Giáo án Tuần 1 Lớp 3

Tập viết

ÔN CHỮ HOA A

I Mục tiêu

 - Viết đúng chữ hoa A, V, D một dòng

 - Viết đúng tên riêng ( Vừ A Dính ) (1 dòng) và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ (1 lần)

 - Chữ viết rõ ràng , tương đối đều nét và thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa và chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

 - Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo của học sinh

II Đồ dùng

 GV : Mẫu chữ viết hoa A, tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ

 HS : Vở TV, bảng con

III Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc32 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 532 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 1 Lớp 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Trước mặt vua cậu bé đang làm gì ? - Thái độ của nhà vua như thế nào ? + Tranh 3 - Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ? - Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao ? - Sau mỗi lần 1 HS kể cả lớp và GV nhận xét về ND về cách diễn đạt, về cách thể hiện Lắng nghe + HS QS lần lượt 3 tranh minh hoạ, nhẩm kể chuyện - 3 HS tiếp nối nhau, QS tranh và kể lại 3 đoạn câu chuyện - Đọc lệnh vua : mỗi làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng - Lo sợ - Khóc ầm ĩ và bảo : Bố cậu mới đẻ em bé, bắt cậu đi xin sữa cho em. Cậu xin không được nên bị bố đuổi đi. - Nhà vua giận dữ quát vì cho là cậu bé láo, dám đùa với vua - Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim - Vua biết đã tìm được người tài, nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường học để rèn luyện IV Củng cố, dặn dò: - Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì sao ? ( thích cậu bé vì cậu thông minh, làm cho nhà vua phải thán phục ) - GV động viên, khen những em học tốt - Khuyến khích HS về nhà kể lại chuyện cho người thân -Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2016 Toán Tiết 1 : ĐỌC VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu - Biết đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số - Vận dụng vào việc học toán và các bộ môn khác - Bài tập: 1, 2, 3, 4 - Rèn kĩ năng đọc, viết các số có ba chữ số II. Đồ dùng GV : Bảng phụ + phiếu BT viết bài 1 HS : vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. ổn định tổ chức ( kiểm tra sĩ số ) B. Kiểm tra bài cũ: C. Bài mới : HOẠT ĐỘNG 1:Đọc, viết các số có ba chữ số * Bài 1 trang 3 - GV treo bảng phụ - GV phát phiếu BT * Bài 2 trang 3 - GV treo bảng phụ - Phần a các số được viết theo thứ tự nào ? - Phần b các số được viết theo thứ tự nào ? HOẠT ĐỘNG 2: So sánh các số có ba chữ số * Bài 3 trang 3 - Yêu cầu HS mở SGK, đọc yêu cầu BT - GV HD HS với trường hợp 30 + 100 .. 131 Điền luôn dấu, giải thích miệng, không phải viết trình bày - GV quan sát nhận xét bài làm của HS * Bài 4 trang 3 - Đọc yêu cầu BT - Vì sao em chọn số đó là số lớn nhất ? - Vì sao em chọn số đó là số bé nhất ? - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS + Viết ( theo mẫu ) - 1 HS đọc yêu cầu BT - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm phiếu - Đổi phiếu, nhận xét bài làm của bạn - 1 vài HS đọc kết quả ( cả lớp theo dõi tự chữa bài ) - 1 HS đọc yêu cầu BT + Viết số thích hợp vào ô trống - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - Nhận xét bài làm của bạn - Các số tăng liên tiếp từ 310 dến 319. - Các số giảm liên tiếp từ 400 dến 391. + Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm - HS tự làm bài vào vở 303 < 330 30 + 100 < 131 615 > 516 410 - 10 < 400 + 1 199 < 200 243 = 200 + 40 + 3 + Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số - HS tự làm bài vào vở - Vì số đó có chữ số hàng trăm lớn nhất - Vì số đó có chữ số hàng trăm bé nhất IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Khen những em có ý thức học, làm bài tốt Rút kinh nghiệm: Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2016 Tự nhiên xã hội Bài 1 : HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I. Mục tiêu - HS có khả năng nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào và thở ra - Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ - Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra - Hiểu được vai trò và hoạt động thở đối với sự sống của con người * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục : rèn kĩ năng quan sát các bộ phận của cơ quan hô hấp và đường đi của không khí khi