.Trả lời câu hỏi. - Đọc thầm bài thơ, trả lời. - Những chi tiết nào của bài thơ gợi lên hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch? - Công trường say ngủ cạnh dòng sông, những tháp khoan nhô lên ngẫm nghĩ, những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ. - Em hãy tìm chi tiết gợi lên hình ảnh một đêm trăng tĩnh mịch nhưng sinh động ? - Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì có tiếng đàn của cô gái Nga, có dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng và có những sự vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá: công trường say ngủ; tháp khoan đang bận ngẫm nghĩ; xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ, - Tìm một hình ảnh trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng sông Đà - Chỉ còn tiếng đàn ngân nga/ Với một dòng sông lấp loáng trên sông Đà. - Chiếc đập lớn nối liền 2 khối núi biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên - Em hãy tìm những câu thơ sử dụng phép nhân hoá ? - Cả công trường ngủ say cạnh dòng sông - Những xe ủi ben nằm nghỉ - Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên - Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả - Cho HS nêu nội dung chính của bài. - Gắn bảng phụ ghi sẵn ND bài. Cho HS đọc lại. - Cảnh đẹp kỳ vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. c. Luyện đọc diễn cảm - Gọi 1 HS đọc lại bài - 1 HS đọc lại bài - Cho HS chọn đoạn đọc diễn cảm - 3 HS chọn đoạn đọc - GV đọc mẫu đoạn luyện diễn cảm - Lắng nghe, dùng chì gạch chân từ cần nhấn giọng SGK. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp - Cặp đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm - 3 cá nhân thi đọc. - GV nhận xét, đánh giá, khen HS đọc tốt - Lắng nghe - Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng. - Nhẩm đọc thuộc lòng 2 khổ thơ - Học thuộc lòng và thi học thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ - 1 số HS học thuộc lòng khổ thơ - GV nhận xét chung, khen, IV. Củng cố: - NhËn xÐt tiÕt häc. V.Dặn dò: - ChuÈn bÞ bµi: Kú diÖu rõng xanh (75) ÂM NHẠC (Đồng chí Cường dạy) ___________________________________________ LÞch sö Tiết 7: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết Đảng cộng sản Việt Nam Được thành lập ngày 3-2-1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng. - Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất 3 tổ chức cộng sản. Đông Dương Cộng sản đảng; An Nam Cộng sản đảng; Đông Dương Cộng sản liên đoàn) - Hội nghị ngày 3-2-1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất 3 tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. 2. Kĩ năng: - đọc tổng hợp nội dung. Ghi nhớ các mốc lịch sử. 3. Thái độ: Tôn trọng lịch sử. Yêu thích môn học. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thông tin trong SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước - Hát - 2 HS nêu, lớp nhận xét - GV nhận xét chung III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động Hoạt động 1: Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng cộng sản Việt Nam - Tổ chức cho HS trao đổi - Từng cặp trao đổi - Vì sao cần sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản - Để tăng cường sức mạnh của CM sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản. Việc này đòi hỏi phải có một lãnh tụ uy tín mới làm được - Ai là người đảm đương việc hợp nhất các tổ chức cộng sản trong nước ta thành một tổ chức duy nhất - Chỉ có lãnh tụ Nguyễn ái Quốc mới làm được việc vì người là một chiến sĩ cộng sản có hiểu biết sâu sắc về lí luận và thực tiễn CM, người có uy tín trong phong trào cách mạng quốc tế và được những người yêu nước Việt Nam ngưỡng mộ - GV chốt lại + Cuối năm 1929 phong trào cách mạng Việt Nam rất phát triển đã có 3 tổ chức cùng tồn tại sẽ làm lực lượng CM phân tán, không hiệu quả. Yêu cầu bức thiết đặt ra là phải hợp nhất ba tổ chức này thành một