Giáo án Tuần 20 - Lớp Hai

Toán

Bảng nhân 4

I. Mục tiêu :

 - Lập và nhớ được bảng nhân 4.

 - Giải được bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 4).

 - Biết đếm thêm 4.

 - Bài tập cần làm : 1; 2; 3

II. Chuẩn bị :

 - GV: 10 tấm bìa(mỗi tấm có 4 chấm tròn), SGK.

 - HS: SGK.

III. Các hoạt động :

 

doc35 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 20 - Lớp Hai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện. 4. Củng cố – dặn dò : -Khi nhặt được của rơi, em phải làm gì? -Về nhà thực hiện trả lại của rơi. -Nhận xét tiết học. -Hát -2HS nêu. -HS nêu yêu cầu BT3. -Cả lớp thảo luận nhóm 4 để xử lí 3 tình huống đã nêu trong bài. *HSCHT:Đại diện nhóm trình bày Tình huống 1. -Cả lớp nhận xét. -HS nêu yêu cầu BT4. - HSHTT: kể lại một câu chuyện sưu tầm được về những người thật thà không tham của rơi. -Lớp nhận xét. Kể chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió I. Mục tiêu: - Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện(BT1) - Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự. - HSHTT kể lại được toàn bộ câu chuyện(BT2) và đặt tên cho câu chuyện. II. Chuẩn bị : - GV: 4 tranh ở SGK. - HS: SGK. III. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Chuyện bốn mùa. -GV gọi 4 HS dựa vào 4 tranh kể lại câu chuyện “Chuyện bốn mùa”. -Nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu : Tiết học hôm nay các em sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió và đặt tên khác cho câu chuyện này. b. Hướng dẫn kể chuyện -Bài tập 1: Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện. *Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. *Yêu cầu HS quan sát tranh: +Bức tranh 1 vẽ cảnh gì ? +Bức tranh 2 vẽ cảnh gì? + Bức tranh thứ 3 vẽ cảnh gì? + Bức tranh thứ 4 vẽ cảnh gì? +Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện. *GV chia lớp thành nhóm 4, kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự. Các nhóm kể theo hình thức nối tiếp nhau. Mỗi em kể một đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức tranh. -Tổ chức cho các nhóm thi kể. -Nhận xét và tuyên dương Nghỉ giữa tiết. -Bài tập 2 : Kể lại toàn bộ câu chuyện +Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. +Đặt tên khác cho câu chuyện. 4. Củng cố – dặn dò : - GV tổng kết câu chuyện - Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. -Hát -HSCHT kể chuyện theo tranh. -Cả lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu của bài tập 1. +Thần Gió và ông Mạnh đang uống rượu với nhau rất thân thiện. +Ông Mạnh đang vác cây, khiêng đá để dựng nhà. +Ngôi nhà bị Thần Gió thổi nhưng không bị sập, cây cối bị ngã. +Thần Gió ra sức tìm cách để xô đổ ngôi nhà của ông Mạnh nhưng phải bó tay, ngôi nhà của ông Mạnh vẫn đứng vững trong khi cây cối xung quanh bị đổ rạp. * HSCHT+Thứ tự các bức tranh: 4, 2, 3, 1. -HS tập kể lại từng đoạn câu chuyện trong nhóm. -Các nhóm thi kể từng đoạn. -HSHTT: kể toàn bộ câu chuyện. - Chẳng hạn: Ông Mạnh và Thần Gió. Người dạy: Phan Văn Cường Ngày soạn: 14/1/2018 Ngày dạy: Thứ ba ngày 16 tháng 1 năm 2018 Toán Luyện tập I. Mục tiêu : -Thuộc bảng nhân 3 và giải được bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 3). - Bài tập cần làm : 1; 3; 4. II.Chuẩn bị : - GV: SGK. - HS: Vở, SGK. III. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Bảng nhân 3 -Gọi 4HS lên bảng đọc thuộclòng bảngnhân3. -Nhận xét . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ luyện tập, củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 3. b. HD luyện tập: -Bài 1: +Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 3 -Viết lên bảng: x 3 +Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì sao? -Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi 1 HS đọc chữa bài. - Nhận xét chung. Nghỉ giữa tiết. -Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Bài toán đã cho biết gì? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết 5 can đựng bao nhiêu lít dầu ta làm sao? -Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Nhận xét chung. -Bài 4: -Tiến hành tương tự như với bài tập 3. 4. Củng cố – dặn dò : Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3. -Về nhà xem lại bài. Nhận xét tiết học. -Hát -4HS đọc thuộc bảng nhân 3 . +HSCHT điền số thích hợp vào ô trống. +Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 bằng 9. -Làm bài và chữa bài. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc bài toán. - Mỗi can được 3 lít dầu và có 5 can. * HSCHT- Hỏi 5 can đựng bao nhiêu lít dầu? * HSHTT- Ta thực hiện phép tính nhân. - 1HS làm bài. Sửa bài. Bài giải 5 can đựng được số lít dầu là: 3 x 5 = 15 (l) Đáp số: 15 lít - HS làm bài. Sửa bài. Bài giải Số kilôgam gạo 8 túi có : 3 x 8 = 24 (kg) Đáp số: 24 kilôgam -HS thi đua, cả lớp cổ động. Chính tả Gió I. Mục tiêu : - Nghe-viết chính xác bài chính tả; biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. - Làm được bài tập 2a). *GDBVMT: GDHS thêm yêu quý môi trường thiên nhiên. II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a). - HS: Bảng con, vở, SGK. III. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Thư Trung thu. -Yêu cầu HS viết bảng các từ sau: ngoan ngoãn, tuổi, giữ gìn. - GV nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ nghe - viết lại bài thơ Gió của nhà thơ Ngô Văn Phú. Sau đó, các em cùng bài tập chính tả phân biệt âm s / x b. Hướng dẫn viết chính tả: *GV đọc mẫu +Bài thơ viết về ai ? +Hãy tìm trong bài thơ: Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi; -Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con. -HDHS cách trình bày. *GDBVMT: GDHS thêm yêu quý môi trường thiên nhiên. * Viết bài : -GV đọc bài lần 2. -Đọc cho HS viết. * Soát lỗi : -GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó cho HS soát lỗi. *GV nhận xét bài : *Nghỉ giữa tiết. c.Hướng dẫn làm bài tập : -Bài 2a): Điền vào chỗ trống x / s -Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 5 em làm xong đầu tiên được tuyên dương. -GV nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò : - Yêu cầu các em viết lại các từ sai ở nhà. - Nhận xét tiết học. -Hát -HSCHT lần lượt lên bảng viết bài, cả lớp viết vào bảng con. -1HS đọc. *HSCHT+Bài thơ viết về gió. *HSHTT+Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi: gió, rất, rủ, ru, diều. -HS viết bảng con. -HS viết bài -Soát lỗi, sửa lỗi saiø ghi tổng ra lề vở. -1HS đọc yêu cầu. -HSHTT: làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. Lời giải: hoa sen, xen lẫn hoa súng, xúng xính. Tự nhiên và Xã hội An toàn khi đi các phương tiện giao thông I. Mục tiêu : - Nhận biết một số tình huống huy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông. - HSHTT biết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi đi xe máy, ôtô, thuyền, bè, tàu hỏa *GDKNS:KN ra quyết định. II. Chuẩn bị : -GV: SGK -HS: SGK. III. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Đường giao thông. +Đường bộ dành cho những phương tiện giao thơng nào? +Đường thủy dành cho những phương tiện giao thơng nào? - GV nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu : Tiết học hôm nay các em tìm hiểu bài “An toàn khi đi các phương tiện giao thông”. b. Hoạt động 1: Thảo luận. *Mục tiêu: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. -GV yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3 trang 42, thảo luận nhóm đôi. +Tranh vẽ gì? +Điều gì có thể xảy ra trong mỗi hình trên? -Gọi đại diện nhóm trình bày. -GV nhận xét. *Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài, khi tàu xe đang chạy. *GDKNS:KN ra quyết định:Nên và không nên làm gì khi gặp một số biển báo giao thông. *Nghỉ giữa tiết. c.Hoạt động 2 : Quan sát tranh. *Mục tiêu : Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông -Yêu cầu HS quan sát các hình 4,5,6,7 (trang63), thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi: +Hình 4: Hành khách đang làm gì ? Cần lưu ý điều gì? +Hình 5: Hành khách đang làm gì ? Cần lưu ý điều gì? +Hình 6: Hành khách đang làm gì ? Cần lưu ý điều gì? +Hình 7: Hành khách đang làm gì ? Cần lưu ý điều gì? * Kết luận: Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. 4. Củng cố – dặn dò : - Khi đi xe máy, ôtô, cần lưu ý điều gì? - Dặn HS hằng ngày thực hiện an toàn khi đi các phương tiện giao thông. - Nhận xét tiết học. -Hát - 2HS nêu. -HS quan sát các hình 1,2,3 trang 42, thảo luận nhóm đôi. *HSCHT-Đại diện nhóm trình bày. -Lớp nhận xét. -Làm việc theo nhóm 4. -Đại diện nhóm trình bày. *HSHTT+Hành khách đang đợi xe buýt. Cần đứng ở điểm đợi xe buýt. +Hành khách đang lên xe khách, lên xe khi xe dừng hẳn. +Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại, nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ. +Hành khách đang xuống xe. Xuống ở cửa bên phải. - HS nêu. Người dạy: Phan Văn Cường Ngày soạn: 15/1/2018 Ngày dạy: Thứ tư ngày 17 tháng 1 năm 2018 Toán Bảng nhân 4 I. Mục tiêu : - Lập và nhớ được bảng nhân 4. - Giải được bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 4). - Biết đếm thêm 4. - Bài tập cần làm : 1; 2; 3 II. Chuẩn bị : - GV: 10 tấm bìa(mỗi tấm có 4 chấm tròn), SGK. - HS: SGK. III. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Luyện tập. -Gọi 4HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3. - GV nhận xét . 3. Bài mới : a. Giới thiệu : Giờ học toán hôm nay các em sẽ được học bảng nhân 4 để giải các bài tập có liên quan. b. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 4 : *Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? - Bốn chấm tròn được lấy mấy lần? - được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 4x1=4 (ghi lên bảng phép nhân này). *Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn. Vậy 4 chấm tròn được lấy mấy lần? - Vậy 4 được lấy mấy lần? - Hãy lập phép tính tương ứng với 4 được lấy 2 lần. - 4 nhân 2 bằng mấy? - Viết lên bảng phép nhân: 4 x 2 = 8 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. - Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 4. - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 4. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 4, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10. - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4 vừa lập được, sau đó tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bảng nhân. -T/C cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân. Nghỉ giữa tiết. c. Luyện tập, thực hành : -Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài. -Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. +Có tất cả mấy chiếc ô tô? +Mỗi chiếc ô tô có mấy bánh xe? +Vậy để biết 5 chiếc ô tô có tất cả bao nhiêu bánh xe ta làm thế nào? - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Chữa bài, nhận xét . -Bài 3: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài. 4. Củng cố – dặn dò : - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 vừa học. - Dặn HS về nhà học chothuộc bảng nhân 4. - Nhận xét tiết học. -Hát - HS đọc. - HSCHT 4 chấm tròn. -HS bốn chấm tròn được lấy 1 lần. - HS đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng 4. - 4 chấm tròn được lấy 2 lần. - 4 được lấy 2 lần. - HSHTT phép tính 4 x 2. - 4 nhân 2 bằng 8 +Bốn nhân hai bằng 8 - Lập các phép tính 4 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. -Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 4 lần, sau đó học thuộc lòng bảng nhân 4. -HS thi đọc bảng nhân. -Tính nhẩm. - Làm bài và chữa bài. - HS lần lượt nêu kết quả, lớp nhận xét. 4x2=8 4x1=4 4x8=32 4x4=16 4x3=12 4x9=36 4x6=24 4x5=20 4x10=40 4x7=28 - HS đọc đề bài. +Có tất cả 5 xe ô tô. * HSCHT+Mỗi chiếc ô tô có 4 bánh xe. * HSHTT- Ta tính tích 4 x 5. -HS làm: Bài giải Năm xe ô tô có số bánh xe là 4 x 5 = 20 (bánh xe) Đáp số: 20 bánh xe. -Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - HS làm bài . -Cả lớp chữa bài. -HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 Thứ tư ngày 17 tháng 1 năm 2018 Luyện từ và câu Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? Dấu chấm, dấu chấm than. I. Mục tiêu : - Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1). - Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm(BT2). - Điền đúng dấu câu vào đoạn văn(BT3). II. Chuẩn bị : - GV: SGK, bảng phụ ghi BT3. - HS: SGK. Vở III. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? - GV 2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu câu hỏi có từ “Khi nào?” + Khi nào bạn cảm thấy vui nhất? + Tôi vui nhất khi được tuyên dương. - Nhận xét . 3. Bài mới : a. Giới thiệu : Tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được mở rộng vốn từ về Thời tiết, biết sử dụng dấu chấm, dấu chấm cảm cho phù hợp với từng câu. b. Hướng dẫn làm bài tập : -Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi chọn những từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để chỉ thời tiết của từng mùa. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Gọi HS nhận xét và chữa bài. - GV nhận xét chung. -Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - GV nhắc lại yêu cầu, cho HS thảo luận nhóm 4 . - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Gọi HS nhận xét và chữa bài. - GV nhận xét chung. Nghỉ giữa tiết -Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm. - GV nhận xét 4. Củng cố – dặn dò : - Về nhà xem lại bài. - Nhận xét tiết học. - Hát -2HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu câu hỏi có từ “Khi nào?” -Cả lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày. * HSCHT:nhận xét và chữa bài. Lời giải Mùa xuân : ấm áp Mùa hạ: oi nồng, nóng bức Mùa thu: se se lạnh Mùa đông: giá lạnh, mưa phùn gió bấc - HS đọc yêu cầu. - HS làm việc theo nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét và chữa bài. Lời giải a)baogiờ,lúcnào,thángmấy, mấy giờ. b)bao giờ, lúc nào, tháng mấy. c)bao giờ, lúc nào, tháng mấy. d)bao giờ, lúc nào, tháng mấy. - HS đọc yêu cầu. - HSHTT lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. - Cả lớp chữa bài +Thật độc ác! +Mở cửa ra! +Không! Sáng ra ta sẽ mở cửa mời ông vào. Tập đọc Mùa xuân đến I. Mục tiêu : -Đọc rõ ràng, rành mạch bài văn; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. -Hiểu nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân.( TLCH 1; 2 và 3a). - HSHTT trả lời thêm câu hỏi 3b). *GDBVMT: GD ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. Chuẩn bị : - GV: Bảng ghi sẵn các câu cần luyện ngắt giọng. - HS: SGK. III. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Ông Mạnh thắng Thần Gió. - Gọi 3 HS đọc từng đoạn bài Ông Mạnh thắng Thần Gió, TLCH. - GV nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu : Tiết tập đọc hôm nay, các em sẽ cùng đọc và tìm hiểu bài Mùa xuân đến của nhà văn Nguyễn Kiên. Qua bài tập đọc này, các em sẽ thấy rõ hơn vẻ đẹp của mùa xuân, sự thay đổi của đất trời, cây cối, chim muông khi mùa xuân đến. b. HD luyện đọc : * GV đọc mẫu(chú ý đọc với giọng vui tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm). * Luyện đọc từng câu. - Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc. *Đọc từng đoạn trước lớp.(lần 1) - HDHS luyện đọc câu văn dài : +Vườn cây lại đầy tiếng chim / và bóng chim bay nhảy.// +Nhưng trong trí nhớ ngây thơ của chú / còn sáng ngời hình ảnh một cành hoa mận trắng,/ biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới //. *Đọc từng đoạn trước lớp.(lần 2) -Giải nghĩa từ : mận, nồng nàn, khướu, đỏmdáng, trầm ngâm. *HS luyện đọc theo nhóm. - GV theo dõi giúp các nhóm luyện đọc tốt. - Thi đọc trước lớp. - Nhận xét . Nghỉ giữa tiết c.Tìm hiểu bài : -Câu hỏi 1: Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến ? -Câu hỏi 2 : Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến. -Câu hỏi 3: Tìm những từ ngữ trong bài giúp con cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân? - Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp riêng của mỗi loài ? * ND chính: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân. *GDBVMT: GD ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. d.Luyện đọc lại: - GV cho HS thi đọc lại bài. - GV nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò : +Qua bài văn, em biết gì về mùa xuân? - Dặn HS về nhà đọc lại bài. - Nhận xét giờ học. - Hát -2HS đọc bài và trả lời câu hỏi . - HS nối tiếp nhau đọc từng câu . - HS nêu từ khó: rực rỡ, nảy lộc, khướu, loài,thoảng ,đỏmdáng. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . -HS dựa vào chú giải để trả lời. -HS luyện đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đọc - Cả lớp nhận xét - Cả lớp đồng thanh. *HSCHT+Hoa mận tàn là dấu hiệu báo tin mùa xuân đến. +Bầu trời ngày càng thêm xanh, nắng vàng ngày càng rực rỡ; Mọi vật: vườn cây đâm chồi, nảy lộc, ra hoa, tràn ngập tiếng hót của các loài chim. +Hương vị của mùa xuân: hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua. - HSHTT : Vẻ riêng của mỗi loài chim: chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm. - HS thi đọc lại từng đoạn. - Cả lớp nhận xét bình chọn. +Mùa xuân là mùa rất đẹp. +Khi mùa xuân đến, bầu trời và mọi vật tươi đẹp hẳn lên. Tập viết Chữ hoa Q I. Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa Q(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng : Quê(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường. - HSHTT viết 4 lần câu ứng dụng. HSCHT viết 2 lần. II. Chuẩn bị : - GV: Chữ mẫu Q . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng con III. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết:P Viết : Phong. GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay thầy sẽ HD các con viết chữ hoa Q và câu ứng dụng Quê hương tươi đẹp. b. Hướng dẫn viết chữ Q : * Quan sát và nhận xét. - GV gắn mẫu chữ Q + Chữ Q cao mấy li? + Gồm mấy đường kẻ ngang? + Viết bởi mấy nét? + GV chỉ vào chữ Q và miêu tả: + Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ O, nét 2 là nét cong dưới có 2 đầu uốn ra ngoài không đều nhau. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: +Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét móc ngược trái. Dừng bút trên đường kẽ 4. +Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống đường kẽ 2, viết nét cong trên có 2 đầu uốn ra ngoài , dừng bút ở giữa đường kẽ 2 và đường kẽ 3. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - GV nhận xét uốn nắn. *Nghỉ giữa tiết. c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: - Giới thiệu câu: Quê hương tươi đẹp. * Quan sát và nhận xét: + Nêu độ cao các chữ cái. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ. + Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? + GV viết mẫu chữ: Quê lưu ý nối nét Q và uê. - GV viết bảng Quê - GV nhận xét và uốn nắn. - Viết vở + GV nêu yêu cầu viết. + GV theo dõi, giúp đỡ HSCHT. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – dặn dò : - Cho dãy thi đua viết đẹp chữ Quê - Dặn HS hoàn thành bài viết ở nhà. - GV nhận xét chung. - Hát - HS viết bảng con. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - Q : 5 li *HSCHT- g, h : 2,5 li - t, đ, p : 2 li. - u, e, ư, ơ, n, i : 1 li. HSHTT- Dấu nặng (.) dưới e - Khoảng chữ cái o. - HS viết bảng con Que.â - HS viết vở. - HSHTT viết 4 lần câu ứng dụng. HSCHT viết 2 lần. - Đại diện mỗi tổ lên thi đua. Người dạy: Phan Văn Cường Ngày soạn: 16/1/2018 Ngày dạy: Thứ năm ngày 18 tháng 1 năm 2018 Toán Luyện tập I. Mục tiêu : - Thuộc bảng nhân 4. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 4). - Bài tập cần làm : 1a); 2; 3 II. Chuẩn bị : - GV : SGK. - HS : SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ :Bảng nhân 4. -Gọi 4 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 4. -Nhận xét . 3. Bài mới : a. Giới thiệu : Trong tiết toán hôm nay các em sẽ cùng nhau luyện tập củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 4. b. Luyện tập: -Bài 1a): -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 HS đọc bài làm của mình. -Bài 2: -Viết lên bảng và HDHS tính: 4 x 3 +8 = 12 + 8 = 20 -Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn . *Nghỉ giữa tiết. -Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho đã cho biết gì? - Bài toán hỏi tìm gì? - Muốn biết 5 bạn mượn ta làm sao? - Yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò : - Gọi vài HS đọc lại bảng nhân 4. - Về nhà xem lại bài. - Nhận xét tiết học. -Hát -4 HS đọc. -Tính nhẩm. -Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 1 HS đọc chữa bài, các em còn lại theo dõi và nhận xét bài của bạn. - HSCHT đọc a) 4x4=8 4x9=36 4x6=24 4x5=20 4x2=8 4x10=40 4x8=32 4x7=28 4x1=4 .- Cả lớp làm bài. - HS lên bảng làm. *Bài giải: a)4x8+10=32+10 = 42 b)4x9+14=36+14 = 50 c)4x10+60=40+60 = 100 - Cả lớp nhận xét. - HS đọc đề bài. *HSCHT- 1 bạn mượn 4 quyển. *HSHTT- 5 bạn mượn bao nhiêu quyển. - Ta thực hiện phép tính 4x5 -HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Năm em HS được mượn số sách là: 4 x 5 = 20 (quyển sách) Đáp số: 20 quyển sách. Chính tả Mưa bóng mây I. Mục tiêu : - Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. Không mắc quá 5 lỗi CT trong bài. - Làm được BT2b) II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ ghi BT2b. - HS: bảng con. III. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Gió. -Yêu cầu HS viết bảng con: mèo mướp, rất xa, ong mật. - GV nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu : Hôm nay các em nghe-viết bài Mưa bóng mây, sau đó làm bài tập chính tả phân biệt iêc với iêt . b. Hướng dẫn viết chính tả : - GV đọc bài thơ. +Cơn mưa bóng mây lạ như thế nào? c. Hướng dẫn cách trình bày : +Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? + Các chữ đầu câu thơ viết ntn? d. Hướng dẫn viết từ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 20.doc
Tài liệu liên quan