Giáo án Tuần 8 - Lớp Hai

Tập đọc

Bàn tay dịu dàng

I. Mục tiêu :

 - Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung.

 - Hiểu nội dung : Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Chuẩn bị :

 - GV : Tranh minh hoạ như ở SGK

 - HS : SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc37 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 505 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 8 - Lớp Hai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định : 2.Bài cũ : 36 + 15 16 26 36 + 69 + 38 + 47 - GV nhận xét . 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài: Hôm nay, các em luyện tập về phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Sau đó giải toán về nhiều hơn qua bài “Luyện tập”. b.Hướng dẫn luyện tập +Bài 1: Tính nhẩm. -GV yêu cầu HS đọc lại các bảng cộng: 6, 7, 8, 9 cộng với một số. - GV nhận xét,góp ý. +Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. -GV treo bảng phụ, yêu cầu HS viết số thích hợp vào ơ trống. Số hạng 2 17 38 26 15 Số hạng 5 36 16 9 36 Tổng -GV nhận xét. +Bài 4: -HS tự suy nghĩ giải bài tốn. -GV nhận xét chung. +Bài 5a) a) Có mấy hình tam giác? -GV nhận xét 4.Củng cố: - Cho HS thi đua Đặt tính và tính. 65 + 26 5.Dặn dò : -Về học cho thật thuộc các bảng cộng đã học. - Nhận xét tiết học. -Hát. -HSCHT lên bảng tính và nêu cách tính. -HS đọc yêu cầu. -4 em đọc(mỗi em một bảng) -Cả lớp tính nhẩm rồi lần lượt nêu kết quả -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu. *HSCHT: lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK. -Cả lớp chữa bài. -HS dựa tóm tắt đọc đề toán. *HSHTT: lên bảng làm bài, còn lại làm vào vở BT. Bài giải Số cây đội 2 trồng là : 46 + 5 = 51 ( cây ) Đáp số : 51 cây -HS nhìn vào hình rồi đếm: 3 hình tam giác . - HSCHT lên thi đua. -Cả lớp cổ động và bình chọn Kể chuyện Người mẹ hiền I. Mục tiêu : - Dựa theo tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền. - HSHTT biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2). II. Chuẩn bị - GV : Tranh. Bảng phụ viết sẵn lời, gợi ý nội dung từng tranh. - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Người thầy cũ. Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Người thầy cũ. - GV nhận xét . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Tập đọc vừa qua, các em được học bài gì? + Trong câu chuyện có những ai? + Câu chuyện nói lên điều gì? Tiết kể hôm nay, các em sẽ nhìn tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Người mẹ hiền. b. Hướng dẫn kể lại từng đoạn. *Kể trong nhóm: - GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của mình. (GV theo dõi giúp các nhóm kể tốt) *Kể trước lớp: - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Gọi HS nhận xét sau mỗi lần bạn kể. - Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi nếu thấy các em còn lúng túng. *Tranh 1: (đoạn 1) +Minh đang thì thầm với Nam điều gì? +Nghe Minh rủ Nam cảm thấy thế nào? +Hai bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào? Vì sao? *Tranh 2: (đoạn 2) +Khi 2 bạn đang chui qua lỗ tường thủng thì ai xuất hiện? +Bác đã làm gì ? Nói gì ? +Bị bác bảo vệ bắt lại, Nam làm gì? *Tranh 3: (đoạn 3) +Cô giáo