ta hít và thở ra trên sơ đồ. - Rèn kĩ năng trình bày bằng lời của học sinh. Qua đó rèn tính tự chủ và mạnh dạn của học sinh II. Đồ dùng GV : hình vẽ trong SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Mở đầu: - GV giới thiệu môn học 2. Bài mới a. HĐ1 : -Thực hành cách thở sâu Bước 1 : trò chơi - Em có cảm giác như thế nào sau khi nín thở lâu ? Bước 2 : - Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực - So sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình thường và khi thở sâu - Nêu ích lợi của việc thở sâu - HS bịt mũi nín thở - Thở gấp hơn sâu hơn lúc bình thường - 1 HS thực hiện động tác thở sâu - Cả lớp thực hiện động tác hít vào thật sâu và thở ra hết sức - HS nhận xét * GV KL : Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp gồm hai động tác : hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì thổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài b. HĐ2 :- Làm việc với SGK Bước 1 : Làm việc theo cặp Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì và chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp - HS QS hình vẽ trong SGK - 1 em hỏi 1 em trả lời - 1 số cặp HS lên bảng hỏi đáp GVKL : Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí. Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí IV Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài Rút kinh nghiệm: Thứ tư ngày 24 tháng 8 năm 2016 Tập đọc HAI BÀN TAY EM I. Mục tiêu Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai : nằm ngủ, cạnh lòng. Các từ mới : siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ, .... - Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc -Hiểu ND từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ ( ai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu ) - Thuộc 2- 3 khổ thơ trong bài thơ ( trả lời đuộc các câu hỏi SGK) II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Bảng phụ viết khổ thơ cần luyện đọc và HTL HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS kể lại chuyện - Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? - Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? - Câu chuyện này nói lên điều gì ? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2.Hoạt động 1:- Luyện đọc a. GV đọc bài thơ ( giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm ) b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng dòng thơ - Từ ngữ khó : nằm ngủ, cạnh lòng, ..... * Đọc từng khổ thơ trước lớp + GV kết hợp HD HS ngắt nghỉ hơi đúng Tay em đánh răng / Răng trắng hoa nhài. // Tay em chải tóc / Tóc ngời ánh mai. // + Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc từng khổ thơ trong nhóm - GV theo dõi HD các em đọc đúng * Đọc đồng thanh 3. Hoạt động 2: -HD tìm hiểu bài - Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ? - Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ? - Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ? - GV theo dõi, nhận xét và chốt lại 4. Hoạt động 3: HTL bài thơ - GV treo bảng phụ viết sẵn 2 khổ thơ - GV xoá dần từ, cụm từ giữ lại các từ đầu dòng thơ - GV và HS bình chọn bạn thắng cuộc - 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện Cậu bé thông minh - HS trả lời - Nhận xét bạn - HS nghe + HS đọc tiếp nối, mỗi em hai dòng thơ - Luyện đọc từ khó + HS nối nhau đọc 5 khổ thơ + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Cả lớp đọc với giọng vừa phải + HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - HS phát biểu - Lớp nhận xét, bổ sung + HS đọc đồng thanh + HS thi học thuộc lòng theo nhiều hình thức : - Hai tổ thi đọc tiếp sức - Thi thuộc cả khổ thơ theo hình thức hái hoa - 2, 3 HS thi đọc thuộc cả bài thơ IV Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Về nhà tiếp tục HTL cả bài thơ, đọc thuộc lòng cho người thân nghe. Rút kinh nghiệm: Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2016 Chính tả ( tập chép ) CẬU BÉ THÔNG MINH I Mục tiêu - Chép lại chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập 2a/b; điền đúng 10 chữ và tên 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3) - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác của học sinh - KNS : rèn kĩ năng viết chữ đúng mẫu và trình bày bài chính tả. kĩ năng sử dụng các dấu câu chính xác và kĩ năng thực hành làm bài tập chính tả. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép, ND BT 2 Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ BT3 HS : VBT + vở chính tả III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Mở đầu - GV nhắc lại một số yêu cầu của giờ học Chính tả, chuẩn bị đồ dùng cho giờ học B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Hoạt động 1: -HD HS tập chép a. HS chuẩn bị + GV treo bảng phụ và đọc đoạn chép + GV HD HS nhận xét - Đoạn này chép từ bài nào ? - Tên bài viết ở vị trí nào ? - Đoạn chép có mấy câu ? - Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Chữ đầu câu viết như thế nào ? + HD HS tập viết bảng con b. Hoạt động 2: -HS chép bài vào vở - GV theo dõi, uốn nắn c. Chấm, chữa bài - Chữa bài - Chấm bài : GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS 3.Hoạt động 3: - HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 trang 6 ( lựa chọn ) - GV cùng HS nhận xét * Bài tập 3 trang 6 - GV treo bảng phụ, nêu yêu cầu BT - GV xoá chữ đã viết ở cột chữ, 1 số HS nói hoặc viết lại - GV xoá tên chữ ở cột tên chữ, 1 số HS nói hoặc viết lại - GV xoá hết bảng, 1 vài HS HTL 10 tên chữ - HS nghe + 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép - Cậu bé thông minh - Viết giữa trang vở - 3 câu - Cuối câu 1 và câu 3 có dấu chấm. Cuối câu 2 có dấu hai chấm - Viết hoa + HS viết : chim sẻ, kim khâu, sắc, xẻ thịt - HS mở SGK, nhìn sách chép bài + HS tự chữa lỗi bằng bút chì vào cuối bài chép - HS làm bài vào bảng con - HS đọc thành tiếng bài làm của mình - HS viết lời giải đúng vào VBT ( hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ ) - 1 HS làm mẫu - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con - Nhiều HS nhìn bảng lớp đọc 10 chữ và tên chữ - HS học thuộc thứ tự của 10 chữ và tên chữ tại lớp - Cả lớp viết lại vào vở 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự IV Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Nhắc nhở về tư thế viết, chữ viết và cách viết... Rút kinh nghiệm: Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2016 Toán CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( không nhớ ) I. Mục tiêu - Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn - Vận dụng vào học toán và đời sống thực tế hàng ngày - Bài tập: bài 1(cột a, c) , 2, 3, 4 - kNS: rèn kĩ năng thực hành tính cộng, trừ các số cố 3 chữ số và kĩ năng giải bài toán có lời văn nhiều hơn, ít hơn. Qua đó rèn kĩ năng tư duy sáng tạo và kĩ năng lập luận của học sinh II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết bài 1 HS : Vở III Các hoạt động dạy học chủ yếu A. ổn dịnh tổ chức : B. Kiểm tra bài cũ : - Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm 452 ......425 376 ........763 C. Bài mới: * Bài 1(cột a, c) trang 4 - GV nhận xét bài làm của HS * Bài 2 trang 4 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét bài làm của HS * Bài 3 trang 4 - GV đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Gọi HS tóm tắt bài toán - GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS * Bài 4 trang 4 - GV đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Em hiểu nhiều hơn ở đây nghĩa là thế nào ? - GV gọi HS tóm tắt bài toán - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở - GV thu 5, 7 vở chấm - Nhận xét bài làm của HS - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp - HS đọc yêu cầu BT + Tính nhẩm - HS tính nhẩm, ghi kết quả vào chỗ chấm ( làm vào vở ) - Nhận xét bài làm của bạn + Đặt tính rồi tính - HS tự đặt tính rồi tính kết quả vào vở - HS đổi chéo vở kiểm tra bài làm của nhau - Tự chữa bài nếu sai + 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK - Bài toán cho biết khối lớp 1 có 245 HS, khối lớp hai ít hơn khối lớp một 32 HS - Khối lớp hai có bao nhiêu HS - 1HS tóm tắt ở bảng - HS tự giải bài toán vào vở - 1HS giải bài ở bảng lớp - GV và cả lớp nhận xét + 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK - Giá tiền một phong bì là 200 đồng, giá tiền một tem thư nhiều hơn một phong bì là 600đ - Giá tiền một tem thư là bao nhiêu ? - Giá tem thư bằng giá phong bì và nhiều hơn 600 đồng - HS tóm tắt ở bảng lớp - HS làm vào vở, 1 HS làm ảng lớp - Lớp nhận xét, bổ sung IV Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Khen những em có ý thức học tốt Rút kinh nghiệm: Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2016 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT-SO SÁNH I Mục tiêu - Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1) - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2) - Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lý do vì sao mình thích hình ảnh đó.