Giáo án Tuần 29 - Lớp Hai

Luyện từ và câu

Từ ngữ về cây cối.

Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?

I. Mục tiêu :

 - Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối(BT1, BT2).

 - Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Để làm gì ?(BT3).

II. Chuẩn bị :

 - GV: Tranh vẽ 1 cây ăn quả. Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2.

 - HS: VBT.

III. Các hoạt động :

 

doc38 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 503 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 29 - Lớp Hai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ình biểu diễn. - GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200 và hỏi: Có mấy trăm? - Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi: Có mấy chục? - Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi: Có mấy đơn vị? - Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị. - Yêu cầu HS đọc số vừa viết được. - 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị. - Tiến hành tương tự để HS đọc, viết và nắm được cấu tạo của các số: 235, 310, 240, 411, 205, 252. - GV đọc số, yêu cầu HS lấy các hình biểu diễn tương ứng với số được GV đọc. *Nghỉ giữa tiết. c. Luyện tập, thực hành: -Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Hướng dẫn: Các em cần nhìn số, đọc số theo đúng hướng dẫn về cách đọc, sau đó tìm cách đọc đúng trong các cách đọc được liệt kê. - Nhận xét. - Bài 3: - Yêu cầu HS đọc mẫu. - GV nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò : - Tổ chức cho HS thi đọc và viết số có 3 chữ số. - Dặn dò HS về nhà ôn luyện cấu tạo số, cách đọc số và cách viết số có 3 chữ số. - -Nhận xét tiết học. - Hát - HSCHT lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. - Có 2 trăm. - Có 4 chục. - Có 3 đơn vị. *HSCHT: lên bảng viết số, cả lớp viết vào bảng con: 243. - HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh: Hai trăm bốn mươi ba. *HSHTT- 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị. - HS làm theo êu cầu. - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm cách đọc tương ứng với số. - Làm bài vào vở bài tập: Nối số với cách đọc. 315 – d; 311 – c; 322 – g; 521 – e; 450 – b; 405 – a. - HS dựa vào mẫu tự làm bài. - HS nêu và nhận xét. - HS thi đua. Tập chép Những quả đào I.Mục tiêu : -Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn. - Làm được BT(2) a II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. - HS: Vở chính tả. Vở bài tập. III. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Cây dừa - Yêu cầu HS viết các từ sau: xà cừ, xâu kim, Hà Nội, Tây Bắc. - GV nhận xét 3. Bài mới : a. Giới thiệu : GV nêu mục tiêu tiết học b. Hướng dẫn viết chính tả : - Gọi 1 HS đọc đoạn văn. + Đoạn văn có mấy câu ? + Những từ nào viết hoa ? - Hướng dẫn viết từ khó : Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con. Chỉnh sửa lỗi cho HS. - Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn. * Viết bài * Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó cho HS soát lỗi. - Thu bài nhận xét. *Nghỉ giữa tiết. c. Hướng dẫn làm bài tập : -Bài 2a) - Gọi HS đọc đề bài sau đó gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp, yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập. - Nhận xét . 4. Củng cố – dặn dò : - Dặn các em về nhà viết lại các từ đã viết sai . - Nhận xét tiết học. - Hát. - HSCHT lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp. - HS lần lượt đọc bài. * HSCHT nêu * HSHTT nêu. - HS trả lời, các bạn nhận xét. - Viết các từ khó, dễ lẫn : Xuân, thèm, ốm, thích, nhân hậu. - HS nêu. - HS nhìn bảng chép bài. - Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số lỗi ra lề vở. - HS làm bài trên bảng lớp. - Cả lớp làm bài vào VBT Đáp án: Đang học bài, Sơn bỗng nghe thấy tiếng lạch cạch. Nhìn chiếc lồng sáp treo trước cửa sổ, em thấy trống không. Chú sáo nhỏ tinh nhanh đã xổ lồng. Chú đang nhảy trước sân. Bỗng mèo mướp xồ tới. Mướp định vồ sáo nhưng sáp nhanh hơn, đã vụt bay lên và đậu trên một cành xoan rất cao. - HS đọc lại bài hoàn chỉnh, nhận xét, bổ sung. Thủ công Làm vòng đeo tay (tiết 1) I/ Mục tiêu: Học sinh biết cách làm vịng đeo tay. II/ Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên: Mẫu vịng đeo tay bằng giấy, tranh quy trình làm vịng đeo tay, giấy thủ cơng, kéo, hồ. - Học sinh: Giấy ơ li, kéo, hồ. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Làm đồng hồ đeo tay - Nêu các bước làm đồng hồ đeo tay ? - KT dụng cụ học tập của HS. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hơm nay thầy và các em sẽ thực hành thêm một mĩn đồ chơi. Hơm nay các em sẽ tìm hiểu qua bài “Làm vịng đeo tay ” (Tiết 1) - GV ghi tựa bài bảng lớp . b. Hoạt động1: HD HS quan sát và nhận xét . * GV cho HS quan sát vịng đeo tay. - Vịng đeo tay được làm bằng gì ? - Cĩ mấy màu ? - Để làm được vịng đeo tay ta cần chuẩn bị những gì ? * GV nĩi: Muốn cĩ giấy đủ độ dài để làm thành vịng đeo tay ta phải dán nối các nan giấy lại. c. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật * GV treo tranh quy trình. - Làm vịng đeo tay tay gồm cĩ mấy bước ? - Nêu cách cắt thành các nan giấy ? * GV thao tác mẫu. - Nêu cách dán nối các nan giấy ? * GV thao tác mẫu. - Nêu cách gấp các nan giấy ? * GV thao tác mẫu. - Muốn hồn chỉnh vịng đeo tay, phải làm sao? * GV thao tác mẫu. * GV lưu ý: Cắt nan cho đều, gấp phải sát mép. - Gọi 1 HS lên thực hành mẫu. - Gọi 1 em nêu lại quy trình *Nghỉ giữa tiết. d. Hoạt động 3: Thực hành - Giáo dục HS cẩn thận khi sử dụng kéo. Nhắc HS sau tiết học nhặt rác bỏ vào sọt. - Cho HS làm việc cá nhân trên giấy ơ li. - GV theo dõi, giúp đỡ. - Gọi HS nhận xét một số sản phẩm đã hồn thành. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố-dặn dị: - Muốn thực hiện được vịng đeo tay hồn chỉnh ta thực hiện qua mấy bước ? - Về nhà tập làm lại, chuẩn bị bài sau: đem giấy thủ cơng thực hành làm vịng đeo tay. - Nhận xét tiết học - Hát. + Gồm 4 bước: Cắt thành các nan giấy, làm mặt đồng hồ, gài dây đeo đồng hồ, vẽ số và kim lên mặt đồng hồ. - HS quan sát . *HSCHT + Giấy màu *HSCHT + 2 màu + Chuẩn bị hai nan giấy khác màu nhau. - HS quan sát . *HSHTT+ 4 bước: Cắt thành các nan giấy, dán nối các nan giấy, gấp các nan giấy, hồn chỉnh vịng đeo tay. + Lấy 2 tờ giấy thủ cơng khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1 ơ. - HS quan sát + Dán nối các nan giấy cùng màu thành 1 nan dài 50ơ đến 60ơ, rộng 1ơ và làm 2 nan như vậy. - HS quan sát + Dán đầu của 2 nan giấy. Gấp nan dọc đè lên nan ngang sao cho nếp giấy sát mép nan, sau đĩ gấp nan ngang đè lên nan dọc. Tiếp tục gấp như thứ tự như trên cho đến hết 2 nan giấy. Dán phần cuối của hai nan lại, được sợi dây dài. - HS quan sát + Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp, được vịng đeo tay bằng giấy. - HS quan sát * HSHTT thực hành mẫu. - HS thực hành. - HS nhận xét. - 4 bước. + Bước 1: Cắt thành các nan giấy. + Bước 2: Dán nối các nan giấy. + Bước 3 : Gấp các nan giây. + Bước 4 : Hồn chỉnh vịng đeo tay. Tự nhiên và xã hội Một số loài vật sống dưới nước I. Mục tiêu : - Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sốngdưới nước. - HS biết nhận xét các cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước ( bằng vây, đuôi, không có chân hoặc có chân yếu). *GDKNS: KN QS: II. Chuẩn bị : - GV: Tranh ảnh giới thiệu một số loài vật sống dưới nước(SGK trang 60-61). Một số tranh ảnh về các con vật sống dưới nước sưu tầm được - HS: SGK. III. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Một số loài vật sống trên cạn. -GV nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ tìm hiểu về những con vật sống dưới nước. * Hoạt động 1: Nhận biết các con vật sống dưới nước. Mục tiêu: HS biết nĩi tên số con vật sống dưới nước - Thảo luận nhóm : Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở trang 60, 61 và cho biết: + Tên các con vật trong tranh? + Chúng sống ở đâu? + Các con vật ở các hình trang 60 có nơi sống khác con vật sống ở trang 61 như thế nào? GV kết luận : Ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh sống, nhiều nhất là các loài cá. Chúng sống trong nước ngọt (sống ở ao, hồ, sông, ) *GDKNS: KN QS ,tìm kiếm và xử lí các thơng tin về động vật sống dưới nước. *Nghỉ giữa tiết. * Hoạt động 2 : Thi kể tên các con vật Mục tiêu: Nĩi được số con vật nước ngọt, nước mặn. - Kể tên các con vật sống dưới nước mà em biết và nơi sống của nó. Lần lượt mỗi bên kể tên 1 con vật. Đội thắng là đội kể được nhiều tên nhất. - GV ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể lên bảng. - Tổng hợp kết quả. 4. Củng cố – dặn dò : - Các con vật dưới nước sống có ích lợi gì? - Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh môi trường là cách bảo vệ con vật dưới nước, ngoài ra với cá cảnh chúng ta phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ thì cá cảnh mới sống khỏe mạnh được. - Nhận xét tiết học. - Hát -HSCHT kể một số con vật sống trên cạn và ích lợi của nó. - Cả nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi. *HSCHT- Đại diện từng nhóm trình bày. *HSHTT: TL - Các nhóm theo dõi, bổ sung, nhận xét. HS chia làm hai đội thi đua. - HS nêu. Người dạy: Phan Văn Cường Ngày soạn: 2/4/2018 Ngày day: Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2018 Toán So sánh các số có 3 chữ số. I. Mục tiêu : - Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số không quá 1000. - Bài tập cần làm : 1; 2a); 3(dòng1). II. Chuẩn bị : - GV: Bộ ĐDTH - HS: Bộ ĐDTH III. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Các số có 3 chữ số. - Viết lên bảng : 222, 223, 224, 225,226, 227, 228, 229, 230 yêu cầu HS đọc các số này. - Nhận xét . 3. Bài mới : a. Giới thiệu : *So sánh các số có 3 chữ số. b. Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ số: *So sánh 234 và 235. - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông nhỏ? - Tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235 vào bên phải như phần bài học và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông? - Hỏi: 234 hình vuông và 235 hình vuông thì bên nào có ít hình vuông hơn, bên nào nhiều hình vuông hơn? - 234 và 235, số nào bé hơn, số nào lớn hơn? Trong toán học, việc so sánh các số với nhau được thực hiện dựa vào việc so sánh các chữ cùng hàng. Chúng ta sẽ thực hiện so sánh 234 và 235 dựa vào so sánh các số cùng hàng với nhau. - Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 234 và 235. - Hãy so sánh chữ số hàng chục của 234 và 235. - Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 234 và 235. Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235, và viết 234 234 *So sánh 194 và 139. Hướng dẫn HS so sánh tương tự như so sánh 234 và 235. *So sánh 199 và 215. Hướng dẫn HS so sánh tương tự như so sánh 234 và 235. + Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng nào? + Số có hàng trăm lớn hơn sẽ như thế nào so với số kia? + Khi đó ta có cần so sánh tiếp đến hàng chục không? + Khi nào ta cần so sánh tiếp đến hàng chục? + Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau thì số có hàng chục lớn hơn sẽ như thế nào so với số kia? + Nếu hàng chục của các số cần so sánh bằng nhau thì ta phải làm gì? + Khi hàng trăm và hàng chục bằng nhau, số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ như thế nào so với số kia? Tổng kết và rút ra kết luận và cho HS đọc thuộc lòng kết luận này. *Nghỉ giữa tiết. c. Luyện tập, thực hành: -Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Yêu cầu HS nêu kết quả so sánh. - Nhận xét . - Bài 2a): - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Để tìm được số lớn nhất ta phải làm gì? - Viết