làm gì khi Bác bảo vệ bắt được quả tang 2 bạn trốn học. *Tranh 4: (đoạn 4) +Cô giáo nói gì với Minh và Nam? +Hai bạn hứa gì với cô? c) Dựng lại câu chuyện theo vai: + Yêu cầu kể phân vai. - GV nhận xét. 4. Củng cố: -Qua câu chuyện, em thấy Cơ giáo thế nào? 5.Dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe . -Nhận xét tiết học. - Hát. - 3HS lên kể. +Người mẹ hiền. *HSCHT:Có cô giáo, Nam, Minh và bác bảo vệ. - +Cô giáo rất yêu thương HS nhưng cũng rất nghiêm khắc để dạy bảo các em thành người. -HS chia nhóm tập ke.å -HSCHT kể từng đoạn cho đến hết truyện. - Cả lớp nhận xét bạn kể. +Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc. +Nam rất tò mò muốn đi xem. +Vì cổng trừơng đóng nên 2 bạn quyết định chui qua 1 tường thủng. +Bác bảo vệ. +Bác túm chặt chân Nam và nói:“Cậu nào đây? Định trốn học hả ?” +Nam sợ quá khóc toáng lên. +Cô xin Bác nhẹ tay kẻo Nam đau. Cô nhẹ nhàng kéo Nam lại về lớp. +Cô hỏi: Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? +Hai bạn hứa sẽ không trốn học nữa và xin cô tha lỗi. *HSHTT thực hành kể theo vai. -Cả lớp nhận xét. + HS nêu. Tập chép Người mẹ hiền I. Mục tiêu : - Chép lại chính xác đoạn: “Vừa đau vừa xấu hổ chúng em xin lỗi cô”trong bài tập đọc Người mẹ hiền. Trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài. Không sai quá 5 lỗi CT trong bài. - Làm được BT2; BT3a) II. Chuẩn bị: - GV : Chép sẵn nội dung đoạn chép trên bảng. - HS : bảng con, vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Cơ giáo lớp em. -GV cho HS viết bảng con: cơ giáo, mỉm cười, thoảng, hương nhài. -GV nhận xét 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài : Giờ chính tả hôm nay, các em tập chép một đoạn trong bài tập đọc “Người mẹ hiền”. Sau đó cùng làm các bài tập chính tả phân biệt âm đầu r/ d/ gi, vần ao/ au. b. Hướng dẫn tập chép: - GV đọc mẫu đoạn chép. +Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế nào? + Hai bạn trả lời cô ra sao? + Trong bài có những dấu câu nào? + Dấu gạch ngang đặt ở đâu? Dấu chấm hỏi đặt ở đâu? -GV yêu cầu HS viết các từ khó: xấu hổ, xoa đầu, nghiêm giọng, trốn, xin lỗi, giảng bài. - GV nhận xét. -GV đọc mẫu lần 2. - Yêu cầu HS chép bài. - GV nhận xét. c.Hướng dẫn làm bài tập : + Bài tập 2 : - GV treo bang phụ và yêu cầu HS đọc to yêu cầu. - GV nhận xét, góp ý. + Bài tập 3b) : - GV treo bang phụ và yêu cầu HS đọc to yêu cầu. - GV nhận xét, góp ý. 4. Củng cố.Dặn dị: -Dặn các em viết bài chưa đạt về viết lại. -Nhận xét tiết học. - Hát. - HS viết bảng con. -1 HS: đọc to đoạn chép. +Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? *HSCHT: Thưa cô không ạ. Chúng em xin lỗi cô. +Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi. *HSHTT: Đặt ở trước lời nói của cô giáo, của Nam và Minh. Ơû cuối câu hỏi của cô giáo. - HS viết bảng con. - HS chép bài. - HS sửa lỗi. -1HS đọc bài tập 2. - 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài tên bảng. - 1 HS đọc bài tập 3b) - HS lần lượt lên bảng điền. - Cả lớp làm bài vào vở BT - HS nhận xét bài trên bảng. +Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học +Không phải bò không phải trâu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn Tự nhiên và Xã hồi Ăn, uống sạch sẽ (Tiết 8) I. Mục tiêu : - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như : Ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rữa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiểu tiện. - HSHTT nêu được tác dụng của các việc cần làm. *VSMT:Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phịng được một số bệnh đường ruột như tiêu chảy, giun sán * GDKNS: -KN ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì để đảm bảo ăn uống sạch sẽ. - KN tự nhận thức: Tự nhận xét về hành vi cĩ liên quan đến việc thực hiện ăn uống của mình. II. Chuẩn bị : - GV : Hình vẽ trong SGK, phiếu học tập. - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Ăn uống đầy đủ. GV kiểm tra + Thế nào là ăn uống đầy đủ ? + Không những ăn đủ 3 bữa, em cần uống nước như thế nào ? GV nhận xét. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ăn uống đầy đủ phải đi đôi với sạch sẽ thì mới đem lại sức khoẻ cho chúng ta. Vậy hôm nay các em đó họcbài “Aên, uống sạch sẽ”- Ghi bảng b.Hoạt động 1: Biết cách thực hiện ăn sạch Ÿ Mục tiêu: Làm thế nào để ăn sạch. Ÿ Cách tiến hành: +S/18.giới thiệu tranh H:1,2,3,4,5 +HS đọc câu trên hình. - Các bạn trong bức tranh đang làm gi?( Nêu hành đông của các bạn) - Làm như thế nhằm mục đích gì ? *HS thảo luận nhóm4 . GV phát phiếu học tập cho các nhóm. + Muốn ăn sạch ta phải làm thế nào? - GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng. - -Đại diện từng nhóm phát biểu. *H1: nhóm1: - Bạn gái đang làm gì ? -Rửa tay ntn mới được gọi là hợp VS ? - Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay ? - GV nhận xét, góp ý. * H2: nhóm2: - Bạn gái đang làm gì ? - Theo em, rửa quả ntn là đúng ? - GV nhận xét, góp ý. * H3: nhóm3: - Bạn gái đang làm gì ? -Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ ? - GV nhận xét, góp ý. * H4: nhóm4: - Bạn gái đang làm gì ? -Tại sao bạn ấy lại làm như vậy ? - Có phải chỉ đậy kín thức ăn đã nấu chín thôi phải không? - GV nhận xét, góp ý. * H5: nhóm5: - Bạn gái đang làm gì ? Bát, đĩa, thìa sau khi ăn ,cần phải làm gì? - GV nhận xét, góp ý. * KL: +Rửa tay sạch trước khi ăn. +Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn. +Thức ăn phải đậy cẩn thận, không để ruồi, gián, chuột đậu hoặc bò vào. +Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ. *VSMT:Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phịng được một số bệnh đường ruột như tiêu chảy, giun sán * Nghỉ giữa tiết: trò chơi c.Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch Ÿ Mục tiêu: Biết cách để uống sạch Ÿ Cách tiến hành: +KH:S/19.giới thiệu tranh H:6,7,8 +HS Đọc câu trên hình. - Yêu cầu thảo luận cặp đôi + Làm thế nào để uống sạch ? -GV yêu cầu HS giải thích về hình 6, 7, 8 +Vậy nước uống thế nào là hợp vệ sinh ? +Tại sao chúng ta phải ăn, uống sạch sẽ? * GVKL: Chúng ta phải thực hiện ăn, uống sạch sẽ để giữ gìn sức khoẻ. Khi cần ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rữa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiểu tiện. * GDKNS: -KN ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì để đảm bảo ăn uống sạch sẽ. - KN tự nhận thức: Tự nhận xét về hành vi