(BT3) - HS biết vận một số từ ngữ khi nói và viết vào thực tế hàng ngày và học tập II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong BT1 Bảng phụ viết sẵn câu văn câu thơ trong BT2 Tranh minh hoạ cảnh biển xanh bình yên, 1 chiếc vòng ngọc thạch Tranh minh hoạ 1 cánh diều giống như dấu á HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Mở đầu: - GV nói về tác dụng của tiết Luyện từ và câu B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS làm BT *Hoạt động 1: - Bài tập 1 trang 8 - Đọc yêu cầu của bài - Cả lớp và GV nhận xét *Hoạt động 2: - Bài tập 2 trang 8 - Đọc yêu cầu bài tập + GV kết hợp đặt câu hỏi để HS hiểu - Vì sao hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành ? - Vì sao nói mặt biển như một tấm thảm khổng lồ - Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau ? - Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á ? - Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ ? *Hoạt động 3: - Bài tập 3 trang 8 - Đọc yêu cầu BT + Tìm những hình ảnh so sánh ở BT2, Em thích hình ảnh nào ? Vì sao ? - GV nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe + Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ - 1 HS lên bảng làm mẫu - Cả lớp làm bài vào VBT - 3, 4 HS lên bảng gạch chân dưới từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai + Tìm từ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn - 1 HS làm mẫu - Cả lớp làm bài - 3 HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau trong csác câu thơ câu văn - HS nối tiếp nhau phát biểu IV Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt - Về nhà QS những vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì . Rút kinh nghiệm: hứ tư ngày 24 tháng 8 năm 2016 Toán LUYỆN TẬP I Mục tiêu - Biết cộng, trừ ( không nhớ ) các số có ba chữ số - Biết giải bài toán về “ Tìm x “ giải toán có lời văn (có một phép trừ) - Vận dụng vào việc học toán và thực tế cuộc sống - Bài tập: 1, 2, 3 - KNS : rèn kĩ năng ghi nhớ phép cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số. kĩ năng thực hành phép tính cộng, trừ. Qua đó rèn kĩ năng tư duy sáng tạo của học sinh. II Đồ dùng GV : SGK HS : SGK, vở HS III Các hoạt động dạy học chủ yếu A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Tính nhẩm 650 – 600 = ..... 300 + 50 + 7 = ..... C. Bài mới: * Bài 1 trang 4 - Đọc yêu cầu BT * Bài 2 trang 4 - Đọc yêu cầu bài toán - Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính X – 125 = 344 - Muốn tìm SBT ta làm thế nào ? - Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính X + 125 = 266 - Muốn tìm SH ta làm thế nào ? - Lớp và giáo viên theo dõi, nhận xét, chữa bài * Bài 3 trang 4 - GV đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Gọi 1 HS tóm tắt bài toán - GV theo dõi, chốt lại kết quả đúng - HS hát - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp - Nhận xét bài làm của bạn + Đặt tính rồi tính - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm - Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn + Tìm x - HS nêu - Tìm SBT ta lấy hiệu cộng với số trừ - HS nêu - Tìm SH ta lấy tổng trừ đi SH đã biết - HS làm bài vào vở, 2em làm bảng + 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm - Đội đồng diễn có 285 người, trong đó có 140 nam - Đội đồng diễn thể dục có bao nhiêu người - HS thực hiện - HS tự giải bài toán vào vở - 1HS giải ở bảng, lớp nhận xét, chữa bài IV Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - GV khen những em có ý thức học tốt Rút kinh nghiệm: Thứ tư ngày 24 tháng 8 năm 2016 Tập viết ÔN CHỮ HOA A I Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa A, V, D một dòng - Viết đúng tên riêng ( Vừ A Dính ) (1 dòng) và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ (1 lần) - Chữ viết rõ ràng , tương đối đều nét và thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa và chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo của học sinh II Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa A, tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ HS : Vở TV, bảng con III Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Mở đầu: - GV nêu yêu cầu của tiết TV B. Bài mới 1. Giới thiệu bài : - GV nêu yêu cầu, mục đích của tiết học 2.Hoạt động 1: - HD viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong tên riêng - GV viết mẫu ( vừa