lên bảng các số: 395, 695, 375 và yêu cầu HS suy nghĩ để so sánh các số này với nhau, sau đó tìm số lớn nhất. - Nhận xét . - Bài 3(dòng 1): - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu cả lớp đếm theo các dãy số vừa lập được. 4. Củng cố – dặn dò : - Tổ chức HS thi so sánh các số có 3 chữ số : 355.345; 467.458; 436.463 - Dặn dò HS về nhà ôn luyện cách so sánh các số có 3 chữ số. - Nhận xét tiết học. - Hát. - HSCHT lên bảng thực hiện yêu cầu . Cả lớp viết số vào bảng con. *HSCHT: Có 234 hình vuông. Sau đó lên bảng viết số 234 vào dưới hình biểu diễn số này. - Có 235 hình vuông. Sau đó lên bảng viết số 235. - 234 hình vuông ít hơn 235 hình vuông, 235 hình vuông nhiều hơn 234. - 234 bé hơn 235, 235 lớn hơn 234. *HSHTT- Chữ số hàng trăm cùng là 2. - Chữ số hàng chục cùng là 3. - 4 < 5 + Bắt đầu so sánh từ hàng trăm. + Số có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn. + Không cần so sánh tiếp + Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau. + Số có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn. + Ta phải so sánh tiếp đến hàng đơn vị. + Số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn. -HS làm bài và chữa bài. 127 > 121 865 = 865 124 < 129 648 < 684 182 549 - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm số lớn nhất và khoanh vào số đó. - Phải so sánh các số với nhau. - 695 là số lớn nhất vì có hàng trăm lớn nhất. -HS tự làm bài. 971,972,973,974,975,976,977,978,979,980. Luyện từ và câu Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ? I. Mục tiêu : - Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối(BT1, BT2). - Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Để làm gì ?(BT3). II. Chuẩn bị : - GV: Tranh vẽ 1 cây ăn quả. Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2. - HS: VBT. III. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH Để làm gì? Dấu chấm phẩy. - Nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu : Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH Để làm gì? b. Hướng dẫn làm bài tập: - Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Treo tranh vẽ một cây ăn quả, yêu cầu HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi trên. -Bài 2: - Chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, bút dạ và yêu cầu thảo luận nhóm để tìm từ tả các bộ phận của cây. - Yêu cầu các nhóm dán bảng từ của nhóm mình lên bảng, cả lớp cùng kiểm tra từ bằng cách đọc đồng thanh các từ tìm được. *Nghỉ giữa tiết. - Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Bạn gái đang làm gì? - Bạn trai đang làm gì? - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp theo yêu cầu của bài, sau đó gọi một cặp HS thực hành trước lớp. - Nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò : - Dặn HS về nhà là bài tập và đặt câu với cụm từ “để làm gì?” - Nhận xét tiết học. - Hát. - 2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu CH có từ “Để làm gì?” - Bài tập yêu cầu chúng ta kể tên các bộ phận của một cây ăn quả. HSHTTrả lời: Cây ăn quả có các bộ phận: gốc cây, ngọn cây, thân cây, cành cây, rễ cây, hoa, quả, lá. - Các nhóm thảo luận theo yêu cầu. - Kiểm tra từ sau đó ghi từ vào vở bài tập. - 1 HS đọc. *HSCHT- Bạn gái đang tưới nước cho cây. - Bạn trai đang bắt sâu cho cây. - HS thực hành hỏi đáp. Bức tranh 1: - Bạn gái tưới nước cho cây để làm gì? + Bạn gái tưới nước cho cây để cây khôn bị khô héo/ để cây xanh tốt/ để cây mau lớn. Bức tranh 2: - Bạn trai bắt sâu cho cây để làm gì? + Bạn trai bắt sâu cho cây để cây không bị sâu, bệnh./ để bảo vệ cây khỏi sâu bệnh. Tập đọc Cây đa quê hương I. Mục tiêu : - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ. - Hiểu nội dung : Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. (trả lời được các câu hỏi 1; 2; 4). - HSHTT trả lời được câu hỏi 3. II. Chuẩn bị : - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. - HS: SGK. III. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Những quả đào. - GV nhận. 3. Bài mới : a.Giới thiệu : Hôm nay, các em sẽ cùng đọc và tìm hiểu bài tập đọc Cây đa quê. b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu HS đọc từng câu. - Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc - GV ghi các từ khó lên bảng. - Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm). - Luyện đọc đoạn. - Giải thích các từ chú giải. - Luyện ngắt giọng. - Luyện đọc theo nhóm. - GV theo dõi giúp các nhóm đọc tốt. - Thi đọc - Cho lớp đọc đồng thanh. - Nhận xét. *Nghỉ giữa tiết. c. Tìm hiểu bài: -Câu 1: Những từ ngữ, câu văn nào cho thấy cây đa đã sống rất lâu? -Câu 2: Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ) được tả bằng những hình ảnh nào? Câu 3: Hãy nói lại đắc điểm mỗi bộ phận của cây đa bằng một từ ? Câu 4: Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương ? - Luyện đọc lại bài 4. Củng cố – dặn dò : - Dặn HS về đọc lại bài. - Nhận xét giờ học. - Hát. - HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - HS theo dõi. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - toà, xuể, giữa trời, giận dữ, lững thong. - HS luyện đọc, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Mỗi HS đọc một đoạn của bài. Đọc từ đầu cho đến hết. - Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì/ tưởng chừng như ai đang cười/ đang nói.// -HS luyện đọc trong nhóm. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS nêu câu hỏi 1 *HSCHT: Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một toà cổ kính hơn là một thân cây. + HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. * HSHTT nêu. +Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả thấy; Lúa vàng gợn sóng; Xa xa, giữa cánh đồng đàn trâu ra về lững thững từng bước nặng nề; Bóng sừng trâu dưới nắng chiều kéo dài, lan rộng giữa ruộng đồng yên lặng. - HS luyện đọc lại bài, cả lớp tham gia nhận xét. Tập viết A - Ao liền ruợng cả I. Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa A kiểu 2(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng : Ao (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường. - HSHTT viết 4 lần câu ứng dụng. HSCHT viết 2 lần. II. Chuẩn bị : - GV: Chữ mẫu A hoa kiểu 2. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở. III. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Y – Yêu lũy tre làng. - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: Y – Yêu lũy tre làng. - GV nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu : Viết A - Ao liền ruợng cả. b. Hướng dẫn viết chữ cái hoa: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Gắn chữ A hoa kiểu 2 lên bảng. - Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ A hoa kiểu 2 và miêu tả: Gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược phải. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: + Nét 1: Như viết chữ O (ĐB trên ĐK 6, viết nét cong kín, cuối nét uốn vào trong, DB giữa ĐK 4 và ĐK 5). +Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK 6 phía bên phải chữ O, viết nét móc ngược (như nét 2 của chữ U), dừng bút ở ĐK 2 . - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con. - Cho HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: * Treo bảng phu.