cĩ liên quan đến việc thực hiện ăn uống của mình. 4. Củng cố: - Qua bài học này, em rút ra được điều gì? - Nêu các cách thực hiện ăn sạch, uống sạch. 5.Dặn dị: nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài - Hát. +Ăn đủ 3 bữa: thịt, trứng, cá, cơm canh, rau, hoa quả +Uống đủ nước. +HS:S/18 xem H:1,2,3,4,5 + Để ăn sạch, ban phải làm gì ? -HS thảo luận nhóm . -Đại diện từng nhóm phát biểu. -HS quan sát và lý giải hành động của các bạn trong bức tranh. *H1: nhóm1: -Đang rửa tay. -Rửa bằng xà phòng. -Nước sạch. Sau khi nghịch bẩn. - nhận xét, góp ý. *H2: nhóm2: -Đang rửa hoa quả. -Rửa với vòi nước chảy, rưả nhiều lần bằng nước sạch. - nhận xét, góp ý. * H3: nhóm3: -Đang gọt vỏ quả. -Quả cam, bưởi, táo, ổi, mận - nhận xét, góp ý. * H4: nhóm4: - Đang đậy thức ăn. - Để cho ruồi , gián, chuột không bò, đậu vào làm bẩn thức ăn. -Không phải. Kể cả thức ăn đã hoặc chưa nấu chín, đều cần phải được đậy. * H5: nhóm5: -Đang úp bát đĩa lên giá. -Cần phải rửa sạch, phơi khô nơi khô ráo thoáng mát. - nhận xét, góp ý. +S/19.giới thiệu tranh H:6,7,8 +Chỉ và nói bạn nào uống hợp VS,bạn nào uống chưa hợp VS. Vì sao? -HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả: Muốn uống sạch ta phải đun sôi nước. -HS nêu ý kiến +H6: Chưa hợp VS. Vì nước mía ép bẩn, có nhiều ruồi, nhặng. +H7: Không hợp VS. Vì nước ở chum là nước lã, có chứa nhiều vi trùng. + H8: Đã hợp VS. Vì bạn đang uống nước đun sôi để nguội. *HSCHT:+Là nước lấy từ nguồn nước sạch đun sôi. Nhất là ở vùng nông thôn, có nguồn nước không được sạch, cần được lọc theo hướng dẫn của y tế, sau đó mới đem đun sôi. *HSHTT:+Chúng ta phải thực hiện ăn, uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng ,ỉa chảy, giun sánđể giữ gìn sức khoẻ. +Phải ăn uống sạch sẽ. +HS nêu. Người dạy: Phan Văn Cường Ngày soạn: 16/10/2017 Ngày dạy : Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2017 Toán Bảng cộng I. Mục tiêu : - Thuộc bảng cộng đã học. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Giải được bài toán về nhiều hơn. - Bài tập cần làm : 1; 2(3 phép tính đầu); 3. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Luyện tập 45 36 54 + 17 + 48 + 29 - GV nhận xét . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Để củng cố dạng toán cộng với 1 số hôm nay ta lập bảng cộng. Sau đó các em giải toán về nhiều hơn qua bài “Bảng cộng”. b.Hướng dẫn làm bài tập : * Lập bảng cộng: +Bài 1: -GV yêu cầu HS tính nhẩm, điền kết quả vào bảng cộng. -GV cho HS đọc thuộc lòng bảng cộng. +Bài 2(3 phép tính đầu). Yêu cầu HS dựa vào bảng ở bài 1 để thực hiện. 15 26 36 + 9 +17 + 8 -GV nhận xét. *Nghỉ giữa tiết. *Bài 3: -GV yêu cầu HS tự suy nghĩ giải bài toán. + Bài tốn cho biết gì ? + Bài tốn hỏi gì ? -Gọi 1 em lên bảng làm các khác làm vào vở BT. -GV nhận xét. 4.Củng cố: - Gọi HS đọc lại bảng cộng. HS thi đua đặt tính và tính : 47 + 46 5. Dặn dị: - Dặn HS về học thuộc bảng cộng. -GV nhận xét, tuyên dương. - Hát. -HSCHT lên bảng thực hiện phép tính. -HS đọc yêu cầu. -HS tính nhẩm để tìm kết quả. Sau đó lần lượt nêu kết quả. -HS đọc thuộc lòng bảng cộng. *HSCHT: lần lượt lên bảng thực hiện, còn lại làm vào vở BT. -HS nhận xét bài làm trên