viết vừa nhắc lại cách viết từng chữ ) b. Viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Gọi HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong cuộc kháng chiến...... c. Luyện viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu câu tục ngữ 3.Hoạt động 2: 1- Hướng dẫn viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu viết - GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế 4.Hoạt động 3: - Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS - HS nghe - A, V, D - HS quan sát - HS viết từng chữ V, A, D trên bảng con A D - Vừ A Dính Vừ A Dính - HS tập viết trên bảng con : Vừ A Dính Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần - HS tập viết trên bảng con : Anh, Rách Anh Rách - HS viết bài vào vở IV Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Nhắc những HS chưa viết song bài về nhà viết tiếp - Khuyến khích HS về nhà HTL câu ứng dụng Rút kinh nghiệm: Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2016 Chính tả ( Nghe - viết ) CHƠI CHUYỀN I Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ Chơi chuyền ( 56 tiếng ) - Điền đúng vào chỗ trống các vần ao / oao. - Làm đfúng bài tập 3 a/b - Rèn luyện tính cẩn thận chính xác cùa học sinh II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết 2 lần ND BT2 HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc từng tiếng : lo sợ, rèn luyện, siêng năng, nở hoa. - Đọc thuộc lòng đúng thứ tự 10 tên chữ đã học ở tiết chính tả trước B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: ( GV giới thiệu ) 2. Hoạt động 1: -HD nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần bài thơ - Khổ thơ 1 nói lên điều gì ? - Khổ thơ 2 nói điều gì ? - Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? - Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép ? Vì sao ? - Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? + Viết từ ngữ dễ sai : hòn cuội, lớn lên, dẻo dai, que chuyền, ..... b. GV đọc cho HS viết - GV theo dõi, uốn nắn - Chấm chữa bài, nhận xét 3.Hoạt động 2: HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 - GV treo bảng phụ - Gọi HS đọc yêu cầu BT - GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS * Bài tập 3 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu BT phần a - GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - 2 HS lên bảng - Nhận xét bạn - 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo + HS đọc thầm khổ thơ 1 - Khổ thơ tả các bạn đang chơi chuyền + HS đọc thầm khổ thơ 2 - Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy - 3 chữ - Viết hoa - Đặt trong ngoặc kép vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này - Viết vào giữa trang + HS viết bảng con - HS viết bài vào vở - Điền vào chỗ trống ao hay oao - 2 HS lên bảng thi điền vần nhanh - Cả lớp làm vào VBT : ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán + Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l / n - Cả lớp làm bài vào bảng con - Gọi HS đọc bài làm của mình IV Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Khen những HS có ý thức học tốt Rút kinh nghiệm: Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2016 Toán Tiết 4 : CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( có nhớ một lần ) I Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm ) - Tính được độ dài dường gấp khúc - Bài tập: bài 1(cột 1, 2, 3), 2(cột 1, 2, 3), 3(a), 4 - Biết tính toán và phát triển khả năng tư duy của học sinh II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT 4 HS : Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính 25 + 326 456 - 32 C. Bài mới a. Hoạt động 1 :- Giới thiệu phép cộng 435 + 127 - HD HS thực hiện tính lưu ý nhớ 1 chục vào tổng các chục b. Hoạt động 2 : Giới thiệu phép cộng 256 + 162 - HD HS thực hiện tính lưu ý ở hàng đơn vị không có nhớ, ở hàng chục có nhớ c. Hoạt động 3 : Thực hành * Bài 1(cột 1, 2, 3) - Đọc yêu cầu BT - GV lưu ý phép tính ở cột 4 có 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1 sang hàng chục * Bài 2 (cột 1, 2, 3) - Đọc yêu cầu bài tập - GV lưu ý phép tính ở cột 4, khi cộng ở hàng chục có 7 cộng 3 bằng 10 viết 0 nhớ 1 sang hàng trăm * Bài 3(a) - Đọc yêu cầu BT - GV quan sát, nhận xét bài làm của HS * Bài 4 ( GV treo bảng phụ ) - Đọc yêu cầu BT - Tính độ dài đường gấp khúc làm thế nào ? - HS hát - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp - Nhận xét bài làm của bạn + HS đặt tính - Nhiều HS nhắc lại cách tính 435 . 