ï Giới thiệu câu: Ao liền ruộng cả. - Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Ao lưu ý nối nét A và o. - Viết: : Ao - GV nhận xét và uốn nắn. *Nghỉ giữa tiết. - Viết vở - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS viết chậm. - GV chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – dặn dò : - GV cho thi đua viết chữ đẹp chữ Ao. - Nhắc HS hoàn thành bài viết. - GV nhận xét tiết học. - Hát - HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát *HSCHT- 5 li. - 2 nét. - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - A, l, g : 2,5 li - r : 1,25 li - HSCHT o, i, e, n, u, c, a : 1 li - Dấu huyền ( `) trên ê - Dấu nặng (.) dướ ô - Dấu hỏi (?) trên a *HSHTT- Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con Ao - HS viết bài theo yêu cầu - HSHTT viết 4 lần câu ứng dụng. - HSCHT viết 2 lần. - HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. - HS nhận xét. Người dạy: Phan Văn Cường Ngày soạn: 3/4/2018 Ngày day: Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2018 Toán Luyện tập I. Mục tiêu : - Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số. - Biết cách so sánh các số có ba chữ số. - Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. - Bài tập cần làm : 1; 2(a,b); 3(cột1); 4. II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ: Bài tập 1. - HS: Vơ.û III. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : So sánh các số có 3 chữ số 599 . . . 689 218 . . . 116 731 . . . 731 424 . . . 434 - Nhận xét chung. 3. Bài mới : a. Giới thiệu : Ở các tiết học trước, các em đã biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. Tiết học hơm nay, các em sẽ được ơn tập qua bài “Luyện tập”. b. Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: GV treo bảng nhĩm. - Gọi 1 em nêu yêu cầu. - GV HD HS mẫu dịng 1. - Cho HS làm vào SGK. - Gọi HS lên chữa bài. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, đối chiếu, kiểm tra kết quả. * Bài 2(a,b): Gọi HS nêu yêu cầu - Bài tập yêu cầu làm gì ? - Cho HS làm vào SGK. - Gọi HS lên chữa bài. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, đối chiếu, kiểm tra kết quả. Nghỉ giữa tiết. * Bài 3(cột1): Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho lớp làm vào bảng con. - GV nhận xét. * Bài 4: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu. - Bài tập yêu cầu làm gì ? - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Chữa bài . - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, đối chiếu, kiểm tra kết quả. 4. Củng cố: Tổ chức cho HS thi đua: Điền dấu = 543 . 435 - Gọi đại diện 3 em lên thi đua. - GV nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò : - Về nhà xem lại bài. - Nhận xét tiết học. - Hát. - HSCHT lên bảng làm bài tập. - HS nêu yêu cầu. - Lớp theo dõi. - HS lần lượt chữa bài. - HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - Bài tập yêu cầu điền các số còn thiếu vào chỗ trống. - Cả lớp làm bài vào SGK. - HSHTT lên bảng chữa bài. a. 400; 500; 600 ; 700; 800; 900; 1000. b. 910; 920; 930; 940; 950; 960; 970; 980; 990; 1000. - HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu 543 < 590 670 < 676 699 < 701 - HS nêu yêu cầu +Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HSCHT lên bảng chữa bài * Kết quả: 299, 420, 875,1000. - HS nhận xét. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn thắng cuộc. Chính tả Hoa phượng I. Mục tiêu : - Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. Không mắc quá 5 lỗi toàn bài. - Làm được BT2b) II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ ghi BT2b). - HS: VBT. III. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Những quả đào. Tình nghĩa, xinh đẹp, mịn màng - Nhận xét . 3. Bài mới : a. Giới thiệu : GV nêu mục tiêu tiết học, rồi ghi tựa lên bảng. b. Hướng dẫn viết chính tả : - GV đọc bài thơ Hoa phượng. + Bài thơ có mấy khổ + Các chữ đầu câu thơ viết ntn? + Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng? + Giữa các khổ thơ viết ntn? - Yêu cầu HS đọc các từ khó viết. - Cho HS viết trên bảng con các từ khó. * Viết chính tả - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. * Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa. * Chữa bài. - Thu bài nhận xét. *Nghỉ giữa tiết. c. Hướng dẫn làm bài tập : -Bài tập 2b): - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài và choHS. 4. Củng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 29.doc
Tài liệu liên quan