tổ chức duy nhất. + Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã làm được điều đó cũng chỉ có người mới làm được Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng cống sản Việt Nam - Tổ chức HS trao đổi N4 - N4 trao đổi trả lời, cử thư ký ghi nội dung trả lời, cử thư ký ghi nội dung trả lời - Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào ? - Hội nghị diễn ra vào đầu xuân 1930, tại Hồng Kông (Trung Quốc) - Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào ? Do ai chủ trì ? - Hội nghị phải làm việc bí mật dưới sự chủ trì của lãnh tụ Nguyễn ái Quốc - Nêu kết quả hội nghị ? - Kết quả hội nghị đã nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản, lấy tên Đảng cộng sản Việt Nam, hội nghị cũng đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam - Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở nước ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bí mật - Vì thực dân Pháp luôn tìm cách dập tắt các phong trào cách mạng Việt Nam . Chúng ta phải tổ chức bí mật ở nước ngoài và bí mật để đảm bải an toàn. Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam - Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản Việt Nam đã đáp ứng được yêu cầu gì của CM Việt Nam .làm cho CM Việt Nam có người lãnh đạo, tăng thêm sức mạng thống nhất lực lượng và có đường đi đúng đắn - Khi có Đảng cách mạng Việt Nam phát triển như thế nào ? '- CM Việt Nam dành được những thắng lợi vẻ vang. Kết luận: ngày 3 - 2 - 1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. Từ đó CMVN có Đảng lãnh đạo và giành được những thắng lợi vẻ vang. IV. Củng cố: - §¶ng CSVN ®­îc thµnh lËp ngµy th¸ng n¨m nµo? - NhËn xÐt tiÕt häc V. Dặn dò: Chuẩn bị bài Xô viết Nghệ - Tĩnh - Nªu miÖng c¸ nh©n Thø n¨m ngµy 19 th¸ng 10 n¨m 2017 To¸n Tiết 34: Hàng của số thập phân, đọc viết số thập phân A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết tên các hàng của số thập phân. 2. Kĩ năng: - Nắm được cách đọc, cách viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. 3. Thái độ: Nhiệt tình tham gia tích cực trong tiết học. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ kẻ sẵn bảng trong SGK trang 37. C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân: 0,05; 0,098, - 1 HS lên bảng viết, lớp viết nháp nhận xét 0,05 = ; 0,098 = - GV nhận xét chung, III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu về các hàng giá trị của các chữ số ở các hàng của số thập phân - GV treo bảng ? Số thập phân 375,406 phần nguyên gồm các phần nào ? - Phần nguyên gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. - Phần thập phân gồm các hàng nào ? - Phần thập phân gồm các hàng phần mười, phần trăm, phần nghìn - Em có nhận xét gì về quan hệ giữa các đơn vị - Mỗi đơn vị của 1 hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. - Mỗi đơn vị của 1 hàng bằng (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. - Trong số thập phân trên, phần nguyên gồm có bao nhiêu trăm, bao nhiêu chục, bao nhiêu đơn vị? - Gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị. - Phần thập phân gồm bao nhiêu phần mười, bao nhiêu phần trăm, bao nhiêu phần nghìn? - Phần thập phân gồm 4 phần mười, không phần trăm 6 phần nghìn - Đọc số thập phân 375,406 375,406 đọc là ba trăm bảy mươi năm phẩy bốn trăm linh sáu - Số thập phân: 0,1985 đọc như thế nào? - Số 0,1985 đọc là: Không phẩy một nghìn chín trăm tám mươi lăm - GV chốt lại: - HS chú ý - Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK 38 - Nhiều em nhắc lại 3. Luyện tập Bài tập 1: Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng. - 1HS đọc - Bài tập yêu cầu gì ? - Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo từng vị trí của mỗi chữ đứng ở từng hàng. - GV hướng dẫn cách làm ý a - HS thực hiện các ý còn lại vào vở a. Trong số thập phân 2,35 đọc là: Hai phẩy ba mươi lăm - Phần nguyên có hai đơn vị - Phần thập phân có 3 phần mười 5 phần trăm b. 301,80 đọc là ba trăm linh một phẩy tám mươi - Phần nguyên gồm 3 trăm không chục 1 đơn vị - Phần thập phân gồm 8 phần mười 0 phần trăm c. 1942,54 đọc là một nghìn chín trăm bốn hai phẩy năm mươi tư. - Phần nguyên gồm 1 nghìn 9 trăm 4 chục và 2 đơn vị - Phần thập phân gồm có: 5 phàn mười và 4 phần trăm d. 0,032 đọc là: Không phẩy không trăm ba mươi hai Phần nguyên có: 0 đơn vị Phần thập phân có: 0 phần mười 3 phần trăm 2 phần nghìn Bài 2: Viết số thập phân có: - Cho HS đọc đầu bài - Đọc cho HS làm bảng con - Lớp làm bảng con ý a,b. - HS viết nhanh nhìn SGK viết tiếp các ý còn lại. - HS chú ý nghe để viết đúng a. Năm đơn vị, chín phần mười:5,9 b. Hai mươi bốn đơn vị, một phần 18 phần trăm: 24,18 c. Năm mươi lăm đơn vị, năm phần mười, năm phần trăm, năm phần nghìn: 55,555 d. Hai nghìn không trăm linh hai đơn vị, tám phần trăm: 2002, 08 e. Không đơn vị, một phần nghìn viết 0,001 Bài 3: (Thực hiện cùng bài 2) - HS khá làm nháp - Cho HS nêu miệng kết quả. 3,5 = 3 6,33 = 6 217,908 = 217 - GVnhận xét chung IV. Củng cố: - Cho HS nêu lại quy tắc vừa học. Nhận xét tiết học V. Dặn dò: VÒ nhµ xem bµi: Luyện tập KÓ chuyÖn Tiết 7: Cây cỏ nước nam A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Dựa vào tranh minh hoạ SGK, kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu ND chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên hiểu giá trị và biết trân trọng ngọn cỏ lá cây. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng nghe: Nghe thầy kể, nhớ chuyện nhận xét và kể đúng lời kể của bạn. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quí thiên nhiên, trân trọng từng nhành cây ngọn cỏ. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ SGK (68) C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kể chuyện em chứng kiến hoặc đã tham gia thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước - Hát - 1HS kể - Lớp nhận xét, trao đổi - GV nhận xét chung, III. Bài mới : 1.Giới thiệu bài 2. GV kể chuyện: 2 lần - Kể lần 1: Chậm, từ tốn - HS theo dõi và nghe - Kể lần 2: Kết hợp chỉ tranh - HS nghe và quan sát 3.Luyện tập kể chuyện và trao đổi ý nghĩa của câu chuyện - Đọc yêu cầu 1,2,3 - HS nối tiếp nêu - Kể chuyện theo nhóm 3, cùng trao đổi nội dung chuyện - Nhóm 3 kể chuyện từng đoạn và kể toàn bộ, kết hợp nêu ý nghĩa truyện - Câu chuyện kể về gì ? - Câu chuyện kể về danh y Tuệ Tĩnh - Câu chuyện có ý nghĩa gì ? - Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết yêu thiên nhiên, yêu quý từng ngọn cỏ lá cây vì chúng đều có ích. - Vì sao truyện có tên là Cây cỏ nước Nam - Vì có hàng trăm hàng nghìn phương thuốc được làm ra từ những cây cỏ nước Nam. IV. Củng cố. - Cho HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện - 1 HS nêu lại NhËn xÐt tiÕt häc. V. Dặn dò: VÒ nhµ kÓ chuyÖn cho ng­êi th©n nghe. Chuẩn bị những câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Lắng nghe. TËp lµm v¨n Tiết 13: Luyện tập tả cảnh A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn(BT1); Hiểu mối quan hệ về nội dung giữa các câu và cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết câu mở đoạn. 3. Thái độ: GD hs yêu thích môn học. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ảnh minh hoạ Vịnh Hạ Long, cảnh Tây Nguyên C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Nêu dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước -Hát - 2 HS nêu, lớp nhận xét, trao đổi - GV nhận xét chung, III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2.HD học sinh luyện tập Bài 1: Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi - 1 HS nêu yêu cầu. - 1HS đọc to bài văn, lớp đọc thầm - Tổ chức HS trao đổi nhóm 2 trả lời câu hỏi - HS trao đổi nhóm theo câu hỏi cuối bài văn - Trình bày - HS lần lượt trả lời cá

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 7.doc
Tài liệu liên quan