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1 + . 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, 127 viết 6 562 . 4 cộng 1 bằng 5, viết 5 + HS đặt tính - Nhiều HS nhắc lại cách tính 256 . 6 cộng 2 bằng 8, viết 8 + . 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1 162 . 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, 418 viết 4 + Tính - HS vận dụng cách tính phần lý thuyết dể tính kết quả vào vở + Tính - Tương tự bài 1, HS tự làm vào vở - Đổi vở cho bạn, nhận xét + Đặt tính rồi tính - 1 em lên bảng, cả lớp tự làm bài vào vở + Tính độ dài đường gấp khúc ABC - Tổng độ dài các đoạn thẳng - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm - Nhận xét bài làm của bạn IV Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Khen những em có ý thức học tốt Rút kinh nghiệm: Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2016 Tự nhiên xã hội NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO? I. Mục tiêu - Sau bài học HS có khả năng hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng - Nói được ích lợi của việc hít thở không khí rong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí các-bo-níc, nhiều khói, bụi đỗi với sức khoẻ con người * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng tìm hiểu và xử lí thông tin: quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi. - Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở băng miệng. II. Đồ dùng GV : Hình vẽ SGK trang 6, 7, gương soi nhỏ đủ cho các nhóm HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp 2. Bài mới a. Hoạt động 1 : -Thảo luận nhóm - Mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi - GV yêu cầu * Các em nhìn thấy gì trong mũi ? * Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi ? * Hằng ngày dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì ? * Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng - HS lấy gương ra soi QS lỗ mũi của mình - HS trả lời * GVKL : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi b. Hoạt động 2 : -Làm việc với SGK + Bước 1 : Làm việc theo cặp * Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ? * Khi được thở ở không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ? * Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp * Thở không khí trong lành có lợi gì ? * Thở không khí có nhiều khói bụi, có hại gì ? - QS H3, 4, 5 theo cặp - HS thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày * GVKL : Không khí trong lành là không khí chữa nhiều khí ô - xi, ít khí các - bo - níc và khói bụi, ...... Khí ô - xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy, thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh. Không khí chứa nhiều khí cac - bo - níc, khói, bụi, .... là không khí bị ô nhiễm. Vì vậy, thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ IV Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài Rút kinh nghiệm: Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2016 Tập làm văn NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẲN I Mục tiêu - Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1) - Điền đúng ND vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách - Biết vận dụng vào thực tế hàng ngày II. Đồ dùng GV : Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( phô tô phát cho từng HS ) HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Mở đầu - GV nêu Yêu cầu và cách học tiết TLV B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD làm BT * Hoạt động 1: -Bài tập 1 - Đọc yêu cầu BT - GV giảng : Tổ chức Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng ( 5 đến 9 tuổi – sinh hoạt trong các Sao Nhi đồng ) lẫn thiếu niên ( 9 đến 14 tuổi – sinh hoạt trong các chi đội Thiếu niên Tiền phong - Đội thành lập ngày nào ? ở đâu ? - Những đội viên đầu tiên của Đội là ai ? - Đội được mang tên Bác Hồ khi nào ? - GV theo dõi, nhận xét, chốt lại. * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu BT - GV theo dõi, nhận xét - HS nghe - Nói những điều em biết về Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh - HS trao đổi nhóm để trả lời - Đại diện nhóm nói về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh - Nhận xét bạn + Chép mẫu đơn, điền các ND cần thiết vào chỗ trống - HS làm bài vào VBT - 2, 3 HS đọc l

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docgiao an lop 3_12410641.doc
Tài liệu liên quan