bảng. -HS đọc bài toán. *HSCHT nêu. *HSHTT: lên bảng làm còn lại làm vào vở BT. Bài giải Mai cân nặng là : 28 + 3 = 31(kg) Đáp số : 31 kg -HS nhận xét bài giải. - Cả lớp cổ động các bạn và chọn nhĩm bạn thắng cuộc. Tập đọc Bàn tay dịu dàng I. Mục tiêu : - Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung : Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Chuẩn bị : - GV : Tranh minh hoạ như ở SGK - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Người mẹ hiền - Gọi HS đoc bài và trả lời câu hỏi. + Giờ ra chơi Nam rủ Minh đi đâu ? + Chuyện gì đã xảy ra với 2 bạn? - GV nhận xét . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu tranh ở SGK và giới thiệu bài: Bàn tay dịu dàng. b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài : * Luyện đọc từng câu Nêu những từ cần luyện đọc * Luyện đọc đoạn trước lớp. Đoạn 1 : Từ đầu .. vuốt ve. Đoạn 2 : Nhớ bà .. chưa làm bài tập. Đoạn 3 : Phần còn lại . (GV theo dõi giúp HSCHT) *Giải nghĩa từ: âu yếm , thì thào , trìu mến * Luyện đọc câu dài: Thế là / chẳng bao giờ / An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích , chẳng bao giơ ø/ An còn được bà âu yếm , vuốt ve//. *Luyện đọc đoạn trong nhóm. (GV theo dõi giúp các nhóm đọc tốt) * Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, góp y.ù .- HS đọc đồng thanh toàn bài. *Nghỉ giữa tiết. c. Tìm hiểu bài: *Câu hỏi 1: Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? + Vì sao An buồn như vậy ? *Câu hỏi 2 : Vì sao thầy giáo không trách An khi biết bạn ấy chưa làm bài tập ? + Vì sao thầy có thái độ như vậy ? *Câu hỏi 3 : Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy đối với An ? d.Luyện đọc lại: * Hướng dẫn HS cách đọc theo vai của từng nhân vật. - GV nhận xét . 4. Củng cố: - Qua bøài học hôm nay , em thấy thầy giáo là người như thế nào ? GV nêu: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. 5.Dặn dị: - Về đọc lại bài cho người thân nghe. -Nhận xét tiết học. - Hát. - 4HS đọc bài + TLCH - Cả lớp nhận xét. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS luyện đọc các từ: vuốt ve, dịu dàng, trìu mến, nặng trĩu, kể chuyện. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. -3HS dựa vào chú giải để trả lời. - HS lần lượt đọc câu dài. -HS chia nhóm luyện đọc từng đoạn cho đến hết bài. -HS lần lượt thi đọc đoạn trước lớp. (Cả lớp nhận xét) - HS đọc đồng thanh toàn bài. - HS đọc thầm đoạn 1 trả lời. + Lòng buồn nặng trĩu . *HSCHT+ Tiếc nhớ bà, bà mất , An không còn được nghe bà kể chuyện cổ tích , được bà âu yếm, vuốt ve . - HS đọc thầm đoạn 2,3 để trả lời. +Thầy cảm thông với nỗi buồn của An, thầy hiểu An buồn nhớ bà nên chưa làm bài tập . *HSHTT:+ nhẹ nhàng , xoa đầu , dịu dàng , trìu mến , thương yêu, khẽ nói . -HS đọc theo vai -HS xung phong phát biểu. Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2017 Luyện từ và câu Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy I. Mục tiêu : - Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu (BT1; 2 ). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3 ). II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ ghi BT2; 3. - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ: Động từ , từ ngữ chỉ môn học. GV cho HS 1 số câu, HS điền động từ thích hợp đủ ý: + Ba em mũ chào thầy. + Bạn Lan cặp đi học. + Bạn Hoàng đang cơm cho em . + Buổi sáng, ba tập thểdục. GV nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về động từ với từ chỉ hoạt động của loài vật, cách sử dụng dấu phẩy qua bài “Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy”. b.HD HS luyện tập: +Bài 1: -GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp tìm ĐT chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu sau : Câu a : Con trâu ăn cỏ . Câu b : Đàn bò uống nước dưới sông . Câu c : Mặt trời toả ánh nắng rực rở. -GV nhận xét chung. +Bài 2 : - GV treo bảng phụ gọi HS đọc. -GV gọi 1 em lên bảng đđiền động từ vào chỗ trống cho đúng nội dung bài ca dao . ( giơ, đuổi, chạy, nhe, luồn ) - GV nhận xét, chốt ý. - Yêu cầu HS đồng thanh bài đồng dao. *Nghỉ giữa tiết. +Bài 3: Đặt dấu phẩy vào đúng chỗ trong mỗi câu GV treo bảng phụ, gợi ý HS hiểu yêu cầu của bài GV theo dõi các giúp các nhóm thảo luận tốt. - GV nhận xét, chốt ý. - Yêu cầu cả lớp đồng thanh các câu hoàn chỉnh. 4. Củng cố: HS thi đua , tìm động từ trong các câu: + Chúng em chơi đá cầu. + Thầy đọc bài cho các em viết. - GV nhận xét, góp ý. 5.Dặn dị: -Về nhà xem lại bài. -GV nhận xét tiết học. - Hát. - HS lần lượt lên điền từ. -Cả lớp nhận xét. -1 HS đọc bài tập 1. -Thảo luận theo cặp và -HSCHT trình bày trước lớp. a) ăn . b) uống. c) tỏa . - HS nhận xét. - HS đọc BT 2 *HSHTT:lên bảng điền còn lại làm vào VBT. - HS nhận xét. Con mèo, con mèo Đuổi theo con chuột Giơ vuốt, nhe nanh Con chuột chạy quanh Luồn hang luồn hốc - HS đọc bài tập 3. - HS thảo luận , nhóm trình bày. a.Lớp em học tập tốt, lao động tốt. b.Cô giáo chúng em yêu thương , quý mến HS. c.Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. - HS nhận xét. - HS đồng thanh - HS lên thi đua, cả lớp cổ động. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhĩm thắng cuộc. Tập viết G - Gĩp sức chung tay I. Mục tiêu : -HSCHT: Viết đúng chữ hoa G (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng : Gĩp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), - HSHTT viết 4 lần câu ứng dụng, HSCHT viết 2 lần II. Chuẩn bị : - GV : Chữ mẫu G . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS : Bảng, vở. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết E -Em bảng con. - GV nhận xét chung. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Tiết học hơm nay, thầy sẽ HD các em viết chữ G và câu ứng dụng: Gĩp sức chung tay. b) Hướng dẫn viết chữ cái hoa G: GV treo chữ mẫu: G + Chữ G cao mấy li ? Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ G và miêu tả: Chữ G gồm 1 nét kết hợp bởi 2 nét cơ bản là cong dưới và cong trái nối liền tạo vòng xoắn to ở đầu chữ. Nét 2 là nét khuyết ngược. - GV viết bảng lớp chữ G. c) Hướng dẫn viết câu ứng dụng: * Treo bảng phụ giới thiệu câu: Gĩp sức chung tay -Yêu cầu HS quan sát, nhận xét: độ cao các chữ cái. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ. +Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? +GV viết mẫu chữ: Gĩp lưu ý nối nét G và ĩp ; o và p. - Yêu cầu HS viết bảng con Gĩp -(GV theo dõi giúp HSCHT viết đúng). *Nghỉ giữa tiết. d. Hướng dẫn viết bài : - GV nêu yêu cầu viết. -GV nêu yêu cầu viết: (GV theo dõi, giúp đỡ HSCHT) . - GV nhận xét, góp ý. 4. Củng cố: - GV cho 2 dãy thi đua viết đẹp chữ Gĩp. 5.Dặn dị: - Dặn HS hoàn thành nốt bài viết ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - Hát. - HS viết bảng con E – Em. - HS quan sát nhận xét. *HSCHT:- 8 li. - 2 nét. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc câu ứng dụng - G cao 8 li. - h , g , y cao 2,5 li. - p cao 2 li. - t cao 1,5 li. - s cao 1,25 li. - a , o , n , u cao 1 li. *HSHTT: Dấu sắc (/) trên o và ư. - Khoảng chữ cái o. - HS viết bảng con. - HS viết bài theo yêu cầu. -HS viết vàovở Tập viết -HSCHT:viết 2 lần câu ứng dụng. -HSHTT viết 4 lần câu ứng dụng - Đại diện các tổ lên thi đua viết . - Cả lớp cổ động, bình chọn. Người dạy: Phan Văn Cường Ngày soạn: 17/10/2017 Ngày dạy : Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2017 Toán Luyện tập I. Mục tiêu : - Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Bài tập cần làm : 1; 3; 4. II. Chuẩn bị - GV : SGK - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Bảng cộng -Gọi 2 HS lên bảng học thuộc bảng cộng . -Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính: 57 + 26 - Nhận xét . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: : Tiết học hơm nay, thầy sẽ HD các em tính nhẩm, cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100 qua bài “Luyện tập”. b. Hướng dẫn luyện tập: *Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm bài. + Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng thế nào ? a) 9+6= 7+8= 6+5= 3+9= 6+9= 8+7= 5+6= 9+3= b) 3+8= 4+8= 2+9= 6+7= 5+8= 4+7= 5+9= 7+7= *Chốt lại: Trong phép cộng , nếu 1 số hạng không thay đổi , còn số hạng kia tăng thêm (hoặc bớt ) mấy đơn vị thì tổng tăng thêm ( hoặc bớt đi ) bấy nhiêu đơn vị . *Bài 3 : Tính. - GV cho HS lần lượt làm bảng con. -Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính : *Nghỉ giữa tiết. * Bài 4 : - Gọi 1 HS đọc đề. Tóm tắt: Mẹ hái : 38 quả bưởi Chị hái : 16 quả bưởi Mẹ và chị hái : quả bưởi? Hỏi : + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Để biết mẹ và chị hái được bao nhiêu quả bưởi ta làm sao ? - Yêu cầu HS tự giải. (GV theo dõi giúp đỡ HS) -GV và HS nhận xét. 4. Củng cố: - Cho HS thi đua đặt tính và tính. 45 + 47 - GV và HS nhận xét. 5.Dặn dị: - Về học thuộc bảng cộng. - Nhận xét tiết học. - Hát. - 2 HS đọc bảng cộng. - HSCHT lên thực hiện. -HS đọc yêu cầu. * HSHTT: ..tổng khơng thay đổi. - HS dựa vào bảng cộng đã học, tự tính nhẩm,HS lần lượt nêu kết quả. 9 cộng 6 bằng 15 6 cộng 9 bằng 15 ..... -HS đọc yêu cầu. -HS làm bảng con. -HS thực hiện theo yêu cầu. -HS lần lượt nêu cách đặt tính và cách tính. 36 35 69 9 27 + + + + + 36 47 8 57 18 - HS đọc bài toán. - tự tóm tắt và trình bày bài giải. *HSCHT: -Mẹ hái : 38 quả bưởi. Chị hái : 16 quả bưởi -Mẹ và chị hái được bao nhiêu quả bưởi? *HSHTT: trình bày bài giải. Bài giải Mẹ và chị hái được là : 38 + 16 = 54(quả bưởi) Đáp số : 54 quả bưởi -HSCHT lên thi đua. (Cả lớp cổ động) Chính tả Bàn tay dịu dàn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 8.doc